10 Đề và đáp án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 10 Đề và đáp án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 Đề thi Môn Toán (Dùng tham khảo, bồi dưỡng kiến thức toán cho GV-HS) Phần I - Đề bài Đề số 1: Bài 1( 2điểm) .Tìm X biết : 75% x X + x X + X = 30 Bài 2( 2điểm ). Viết tiếp hai số hạng thích hợp vào dãy số sau: 1 ; 1 ; 3 ; 5 ; 17 . Bài 3(2 điểm) . Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau: 180 x 181 x 182 x.x188 x 189 . Bài 4(2điểm) . Ngày 7/7 / 2007 là thứ bảy .Hỏi ngày 8/8/2008 là thứ mấy trong tuần. Bài 5(2 điểm). Hiệu của hai số là 0,6, thương của số bé và số lớn cũng là 0,6. Tìm hai số đó. Bài 6 (2điểm): Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 589m2. Đáy lớn hơn đáy bé 12m. Nếu đáy lớn tăng thêm 6m thì diện tích tăng thêm 46,5 m2. Tính độ dài mỗi đáy. Bài 7 (2điểm): Cả ba tấm vải dài 117m. Nếu cắt bớt tấm vải xanh ,tấm vải đỏ,tấm vải trắng thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau.Tính chiều dài mỗi tấm vải . Bài 8 (2điểm): Nếu tăng chiều dài hình chữ nhật thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích thay đổi như thế nào? Bài 9 ( 2điểm): Một đoàn tàu dài 120m đi qua một cây cầu dài 0,6 km hết 90 giây. Hãy cho biết một người nhìn thấy đoàn tàu chạy qua trước mặt mình trong bao nhiêu lâu. Bài 10 ( 2điểm): Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 12m thành những đoạn dài 15dm. Mỗi lần cưa hết 6 phút. thời gian nghỉ tay giữa hai lần cưa là 2 phút. Hỏi người ấy cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu thời gian. Đề số 2: Câu 1 (2 điểm). Viết tiếp 5 phân số của dãy sau: ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ........... Câu 2 (2 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 12dam2. Hỏi để được diện tích là 12 cm2 trên bản đồ thì phải vẽ thu nhỏ mảnh đất này với tỷ lệ là bao nhiêu. Câu 3 (2 điểm). Viết số thập phân gồm 19 đơn vị, 18 phần nghìn, 17 phần triệu. Câu 4 (2 điểm). Tìm chữ số a, b sao cho chia cho 5 thiếu 3; chia cho 2 dư 1 và chia cho 9 thì thừa 8. Câu 5 (2 điểm). Khi nhân 254 với số có 2 chữ số giống nhau, một bạn đã sơ ý đặt tích riêng thẳng cột như phép cộng nên tìm ra kết quả so với tích đúng giảm đi 16002 đơn vị. Tìm tích đúng. Câu 6 (2 điểm). Tìm y biết: y : 2 + y + y : 3 + y : 4 = 25 Câu 7 (2 điểm). Đầu năm 2008, tổng số bò của nông trường Hoà Bình và Hoa Mai là 500 con. Trong năm 2008, số bò của nông trường Hoà Bình tăng thêm 25%, số bò của nông trường Hoa Mai tăng thêm 12,5%. Do đó cuối năm 2008, tổng số bò của cả hai nông trường tăng thêm 20% so với đầu năm. Tính số bò đầu năm 2008 của mỗi nông trường. Câu 8 (2 điểm). Hai tàu hoả A và B đang chạy theo hai hướng ngược nhau trên hai đường ray song song. Vận tốc của chúng lần lượt là 72 km/giờ và 54 km/giờ. Người lái tàu A quan sát được rằng: Tàu B đi qua anh ta mất 8 giây. Tìm độ dài của tàu B. Câu 9 (2 điểm). Lúc đầu, Hà có số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Sau khi chơi, Hà ăn thêm được 3 viên bi đỏ và 3 viên bi xanh nên lúc đó số bi xanh bằng số bi đỏ. Hỏi lúc đầu Hà có bao nhiêu viên bi mỗi loại. Câu 10 (2 điểm). Cho tam giác ABC có diện tích 54 cm2, cạnh AB dài 15 cm. Trên BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC, trên AB lấy điểm N sao cho khi nối N với M ta được hình tam giác BMN có diện tích 12 cm2. a. Tính diện tích tam giác AMN. b. Hỏi N cách B là bao nhiêu. Đề số 3: Câu 1: (2 điểm) Một người bán lẻ mua một số hộp sữa bột với giá 24000 đồng/hộp, khi thanh toán tiền chủ hàng đã giảm cho người mua hàng một số tiền bằng 12,5% giá tiền một hộp. Sau đó người ấy lại bán lại số sữa trên với tiền lãi bằng 33% giá vốn sau khi đã giảm bớt 20% trên giá niêm yết. Hỏi giá niêm yết của một hộp sữa là bao nhiêu đồng. Câu 2: (2 điểm) Tốp thợ thứ nhất làm xong một công việc trong 30 ngày. Tốp thợ thứ hai làm xong công việc đó trong 40 ngày. Nếu ta thuê tốp thợ thứ nhất và tốp thợ thứ hai cùng làm công việc ấy thì sẽ xong trong bao nhiêu ngày? Câu 3: (2 điểm) Một chất lỏng A bị bốc hơi theo quy luật sau: “Cứ 4 giờ 10 phút thì bị mất 50% thể tích của chất lỏng đó”. Hỏi nếu cho bốc hơi 256 lít chất lỏng A thì sau 1 ngày 1 giờ chất lỏng A còn bao nhiêu lít? Câu 4: (2 điểm) Tìm hai số, biết số thứ nhất lớn hơn trung bình cộng của hai số là 2009 và số thứ hai bé hơn hiệu của hai số là 2008. Câu 5: (2 điểm) Một đồng hồ chạy mỗi giờ chậm 6 phút. Hôm nay đúng lúc 10 giờ sáng tôi lấy lại giờ. Hỏi ngày mai lúc đồng hồ ấy chỉ 8 giờ sáng thì giờ đúng là bao nhiêu? Câu 6: (2 điểm) Mai hỏi ông:"Năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?" Ông cười trả lời cháu: "Năm nay em Hà của cháu 3 tuổi. Lúc mẹ sinh em Hà, tuổi ông bằng một số có hai chữ số là hai chữ số tận cùng của năm sinh của ông. Cháu hãy tính xem năm nay(2009) bố cháu bao nhiêu tuổi? Câu 7: (2 điểm) Năm ngoái hai nông trường Bình Minh và Đức Thắng có 500 con bò. Năm nay số bò của nông trường Bình Minh tăng 25%, số bò của nông truờng Đức Thắng tăng 12,5% do đó số bò của cả hai nông trường tăng 20%. Tính số bò năm ngoái của mỗi nông trường? Câu 8: (2 điểm) Một xí nghiệp làm bánh cần dùng 30 000 chiếc hộp bằng bìa cứng để đựng bánh. Hộp có đáy là hình vuông cạnh 25 cm và cao 6 cm. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông bìa để làm đủ số hộp kể trên, biết rằng các mép gấp dán hộp chiếm khoảng phần diện tích hộp. Câu 9: ( 2 điểm) Hai địa điểm A và B cách nhau 72 km. Một ô tô đi từ A đến B và một xe đạp đi từ B về A gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó ô tô tiếp tục chạy đến B rồi quay trở lại A ngay với vận tốc cũ. Ô tô gặp người đi xe đạp sau 48 phút kể từ lúc gặp nhau lần trước. Tính vận tốc của ô tô và vận tốc của xe đạp. Câu 10: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau: C = + + + + Đề số 4: Câu 1: Tính: Câu 2: Để vẽ được bốn hình tam giác cần ít nhất bao nhiêu điểm? Em hãy vẽ hình minh hoạ. Câu 3: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200 kg nước biển bao nhiêu kilôgam nước lã để được một loại dung dịch có lượng muối chiếm 2%? Câu 4: Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên cho 16 được số dư là 12. Hỏi nếu viết thương đúng dưới dạng số thập phân thì phần thập phân của thương ấy là bao nhiêu? Câu 5: Khối kim loại A hình lập phương cân nặng 3,75 kg. Hỏi khối kim loại B hình lập phương (cùng chất với khối kim loại A) có cạnh gấp 3 lần cạnh khối kim loại A thì cân nặng bao nhiêu ki lô gam? Câu 6: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được tạo nên từ những chữ số chẵn? Câu 7: Để lát kín đáy và thành bể của một cái bể hình lập phương, người ta dùng hết 405 viên gạch bông hình vuông có cạnh dài 20 cm. Cùng một lúc người ta mở 2 vòi nước chảy vào bể. Vòi lớn mỗi phút chảy 21 lít và bằng số lít nước chảy được ở vòi nhỏ. Hỏi bể đầy sau bao lâu? (Coi mạch gắn vữa là không đáng kể). Biết 1 dm3 = l lít. Câu 8: Một người đi từ A đến B sau khi đi được 2100 m người đó tính rằng: “ Ta đã đi hết 36 phút. Nếu cứ giữ tốc độ này thì đến B sẽ muộn 40 phút so với dự định. Mà ta lại cần đến B sớm hơn dự định 5 phút. Vậy bây giờ ta phải đi với vận tốc 5 km/giờ.” Tính quãng đường từ A đến B, biết rằng người đó đã tính đúng. Câu 9: Có một công việc nếu Hải làm một mình hết 12 giờ, An làm một mình hết 16 giờ. Lúc đầu Hải làm rồi nghỉ, sau đó An làm tiếp cho đến khi xong việc. Hai bạn làm hết 15 giờ. Hỏi mỗi bạn làm bao nhiêu giờ? A Câu 10: Cho tam giác ABC có điểm M là chính giữa cạnh AB. Qua M kẻ đường N song song với BC, cắt AC tại N. M So sánh NA và NC. C B Tìm tỉ số . Đề số 5: Câu 1. Tìm x biết: Câu 2. Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà trong mỗi số không có hai chữ số nào giống nhau ? Câu 3. Một người bán hàng được lãi 25% so với giá mua. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá bán ? Câu 4. Trên một cái thang có 12 bậc thì có tất cả bao nhiêu hình thang ? Câu 5. Lục đi từ bên xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hêt 1 giờ 20 phút. Ngạn đi từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang hết 1 giờ. Hỏi nếu Lục đi trước Ngạn 10 phút thì Ngạn sẽ đuổi kịp Lục ở chỗ nào trên quãng đường từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang ? Câu 6. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia có sô dư bằng 0. Biết rằng khi chia số bị chia cho 3 lần số chia hay khi chia số bị chia cho 2 lần thương đều được kết quả là 0,75. Câu 7. An nghĩ ra 2 phân số cùng có tử số là 6, mẫu số là hai chữ số tự nhiên liên tiếp và nằm giữa hai phân số đó. Hỏi An đã nghĩ ra hai phân số nào? Câu 8. Một người mua 10 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 35000 đồng. Tính giá tiền một quả trứng mỗi loại. Biết rằng số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả trứng vịt là 8500 đồng. Câu 9. Hiện nay tổng số tuổi của chị và em là 30 tuổi và tuổi chị gấp 3 lần tuổi em khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Câu 10. Cho hình tam giác ABC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AC. Gọi D là trung điểm của AB; N là trung điểm của BC. Nối A với N cắt DE tại I. Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ID và IE. Đề số 6: Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau: 3; 18; 48; 93; 153; Câu 2(2điểm): Cho A = +2008. 2009 thừa số18. Hỏi A tận cùng là chữ số nào? Câu 3 (2điểm): Tìm , biết : : (a +b +c) = 11 dư 11. Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô đem chia và số học sinh được chia táo. Câu 5(2điểm): Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 48m2. Nếu giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm 32m2. Câu 6(2điểm): Tìm x biết: 100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x Câu 7(2điểm): Cho A = Hãy so sánh A với 8. Câu 8(2điểm): Một người đem trứng ra bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối người đó về thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Hỏi người đó đem đi mấy quả trứng? Câu 9(2điểm): Một người đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, người đó đi theo con đường lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Tính quãng đường AB biết thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút. Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC. Trên BC lấy điểm G sao cho BG = BC. So sánh diện tích hai tam giác BDG và BDE. Đề số 7: Câu 1 (2điểm): Viết tiếp 3 số hạng vào mỗi dãy số sau: 3; 18; 48; 93; 153; Câu 2(2điểm): Cho A = +2008. 2009 thừa số18. Hỏi A tận cùng là chữ số nào? Câu 3 (2điểm): Tìm , biết : : (a +b +c) = 11 dư 11. Câu 4(2điểm): Cô giáo có một số táo đem chia cho một số học sinh. Nếu chia mỗi em 9 quả thì thiếu 9 quả. Nếu chia mỗi em 10quả thì thiếu 25% số táo ban đầu. Tính số táo cô đem chia và số học sinh được chia táo. Câu 5(2điểm): Tính diện tích của hình chữ nhật biết rằng nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 48m2. Nếu giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật giảm 32m2. Câu 6(2điểm): Tìm x biết: 100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x Câu 7(2điểm): Cho A = Hãy so sánh A với 8. Câu 8(2điểm): Một người đem trứng ra bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối người đó về thấy rằng, số trứng đem về bằng 120% số trứng đem đi. Hỏi người đó đem đi mấy quả trứng? Câu 9(2điểm): Một người đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Lúc từ B về A, người đó đi theo con đường lúc đi là 20km và đi với vận tốc 20km/giờ. Tính quãng đường AB biết thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi là 24 phút. Câu 10(2điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm D, E sao cho AD = DE= EC. Trên BC lấy điểm G sao cho BG = BC. So sánh diện tích hai tam giác BDG và BDE. Đề số 8: Bài 1: a) Tính : b) Tìm y : y + y : 3 x 4,5 + y : 2 x 7 = 24 Bài 2: Một chiếc đồng hồ chỉ đánh chuông theo mỗi giờ đúng : lúc 1 giờ điểm 1 tiếng chuông, lúc 2 giờ điểm 2 tiếng chuông, . , lúc 12 giờ điểm 12 tiếng chuông. Hỏi sau 1 ngày đêm chiếc đồng hồ đó đã điểm bao nhiêu tiếng chuông? Bài 3: Hai lần tuổi của người anh lớn hơn tổng số tuổi của hai anh em là 10 tuổi.Tính tuổi mỗi người, biết rằng tuổi người em hơn hiệu số tuổi của hai anh em là 15 tuổi. Bài 4: Hiệu của hai số bằng số bé. Tổng của hai số bằng 15,3 . Tìm hai số đó . Bài 5: Cho một số có ba chữ số trong đó chữ số hàng trăm là 5. Nếu chuyển chữ số 5 ra đằng sau số đó thì được số mới có ba chữ số kém số ban đầu 324 đơn vị . Tìm số đó . Bài 6 : Cho biểu thức A = Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức A có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó của A là bao nhiêu ? Bài 7: Một cái thùng nặng 53,25 kg khi chứa nước được thùng, và chỉ nặng 39 kg khi đã múc ra số nước đó. Tính khối lượng nước khi chứa đầy bình . Bài 8: Bảng dưới đây cho biết số học sinh giỏi của một trường tiểu học ở 5 khối : Khối 1, khối 2 và khối 3 115 học sinh Khối 3 và khối 4 85 học sinh Khối 2 và khối 4 90 học sinh Khối 1 và khối 5 70 học sinh Khối 4 và khối 5 80 học sinh Hãy cho biết số học sinh giỏi khối 3 ? Bài 9: Một nhóm học sinh khởi hành từ nơi cắm trại vào lúc 8 giờ 45 phút để đến địa điểm tham quan cách trại hè 24 km với vận tốc 4km/ giờ. Ngày hôm sau, lúc 10 giờ 15 phút họ trở về trên con đường cũ với vận tốc 5 km/giờ. Cả đi và về đều phải qua một chiếc cầu nhỏ vào cùng một thời điểm trong ngày. Hãy tính thời điểm đó. Bài 10: Cho hình thang ABCD đáy AB = đáy CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Diện tích tam giác AOB kém diện tích tam giác COD là 3,5cm2. Tính diện tích hình thang ABCD. Đề số 9: Bài 1 (2,0 điểm): Viết thêm hai phân số tiếp theo của dãy số sau: ; ; ; ; ; . Bài 2 (2,0 điểm): Ngày mai là thứ mấy, biết ngày ngay sau ngày hôm kia của ngày kìa là thứ năm? Bài 3 (2,0 điểm): Một số chia cho 51 được thương và dư 19. Hỏi nếu đem số đó chia cho 17 thì thương trên thay đổi như thế nào và số dư lúc này là bao nhiêu? Bài 4 (2,0 điểm): Cho ba số: a là số có một chữ số, b là số có hai chữ số, c là số có ba chữ số. Biết trung bình cộng của ba số đó là 369. Tìm ba số đó ? Bài 5 (2,0 điểm): Muốn lên tầng 3 của một ngôi nhà cao tầng, bạn Duy phải đi qua 42 bậc thang. Hỏi nếu Duy muốn lên tầng 6 của ngôi nhà này thì phải đi qua bao nhiêu bậc thang? (biết số bậc thang ở mỗi tầng như nhau). Bài 6 (2,0 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: A = + + + + + Bài 7 (2,0 điểm): Để đánh số trang của một quyển sách, trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang ? Bài 8 (2,0 điểm): Có ba thùng đựng nước nhưng chưa đầy. Nếu đựng đầy, thùng I chứa được 145 lít, thùng II chứa được 75 lít, thùng III chứa được 50 lít. Nếu đổ nước từ thùng III sang cho đầy thùng I và thùng II thì thùng III còn lại 4 lít nước. Nếu đổ nước từ thùng I sang thùng II và thùng III cho đầy thì trong thùng I còn lại 90% lượng nước ban đầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít nước, biết rằng nếu đổ 12 lít nước ở thùng II sang thùng III thì lượng nước ở hai thùng này bằng nhau? Bài 9 (2,0 điểm): Anh Dũng đi xe máy từ nhà đi về chơi quê ngoại cách đó 66,5km. Anh khởi hành lúc 8 giờ kém 20 phút và đi với vận tốc trung bình là 35km/giờ. Anh ở quê chơi ngày hôm đó. Hôm sau, lúc 8 giờ 10 phút, anh Dũng lại đi theo đường cũ từ quê về nhà với vận tốc trung bình là 38,5km/giờ. Cả lúc đi lẫn lúc về anh đều đi qua cùng một tấm biển quảng cáo vào cùng một thời điểm trong ngày. Em hãy tính thời điểm đó. Bài 10 (2,0 điểm): Bạn An có một tờ bìa hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 15cm và 20cm. An muốn tìm độ dài cạnh còn lại mà không cần dùng thước kẻ đo nhưng chưa biết phải làm như thế nào. Em hãy giúp An tìm độ dài cạnh còn lại đó. Đề số 10: Câu 1. Cho A = 2009 + 334 9999998 1233 chữ số 9 Hãy cho biết số dư của phép chia: A chia cho 9? Câu 2. Một nửa tích của hai số tự nhiên liên tiếp là một số có ba chữ số giống nhau. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp đó. Câu 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 2,4 mét, chiều rộng 1,6 mét. Hỏi có thể cắt được nhiều nhất bao nhiêu hình tròn có bán kính 20cm từ tấm bìa hình chữ nhật đó? Câu 4. Trong một ngày (từ 0 giờ đến 24 giờ) chữ số 5 xuất hiện ở số chỉ giờ và số chỉ phút trên mặt đồng hồ điện tử trong thời gian bao lâu? Câu 5. Một con gà rưỡi trong một ngày rưỡi đẻ được một quả trứng rưỡi. Hỏi 6 con gà trong một tuần rưỡi đẻ được bao nhiêu quả trứng? Câu 6. So sánh A với 1, biết A = ++ + + Câu 7. Hết tiết học thứ ba ra chơi lúc 16 giờ và vào học tiết tiếp theo khi kim giờ và kim phút gặp nhau lần đầu. Hỏi tiết học thứ tư bắt đầu lúc mấy giờ? Câu 8. Khối lượng công việc tăng 43%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%? Câu 9. Đội tuyển thi olympic Toán chia đều thành 3 nhóm, khi đi thi mỗi bạn đều được 14 hoặc 16 điểm. Tổng số điểm của các bạn là 224 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn được 14 điểm, bao nhiêu bạn được 16 điểm? Câu 10. Cho hình tam giác vuông ABC vuông tại A. Biết AB dài 4cm và AC dài 3cm. Hãy tính chu vi hình tam giác ABC. Phần II - Đáp án (Lưu ý: Đáp án của một số câu trong mỗi đề chỉ nêu gợi ý dạng ghi đáp số) Đáp án Đề 1 Bài 1 ( 2 điểm ) : a) . ( 1 điểm ) b) y = 4 . ( 1 điểm ) Bài 2 ( 2 điểm ) : 156 tiếng chuông . Bài 3 ( 2 điểm ) : Em : 25 tuổi . ( 1 điểm ) Anh : 35 tuổi . ( 1 điểm ) Bài 4 ( 2 điểm ) : Hai số đó là 8,5 và 6,8. Bài 5 ( 2 điểm ) : Số cần tìm là 519 . Bài 6 ( 2 điểm ) : Để biểu thức A đạt giá trị lớn nhất thì 2008 – 1508 : (a - 15) đạt giá trị lớn nhất . ( cho 0.25 điểm ) Để 2008 – 1508 : (a - 15) đạt giá trị lớn nhất thì 1508 : (a - 15) nhận giá trị bé nhất có thể . ( cho 0.25 điểm ) Vì 1508 : (a - 15) là số tự nhiên bé nhất có thể nên 1508 : (a - 15) = 1 ( cho 0.25 điểm ) a – 15 = 1508 : 1 a – 15 = 1508 a = 1507 + 15 a = 1523 ( cho 0.25 điểm ) Với a = 1523 thì A = ( cho 0.25 điểm ) = Đáp số: a = 1523 A = 2,007 ( cho 0.25 điểm ) Bài 7( 2 điểm ) : Ta quy ước thể tích thùng là đơn vị thì số lượng nước hiện có trong thùng là thùng . (cho 0.25 điểm ) Phân số chỉ số nước còn lại sau khi múc ra số nước hiện có trong thùng là : ( thùng ) ( cho 0.5 điểm ) Ta kí hiệu : Khối lượng thùng không chứa nước là : KT Khối lượng nước khi đầy thùng là : KN ( cho 0.25 điểm ) Ta có : KT+KN = 53,25 kg KT+ KN = 39 kg Như vậy KN ( vì ) sẽ nặng : 53,25 – 39 = 14,25 ( kg ) ( cho 0.5 điểm ) Khối lượng nước khi chứa đầy thùng là : 14,25 : = 57 ( kg ) . ( cho 0.25 điểm ) Đáp số : 57 kg ( cho 0.25 điểm ) Bài 8( 2 điểm ) : Tổng số học sinh giỏi của trường đó là : 115 + 80 = 195 (HS)0.75 điểm Tổng số học sinh giỏi khối 1, 2, 4 và 5 của trường đó là:90 + 70 = 160 (HS) Số học sinh giỏi khối 3 của trường đó là :195 – 160 = 35 (HS) 0.25 điểm Đáp số: 35 học sinh 0.25 điểm Bài 9 ( 2 điểm ) : Giả sử 1 nhóm học sinh (N2) lúc 10 giờ 15 phút cùng ngày xuất phát từ nơi thăm quan đến nơi cắm trại (ngược chiều N1) Khi đi từ 8 giờ 45 phút tới 10 giờ 15 phút đã đi được là: 10 giờ 15 phút – 8 giờ 45 phút = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 0.5 điểm Khi nhóm người thứ hai xuất phát thì nhóm thứ nhất đã đi được 4 x 1, 5 = 6 (km) 0.5 điểm Quãng đường mà cả 2 nhóm còn phải đi đến khi gặp nhau là: 24 – 6 = 18 (km) 0.25 điểm Thời gian để nhóm 2 gặp nhóm 1 là: 18 : (4 + 5) = 2 giờ 0.25 điểm Hai nhóm gặp nhau lúc: 10 giờ 15 phút + 2 giờ = 12 giờ 15 phút 0.25 điểm Do đó thời điểm mà cả đi lẫn về nhóm đó đi qua chiếc cầu nhỏ là 12 giờ 15 phút Đáp số: 12 giờ 15 phút 0.25 điểm Bài 10 ( 2 điểm ) : Gọi diện tích là S Ta có: SABD = SABC vì :( Chung đáy AB , chiều cao hạ từ đỉnh D và đỉnh C xuống đáy AB bằng nhau vì đều là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song AB và CD ). 0.25 điểm Mà 2 tam giác có chung phần diện tích AOB nên SAOD = SBOC 0.25 điểm Mặt khác SAOB kém SCOD là 3,5 cm2 nên SABD kém SBDC là 3,5 cm2 (1) 0.25 điểm SABD = SBDC (2) (vì AB = DC ,Chiều cao hạ từ đỉnh D xuống AB là chiều cao hạ từ B xuống DC bằng nhau vì đều là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song AB và CD ) Từ (1) và (2) ta có sơ đồ SABD SBDC A B 0.25 điểm 3,5 cm2 O SABD là 3,5 : (3 - 2) x 2 = 7 cm2 0.25 điểm SBDC là: 7 + 3,5 = 10,5 cm2 D C Vậy SABCD là: 7 + 10,5 = 17,5 cm2 0.25 điểm Đáp số: 17,5 cm2 0.25 điểm vẽ hình được 0.25 điểm Đáp án Đề 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1(2điểm): 228, 318, 423 Câu 2(2điểm): 6 Câu 3(2điểm): = 187 Câu 4(2điểm): 72 quả táo, 9 học sinh. Câu 5(2điểm): 96m2. II. Phần tự luận Câu 1: Tìm x biết: 100%: x -50% : x + 40%: x = 18 +30% : x (0,25đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,25 đ) (0,25đ) (0,25đ) Câu 2: Ta có (0,5đ) Ta có: > 1+1+1+1+1+1+1+1 (0,5đ) Vậy >8 (0,5đ) Hay A > 8. (0,5đ) Câu 3: Đổi 50% = ; 20% =; 120% = (0,25đ) Số trứng còn lại sau khi bán buổi sáng là: 1 - = (số trứng mang đi) (0,25đ) Số trứng bán buổi chiều có số phần là: = (số trứng mang đi) (0,25đ) Số trứng còn lại sau khi bán buổi chiều có số phần là: 1- ( +) = (số trứng mang đi) (0,25đ) Phân số chỉ 40 quả trứng là: - =(số trứng mang đi). (0,25đ) Số trứng người đó mang đi là: 40: = 50 (quả) (0,5đ) Đáp số: 50 quả. (0,25đ) Câu 4: Đổi 24 phút =giờ. (0,25đ) Thời gian đi hết 20km với vận tốc 40km/giờ là: 20: 40 =(giờ) (0,25đ) Giả sử, quãng đường lúc về cũng bằng quãng đường lúc đi thì: Thời gian đi từ B về A nhiều hơn thời gian đi từ A đến B là: + = (giờ) (0,25đ) Vận tốc đi từ A đến B so với vận tốc đi từ B về A có tỉ số là: 50 : 40 = (0,25đ) Khi quãng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên: Thời gian đi từ B đến A so với thời gian đi từ B về A có tỉ số là: 1: = Thời gian đi từ A đến B là : : (5 - 4) (giờ) (0,5đ) Quãng đường AB có độ dài là: =180 (km) (0,25đ) Đáp số: 180km. (0,25đ) Câu 5: Theo đầu bài, ta có hình vẽ sau: (0,25đ) A D E B G C Ta có: SBDE = SABC (vì đáy DE = AC, chiều cao hạ từ B xuống AC chung) (0,25đ) SBDG = SBDC (vì đáy BG = BC, chiều cao hạ từ D xuống BC chung) (0,25đ) SBDC = SABC(vì đáy DC = AC, chiều cao hạ từ B xuống AC chung) (0,25đ) Ta có: SBDG = SABC =SABC (1) (0,5đ) Mà SBDE = SABC=SABC (2) (0,25đ) Từ (1) và (2) suy ra: SBGD = SBED (0,25đ) Đáp án Đề 3 Phần I. Học sinh ghi đúng kết quả, mỗi bài được 2 điểm: Câu 1. x = 9 Câu 2. 4536 số. Câu 3. 20% so với giá bán Câu 4. 66 hình thang Câu 5. Chính giữa quãng đường từ bến xe Chũ đến bến xe Bắc Giang. Phần II. Trình bày bài giải các bài toán: Câu 1. - Khi số bị chia không đổi, nếu gấp số chia lên 3 lần thì thương giảm đi 3 lần, mà thương giảm 3 lần thì bằng 0,75 nên thương đúng là: 0,75 x 3 = 2,25 (0,75đ) - Khi số bị chia không đổi, nếu thương gấp lên 2 lần thì số chia giảm 2 lần, mà số chia giảm 2 lần thì bằng 0,75 nên số chia cần tìm là: 0,75 x 2 = 1,5 (0,75đ) - Số bị chia cần tìm là: 2,25 x 1,5 = 3,375 (0,25đ) Đáp số: Số bị chia: 3,375; Số chia: 1,5 (0,25đ) Câu 2. Gọi mẫu số của hai phân số cần tìm là a và a + 1 (a ≠ 0) (0,25đ) Ta có: (0,25đ) (0,25đ) a x 5 < 42 < (a + 1)x 5 (vì so sánh các phân số có cùng tử số , phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số ấy nhỏ hơn và ngược lại) (0,25đ) a phải nhỏ hơn 9 vì nếu a = 9 thì a x 5 = 9 x 5 = 45 > 42 (loại) (0,25đ) a phải lớn hơn 7 vì nếu a = 7 thì (a +1) x 5 = (7+1) x 5 = 40 < 42 (loại) (0,25đ) Vậy a = 8; a +1 = 8 + 1 = 9 (0,25đ) Hai phân số cần tìm là: và (0,25đ) Câu 3. Vì số tiền mua 5 quả trứng gà nhiều hơn số tiền mua 2 quả trứng vịt là 8500 đồng nên mua 5 x 2 = 10 (quả trứng gà) nhiều hơn mua 2 x 2 = 4 (quả trứng vịt) là: 8500 x 2 = 17000 (đồng) (0,5đ) Hay số tiền mua 10 quả trứng gà bằng số tiền mua 4 trứng vịt cộng thêm 17000 đồng Vậy số tiền 5+4 = 9 (quả trứng vịt) là: 35000 – 17000 = 18000 (đồng) (0,5đ) Giá 1 quả trứng vịt là: 18000 : 9 = 2000 (đồng) (0,25đ) Giá 1 quả trứng gà là: (2000 x 4 + 17000) : 10 = 2500 (đồng) (0,5đ) Đáp số: Trứng gà: 2500đ/quả; trứng vịt: 2000đ/quả (0,25đ) Câu 4. Coi tuổi Lan trước đây khi tuổi chị bằng tuổi Lan hiện nay là 1 phần thì tuổi chị hiện nay ứng với 3 phần như vậy hiệu tuổi chị hiện nay và tuổi Lan trước đây là: 3 – 1 = 2 (phần bằng nhau). Theo sơ đồ như hình 2 Ta thấy 2 phần ứng với hiệu tuổi chị và tuổi Lan ở thời điểm hiện nay cộng với hiệu tuổi chị và tuổi Lan ở thời điểm trước đây bằng hiệu tuổi chị và Lan ở thời điểm hiện nay và ứng với 1 phần Tuổi Lan hiện nay hay tuổi chị trước đây là: 3 – 1 = 2 (phần bằng nhau) Tuổi Lan hiện nay là: 30 : (3+2) x 2 = 12 (tuổi) (0,25đ) Tuổi chị Lan hiện nay là: 30 – 12 = 18 (tuổi) (0,25đ) Đáp số: Lan 12 tuổi; Chị 18 tuổi (0,25đ) Câu 5. Vẽ hình như hình 1 (0,25đ) Nối I vơi B; I với C. Kí hiệu diện tích là S. Ta có SANB = SANC (vì chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC; đáy BN = NC, do N là trung điểm của BC) Mà 2 tam giác ANB và ANC chung đáy AN nên chiều cao BH = CK. SAIB = SAIC (vì chung đáy AI; chiều cao BH = CK) SAID = SAIB (chung chiều cao hạ từ I xuống AB; đáy AD = DB = AB (1) SAIE = SAIC (chung chiều cao hạ từ I xuống AC; đáy AE = AC) Vì SAIB = SAIC nên SAIE = SAIB (2) Từ (1) và (2) ta có: Hai tam giác AID và AIE có chung chiều cao hạ từ A xuống đáy DE nên đáy hay ID = IE B D A E K N H I C (Hình 1) Đáp số: ID = IE Đáp án Đề 4 I.Phần 1 Bài 1: Cho 2 điểm nếu HS viết đúng kết quả X= 12 Bài 2: Cho 2 điểm nếu HS viết đúng hai số: 87 ; 1481 .( Qui luật : bắt đầu từ số thứ ba mỗi số hạng bằng tích của hai số hạng đứng trước cộng 2) Bài 3: Cho 2 điểm nếu HS trả lời đúng hai chữ số tận
File đính kèm:
- De thi va dap an mon Toan boi duong HS gioi bac tieu hoc.doc