15 Bài toán hình ôn Học kì 1 lớp 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu 15 Bài toán hình ôn Học kì 1 lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15 Bài toán hình ôn Học kì 1 lớp 7 I. BÀI MẪU µBÀI 1 : Þ Cho tam giác ABC. M là trung điểm AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho BM = MD. a/ Chứng minh : DABM = DCDM. b/ Chứng minh : AB // CD c/ Trên DC kéo dài lấy điểm N sao cho CD =CN (C ≠ N) chứng minh : BN // AC. Giải. a/ Chứng minh : DABM = DCDM. Xét DABM và DCDM : MA = MC (gt) ; MB = MD (gt) (đối đinh) ÞDABM = DCDM (c g c) b/ .Chứng minh : AB // CD. Ta có : (góc tương ứng của DABM &DCDM) Mà : ở vị trí so le trong Þ AB // CD c/. Chứng minh BN // AC : Ta có : D ABM = D CDM (cmt) Þ AB = CD (cạnh tương ứng) Mà : CD = CN (gt) Þ AB = CN Xét D ABC và D NCB , ta có :AB = CN (cmt); BC cạnh chung. ÞDABC = DNCB (c – g – c) Þ Mà : (so le trong) Þ BN // AC µBÀI 2 : Cho tam giác ABC có AB = AC, trên cạnh AB lấy điểm M, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AM = AN. Gọi H là trung điểm của BC. a/ Chứng minh : ÐABH = ÐACH. b/ Gọi E là giao điểm của AH và NM. Chứng minh : DAME = DANE c/ Chứng minh : MM // BC. Giải. a/Chứng minh DABH = DACH 2 D có : AB = AC (gt); HB = HC (gt) AH cạnh chung. ÞDABH = DACH (c – c- c) Þ (góc tương ứng) b/ Ch minh : DAME = DANE 2 D có : AM =AN (gt), (cmt) AE cạnh chung DAME = DANE (c – g – c) C/ Chứng minh MM // BC Ta có : DABH = DACH (cmt) Þ Mà : (hai góc kề bù) Þ Hay BC AH Chứng minh tương tự, ta được : MN AE hay MN AH Þ MM // BC. µBài 3 : Cho tam giác ABC vuông tại A. tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. lấy E trên cạnh BC sao cho BE = AB. a) Chứng minh : D ABD = D EBD. b) Tia ED cắt BA tại M. chứng minh : EC = AM c) Nối AE. Chứng minh : ÐAEC = ÐEAM. Giải. a/ Xét DABD và DEBD, ta có : AB =BE (gt); (BD là tia phân giác góc B);BD cạnh chung Þ D ABD = D EBD (c – g – c) b/ Từ D ABD = D EBD Þ DA = DE và Xét DADM và DEDC, ta có :DA = DE (cmt) (cmt), (đối đỉnh) Þ DADM = DEDC (g –c– g) Þ AM = EC. c/ Từ: DADM = DEDC (cmt) Þ AD = DE; MD = CD và Þ AC = EM Xét DAEM và DEAC, ta có:AM = EC (cmt), ; AC = EM Þ DAEM =DEAC (c g c) Þ (ĐPCM) µBÀI 4 : Cho tam giác ABC vuông góc tại A có góc B = 530. a) Tính góc C. b) Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở điểm E. Chứng minh : ΔBEA = ΔBED. c) Qủa C, vẽ đường thẳng vuông góc với BE tại H. CH cắt đường thẳng AB tại F. CMR : ΔBHF = ΔBHC. d) Chứng minh: ΔBAC = ΔBDF và D, E, F thẳng hàng. Giải. a. Tính góc C : Xét ΔBAC, ta có : Þ Þ b. Xét ΔBEA và ΔBED: có BE cạnh chung. (BE là tia phân giác của góc B) BD = BA (gt) Þ ΔBEA = ΔBED (c – g – c) c. Xét ΔBHF và ΔBHC: có BH cạnh chung. (BE là tia phân giác của góc B) (gt) Þ ΔBHF = ΔBHC (cạnh huyền – góc nhọn) Þ BF = BC (cạnh tương ứng) Þ ΔBHF = ΔBHC d. ΔBAC = ΔBDF và D, E, F thẳng hàng xét ΔBAC và ΔBDF: có:BC = BF (cmt); Góc B chung;.BA = BC (gt) Þ ΔBAC = ΔBDF Þ Mà : (gt) Þ hay BD DF (1) Mặt khác : (hai góc tương ứng của ΔBEA = ΔBED); Mà (gt) Þ hay BD DE (2) Từ (1) và (2), suy ra : DE trùng DF Hay : D, E, F thẳng hàng. (ĐPCM) µBÀI 5 Cho tam giác ABC (AB <AC). Tia phân giác của góc A cắt đường trung trực của BC tại I. kẻ IH vuông góc AB tại H. IK vuông góc AC tại K. a/ Chứng minh : BH = CK. b/ Chứng minh AHIK nội tiếp đường tròn và tim tâm đườn tròn đó HD Giải a/Xét D vuông IHB và D vuông IKC có IH = IK (vì I nằm trên phân giác AI) IB = IC (vì I nằm trêm trung trực của BC) Þ D IHB =D IKC Þ BH = CK. b/ ÐAHI = 90º ; ÐAKI = 90º cùng chắn AI Þ AHIK cùng nằm trên đường tròn đường kính là AI Þ tâm đường tròn này là trung điểm của AI II. PHẦN ỨNG DỤNG THỰC HÀNH BÀI 1 : Cho ABC có Â = 900. Tia phân giác BD của góc B(D thuộc AC). Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. a) So sánh AD và DE b) Chứng minh: c) Chứng minh : AE BD BÀI 2 : Cho ΔABC nhọn (AB < AC). Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia AM lấy điểm N sao cho M là trung điểm của AN. a/. Ch/m :Δ AMB = ΔNMC b/. Vẽ CD AB (D AB). So sánh góc ABC và góc BCN. Tính góc DCN. c/. Vẽ AH BC (H BC), trên tia đối của tia HA lấy điểm I sao cho HI = HA. Ch/m : BI = CN. BÀI 3 : Vẽ góc nhọn xAy. Trên tia Ax lấy hai điểm B và C (B nằm giữa A và C). Trên tia Ay lấy hai điểm D và E sao cho AD = AB; AE = AC a) Chứng minh BE = DC b) Gọi O là giao điểm BE và DC. Chứng minh tam giác OBC bằng tam giác ODE. c) Vẽ trung điểm M của CE. Chứng minh AM là đường trung trực của CE. Bài 4. Cho tam giác ABC ( AB< AC ) . Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia IB lấy điểm D, sao cho IB = ID. Chứng minh : a) Tam giác AIB bằng tam giác CID. b) AD = BC v à AD // BC. BÀI 5. Cho tam giác ABC có góc A =350 . Đường thẳng AH vuông góc với BC tại H. Trên đường vuông góc với BC tại B lấy điểm D không cùng nửa mặt phẳng bờ BC với điểm A sao cho AH = BD. a) Chứng minh ΔAHB = ΔDBH. b) Chứng minh AB//HD. c) Gọi O là giao điểm của AD và BC. Chứng minh O là trung điểm của BH. d) Tính góc ACB , biết góc BDH= 350 . Bài 6 : Cho tam giác ABC cân tại A và có . Tính và Lấy D thuộc AB, E thuộc AC sao cho AD = AE. Chứng minh : DE // BC. Bài 7 : Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy D thuộc AC, E thuộc AB sao cho AD = AE. Chứng minh : DB = EC. Gọi O là giao điểm của BD và EC. Chứng minh : DOBC và ODE là Dcân. Chứng minh rằng : DE // BC. Bài 8 : Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc C cắt AB tại D. trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = CB. Chứng minh : CD // EB. Tia phân giác của góc E cắt CD tại F. vẽ CK vuông góc EF tại K. chứng minh : CK Tia phân giác của góc ECF. Bài 9 : Cho tam giác ABC vuông tại A có . Vẽ Cx vuông góc BC, trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA (CE , CA nằm cùng phía đối BC). trên tia đối của tia BC lấy điểm F sao cho BF = BA. Chứng minh : Tam giác ACE đều. A, E, F thẳng hàng. Bài 10 : Cho tam giác ABC vuông góc tại A có góc B = 75º; BC = 10 cm . a) Tính góc C. b) Trên cạnh BA kéo dài về phía A đoạn AD = AB, Tính diện tích D ABD (Gợi ý: Hạ đường cao sẽ có D vuông với góc nhọn = 30º ) PHH sưu tầm & chỉnh lí lời giải 24-12- 2013 Nguồn TH phothong bài gốc Trân thanh Phong
File đính kèm:
- Giải15 Bài tập hình ôn Học kì 1 lớp 7.doc