2 Đề ôn tập kiểm tra môn Toán Lớp 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu 2 Đề ôn tập kiểm tra môn Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Toán 4/1 Giải Bài 1: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5794 19792 673 59714 637 5748 39794 59417 5791 5713 9794 794 791 39787 57739 9792 9791 739 718 8794 Bài giải: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 637 ,673,718,739,791,794, 5713,5748, 5791, 5794, 8794, 9791, 9792, 19792 ,39787, 39794, 57739, 59414, 59417, 59714 , Bài 2: Tớnh giỏ trị của biểu thức: 68 x m + 32 x m với m = 9 Với m= 9 thì giá trị của biểu thức là: 68 x 9 + 32 x 9 = 9 x (68 +32) = 9 x 100 = 900 Bài 3: Số 36 nghìn 2 trăm 6 đơn vị được viết : viết là 36206 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức: 357 – ( 99 + x ) . Biết x = 25. ta có 357 - (99 + 25 ) 357 – 124 = 233 Bài 5: Tớnh nhanh: (234 x 2) x ( 4 : 2) +( 75 x 2) x ( 4: 2) + (234 : 2) x 2 = 468 x 2 + 150 x 2 + 117 x 2 = 2 x (468 + 150 + 117) = 2 x 735 = 1470 Bài 6: Số 52 vạn 6 trăm 6 chục được viết : viết là 520 660 B ài 7:Tính diện tích hình vuông có chu vi là 16 cm. Giải : Cạnh của hình vuông là :16 : 4 = 4 (cm) Diện tích hình vuông là : 4 x4 = 16 (cm2) Đ /S : 16 cm 2 Bài 8: Số 6 trăm nghìn 5 vạn 6 chục dược viết là: Viết là:650060 Bài 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chu vi hình chữ nhật bằng 64 cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật? Giải : Chiều rộng của hình chữ nhật là : 64 : 2 - 24 = 8 (cm) Cạnh hình vuông bằng chiều rộng hình chữ nhật nên cạnh hình vuông bằng 8 cm Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64(cm2) Đ/S : 64 cm2 Bài 10: Cho một hình chữ nhật nếu ta giảm chiều dài 3 m, tăng chiều rộng 3 m thì được một hình vuông có chu vi bằng 16 m .Tính chu vi hình chữ nhật. Giải : Cạnh hình vuông là : 16 : 4 = 4 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 4 + 3 = 7 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 – 3 = 1 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (7 + 1) x 2 = 16 (m) Đ/số: 16 m * Cách khác: vì giảm chiều dài 3m, tăng chiều rộng 3 m thì được hình vuông nên chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông và bằng 16 m . Bài 11: Số gồm 6 chục nghìn 3 đơn vị 5 trăm là:60503 Bài 12: Cửa hàng nhập về 75 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhập về gấp 3 lần số gạo nếp. Như vậy cửa hàng đã nhập tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo? Giải : Cửa hàng nhập về số gạo tẻ là :75 x3 =225 (kg) Cửa hàng nhập tất cả số gạo là : 75+225 = 300( kg) Đ /s:300 (kg) *Cách khác: Vì số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp nên số gạo nếp là 1 phần thì số gạo tẻ là 3 phần như thế. Ta có tất cả số gạo là 4 phần: Tất cả số gạo cửa hàng nhập về là: 75 x 4 = 300 (kg) Bài 13: Giá trị của biểu thức : 375 x ( 72 : m ) + 49 .Với m = 8 là: 375 x(72 : 8) + 49 = 375 x 9 + 49 = 3375 + 49 = 3424 Bài 14: Có hai thùng dầu, Thùng thứ nhất sau khi lấy ra 12 lít thì số dầu còn lại bằng 1/3 thùng thứ hai. Thùng thứ hai lấy ra 5 lít thì còn lại trong thùng 49 lít. Tính số dầu có cả ở hai thùng? Giải Thùng thứ hai có số dầu là : 49 + 5 =54 (l) Thùng thứ nhất có số lít dầu là :( 54 : 3 ) + 12 = 30 (l) Cả hai thùng có số dầu là : 30 + 54 = 84(l ) Bài 15: Cho biểu thức M = 2004 : m x 5 ( m là số tự nhiên khác 0, 2004 chia hết cho m). tính m để biểu thức M có giá trị lớn nhất. Để M có giá trị lớn nhất thì m có giá trị nhỏ nhất Vậy với m= 1 thì M = 2004 : 1 x 5 có giá trị lớn nhất Bài 16: Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 234 đến 768 có tất cả bao nhiêu số lẻ? Các số tự nhiên liên tiếp hơn, kém nhau 1 đơn vị Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 234 đến 768 có số các số hạng là: (768 – 234) : 1 + 1 = 535 Vì bắt đầu là số chẵn và kết thúc là số chẵn nên số chẵn hơn số lẻ 1 số. Dãy số tự nhiên liên tiếp có số lẻ là :( 535 - 1 ) :2 = 267 Đ /s : 267 số lẻ Đề Toán 4/2 Bài 1: Chọn 2 ô có giá trị bằng nhau hoặc dồng nhất với nhau: 3456 9824 2391 x 4 2482 9784 x 6 864 x 4 58704 413 x 6 3460 2478 5000 – 2518 1273 x 2 9394 3492 2456 x 4 873 x 4 3188 x 3 2546 5000 – 1540 4567 + 4827 3546 = 864 x 4 9824 =2 456 x 4 2391 x 4 =3188 x 3 9394 = 4567 + 4827 2482= 5000 - 2518 58704 = 9784 x 6 2546 = 1273 x 2 3492 = 873 x 4 2478 = 413 x 6 Bài 2: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 45 m vải, số vải bán được ngày thứ hai gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được bao nhiêu mét vải? Giải :ngày thứ hai bán được là :45 x 3 = 135 ( m) Cả hai ngày bán được là : 45 +135 = 180 ( m) Đ /s :180 m Bài 3: Đổi 6 hm 5 m 5 dm = 6055dm. Bài 4: Với n = 9 thì giá trị của biểu thức 1245 – 234 : n là 1245 - 234 : 9 =1245 - 26 = 1219 Bài 5: Viết số thích hợp vào chố chấm : 682103 = 600 000 + 80 000 + + 100 + 3. 600 000+80 000 +2000 +100 +3 Bài 6: Một phân xưởng quí I sản xuất được 47894 đôi giầy, quí II phân xưởng sản xuất số giầy gấp đôi quí I. Tính số giầy phân xưởng sản xuất được cả hai quí. Giải :Số dày của quý II là :47894 x 2 = 95788 ( đôi ) Cả hai quí sản xuất được là :95788 + 47894 = 143682 (đôi ) Bài 7: Viết số có 4 chữ số có tổng các chữ số bằng 36. Giải; 4 chữ số có tổng các chữ số là 36. Vậy 36 : 4 = 9 Số có 4 chữ số là: 9999 * Số có 4 chữ số có tổng bằng 36 là 9999 ; vì 9 + 9 + 9 + 9 = 36 Bài 8: Từ các chữ số 6, 4, 8 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau. Lần lượt chọn các chữ số làm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị: Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn. Có 2 cách chọn chữ số hàng chục ( đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng trăm). Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( Đó là 1 chữ số còn lại khác hàng trăm, hàng chục) Vởy các số viết được là: 3 x 2 x1 = 6 (số) cách khác : Lập số : 648 468 864 684 486 846 Bài 9: Tính x biết x – 4872 = 56 231 Ta có x - 4872 = 56231 x = 56231 +4872 x = 61103 Bài 10: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là: 7543 x 6 = 45258 Bài 11: Trong các số 678287 chữ số 6 ở hàng trăm nghìn lớp nghìn Bài 12: Số 5 vạn 6 trăm 2 đơn vị và 9 chục triệu được viết là:90 050602 Bài 13: 8 giờ bằng một phần mấy của ngày? 1 ngày có 24 giờ nên 24 : 3 = 8 ( giờ) Vậy 8 giờ = 1/ 3 ngày Bài 14: Một tứ giác có chu vi bằng 248 cm, biết tứ giác đó có hai cạnh dài bằng nhau và bằng 56 cm. Cạnh thứ ba dài 76 cm. Tính độ dài cạnh thứ tư Giải: Độ dài cạnh thứ tư là: 248 – ( 56 x 2) – 76 = 60 ( cm) Đ/ số: 60 cm Bài 15: Đoạn thẳng AB dài 3dm 2cm. Đoạn thẳng AB có trung điểm là M. Đoạn thẳng AM có trung điểm là N.Độ dài đoạn thẳng MN là? Giải: Đổi 3dm2cm =32 cm Trung điểm M là điểm ở giữa chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau; Độ dài đoạn thẳng AM là: 32 : 2 = 16 (cm) AM có N là trung điểm nên độ dài đoạn thẳng MN là 16 : 2 = 8 (cm ) Bài 16: Hình bên có tất cả bao nhiêu hình? Số hình đơn là: 4( hình) Số hình ghép đôi là: 4( hình) Số hình ghép 4 là: 1 (hình) Tổng số hình là: 4 + 4 + 1 = 9 (hình) Bài 17: Số 476 180 230 đọc là: Bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm ba mươi. Bài 18: Trong số 8 325 714 chữ số 5ở hàng nghìn,lớp nghìn Đề toán 4.3 Bài 1: Xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5722 5658 64678 948 54769 652 868 656447 952 55722 624 5034 676460 54647 5064 55698 5684 728 676445 5024 624 , 652, 728 , 868, 948, 952, 5024, 5034, 5064 , 5658, 5685, 5722, 54647, 54769, 55698, 55722, 64678. 656447, 656460, 676445. Bài 2:Tìm số có hai chữ số biết chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị và nếu đổi chỗ cho nhau thì số đó giảm đi 18. Hướng dẫn HS thử chọn. Giải : Chữ số hàng chục: 3. Chữ số hàng đơn vị: 1. Ta có 31 và 13; 31- 13 = 18 (chọn) Chữ số hàng chục: 6. Chữ số hàng đơn vị: 2. Ta có 62 và 26; 62 – 26 = 36( loại) Tương tự Vậy số đó là: 31 Bài 3: Tìm x biết x : 5 – 6666 = 1111 x : 5 = 1111 + 6666 x : 5 = 7777 x = 7777 x 5 x = 38885 Bài 4: Số gồm 6 đơn vị 5 trăm và 4 vạn được viết: HS tách thành tổng 40506 Bài 5: Cho 4 chữ số 6, 8, 3, 9 có thể viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho. Giải: Chọn chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn Chọn chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (đó là 3 chữ số còn lại khác hàng nghìn) Chọn chữ số hàng chục có 2 cách chọn( đó là 2 chữ số còn lại khác hàng nghìn và hàng trăm). Chọn chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn( đó là 1 chữ số còn lại khác hàng nghìn , hàng trăm và hàng chục). Vậy các số được viết là: 4 x 3 x 2 x 1 = 24 HS có thể làm cách khác. Bài 6: Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu như nhau.Nếu 4 thùng và 20l thì được 140l dầu. Hỏi lấy ra 5 thùng bớt ra 15l thì được bao nhiêu lít dầu? Giải : Mỗi thùng có số lít là :( 140 - 20) : 4 = 30 (lít) Lấy 5 thùng có số lít là (5 x 30 ) - 15 = 135 (lít ) Đ /s :135 lít Bài 7: Khi viết các số tự nhiên chẵn có hai chữ số cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số HS tìm các số các số tự nhiên chẵn có hai chữ số là bao nhiêu sốBắt đầu từ số..đến số.. Giải: Số các số tự nhiên chẵn có hai chữ số là: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 ( số) Viết các số tự nhiên chẵn có hai chữ số cần dùng : 45 x 2 = 90 ( chữ số) Đ/s: 90 chữ số Bài 8: Số lớn nhất trong các số vừa lớn hơn mười nghìn vừa bé hơn một trăm nghìn là: Số liền sau số 10 000 là : 10 000 + 1 = 10 001 Số liền trước số 100 000 là: 100 000 - 1 = 99 999 Vậy số lớn nhất trong các số vừa lớn hơn 10 000 và nhỏ hơn 100 000 là sô: 99 999 Bài 9: Giải : HS nêu 1 thế kỷ = 100 năm. Vậy 1/2 thế kỷ và 6 năm là : 56 năm. Bài 10: Số gồm 8 trăm triệu 6 triệu 300 nghìn 4 trăm dược viết là:806 300 400 HS thực hiện : 800 000 000 6 000 000 + 300 000 400 806 300 400 Bài 11: Số liền trước của số bé nhất có 4 chữ số là: Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000 Số liền trước số bé nhất có 4 chữ số là: 1000 – 1 = 999. Bài 12: Số gồm 5 trăm triệu 7 triệu 3 chục nghìn 2 trăm 2 đơn vị là: GV Hướng dẫn HS làm bài: 500 000 000 7 000 000 + 30 000 200 2 507 030 202 Bài 13: 3 phút 24 giây = 60 x 3 + 24 = 204 giây. Bài 14:Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km. Hai giờ tiép theo ô tô chạy mỗi giờ 15: km. Như vậy mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki lô mét? Trong 3 giờ đầu ô tô đi được số ki lô mét là : 45 x 3 = 135 ( km) Trong 2 giờ tiếp được số ki lô mét là : 15 x2 =30 (km) Vậy mỗi giờ ô tô đi được là (135 + 30 ) : 5 = 33 (km) Đ/s :33 km HS giải cách khác Bài 16: Số gồm 4 trăm triệu 7 triệu 6 nghìn 6 trăm 7 chục 8 đơn vị là: 407 006 678 Bài 17:Người ta dùng 372 chữ số để đánh số trang một quyển sách. Hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang? Giải: Số trang sách có 1 chữ số gồm từ 1đến 9 số có 9 số cần dùng 9 chữ số, Số trang có 2 chữ số gồm 90 số, cần dùng 90 x 2 =180 (chữ số) Tổng số trang cần dùng 1 chữ số và số trang cần dùng 2 chữ số là: 9 +180 =189 (chữ số). Số trang có 3 chữ số cần dùng: 372 – 189 = 183 (chữ số) Số trang sách có 3 chữ số là: 183 : 3 = 61 (số) Quyển sách dày số trang là 9 + 90 + 61 = 160 (trang ) Đ /s :160 trang Bài 18:Từ các chữ số 0, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số từ các chữ số đã cho : Giải: có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn của số thỏa mãn điều kiện đề bài ( vì số 0 không thể đứng vị trí hàng nghìn) Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm( đó là 3 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn). Có 2 cách chọn chữ số hàng chục( đó là 2 chữ số còn lại khác hàng nghìn và hàng trăm) Có 1 chọn chữ số hàng đơn vị( đó là chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục) Vậy số các số được viết là: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 ( số) Bài 19:Một nhà máy sản xuất ngày thứ nhất được 231 sản phẩm. Ngày thứ hai sản xuất hơn ngày thứ nhất 21 sản phẩm và hơn ngày thứ ba 12 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Giải: Ngày thứ 2 sản xuất được số sản phẩm là: 231 + 21 = 252 ( sản phẩm ) Ngày thứ 3 sản xuất được số sản phẩm là: 252 - 12 = 240 ( sản phẩm ) Trung bình mỗi ngày sản xuất được là : (231+ 252 + 240) : 3 = 241 ( sản phẩm ) Đ/s :241 sản phẩm
File đính kèm:
- Giai toan 4 ,Tài.1.doc