25 Đề luyện tập ôn thi cuối năm Tiếng việt Lớp 5

doc48 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 25 Đề luyện tập ôn thi cuối năm Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 1– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
I.Đọc thầm : (25 phút )
Em đọc bài “Sự dũng cảm” rồi trả lời các câu hỏi sau :
Sự dũng cảm
Kìa, con đang đứng cheo leo trên hàng rào bằng kim loại, trông thật nguy hiểm. Thấy vậy mẹ cảnh báo : 
- Này , đừng làm vậy. Đứng ở đó không an toàn đâu !
Và con miễn cưỡng vâng lời mẹ, leo thấp xuống một chút.
Mẹ vẫn đứng canh chừng con, nhưng rồi có một lúc nào đó , mẹ lơ đãng nhìn sang chỗ khác để ngắm ánh nắng hoàng hôn đang buông dần xuống.
Đột nhiên, mẹ quay đầu lại để rồi hoảng hốt nhìn con té từ trên hàng rào xuống đất.
Con đứng dậy, miệng thở không ra hơi, mũi và môi dưới của con đang chảy máu. Kinh hãi, mẹ ôm chặt lấy con cố thổi thổi vào vết thương. Con khóc vì đau đớn, còn mẹ khóc vì không thể bảo vệ được con.
Nhưng chỉ một lát sau, con lấy lại bình tĩnh. Con hít một hơi thật dài, thật dũng cảm, phủi phủi mớ đất cát bám trên cánh tay rồi tặng mẹ một nụ cười méo xệch, vẫn còn đầm đià nước mắt.
- Mẹ ơi, con muốn lên trên đó trở lại. Và lần này, con muốn búng người lộn một vòng.
Con nói câu này mặc môi dưới của con vẫn còn chảy máu.
Nghe câu nói của con, không những mẹ kinh ngạc mà còn kính trọng và tự hào nữa. Và trườc mặt mẹ không chỉ là đứa con gái nhỏ ba tuổi đang nhoè nhoẹt nước mắt, vừa ngã té xong đã đứng lên, tiếp tục nhảy múa. Mà mẹ thấy một sự dũng cảm. Mẹ nhìn thấy một sự quyết tâm. Mẹ nhìn thấy một đứa con gái với phẩm chất mà mẹ không hề áp đặt lên con, một nét đặc biệt mà không ai có thể lấy đi của con. 
Con gái ơi, khi mẹ đẩy vóc dáng nhỏ bé của con lên hàng rào, trong mẹ là một lời cầu nguyện, cho con và cho mẹ. Đừng bao giờ đầu hàng, con nhé.
Sưu tầm
(đánh dấu chéo X vào ô vuông trước ý trả lời đúng nhất )
Câu 1 ( 0.5 đ) : Thấy con đứng cheo leo trên hàng rào bằng kim loại, mẹ :
Gọi con xuống
Đến đỡ con xuống
Cảnh báo con
Câu 2 (0.5đ) : Sau khi bị té từ trên hàng rào xuống :
Mẹ chạy đến và la mắng con.
Mẹ ôm chặt lấy con và khóc.
Mẹ để tự con đứng dậy.
Câu 3 (0.5đ) : Sau khi đã đứng dậy, con đã xin mẹ một điều :
Bế con về nhà.
Cho con lên trên đó trở lại.
Dẫn con đi chơi chỗ khác.
Câu 4 (0.5đ) : Sau khi đồng ý lời xin của con, mẹ suy nghĩ về con :
Đứa con gái của mẹ thật bướng bỉnh.
Đứa con gái của mẹ mạnh mẽ như con trai.
Đứa con gái của mẹ thật quyết tâm và dũng cảm.
Câu 5 (0.5đ) : Qua bài đọc, khuyên em nên :
Phải lùi bước trước những khó khăn.
Phải nhờ sự giúp đỡ của những xung quanh là chính.
Phải dũng cảm, không đầu hàng.
Câu 6 (1đ) : Đoạn văn “ Nhưng chỉ một lát sau, con lấy lại bình tĩnh. Con hít một hơi thật dài, thật dũng cảm, phủi phủi mớ đất cát bám trên cánh tay rồi con tặng mẹ một nụ cười méo xệch, vẫn còn đầm đià nước mắt.” có mấy câu ghép ? 
1 câu. Đó là câu : 
2 câu. Đó là câu : 
3 câu. Đó là câu : : Câu 7 (0.5đ) : Chọn vế câu thích hợp để hoàn thànhh câu ghép sau : “Chúng tôi vừa đi, . . . “
... . .mẹ đã ra đồng.
. . .tiếng trống thu bài đã vang lên.
.. . . .chúng tôi vừa hát.
Câu 8(1đ) : Đặt 1 câu ghép nối với nhau bằng cặp từ hô ứng .
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 2– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
I . ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : 
NHỮNG ĐIỀU VƠ GIÁ 
 Người mẹ đang bận rộn nấu bữa tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé bỏng chạy ùa vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ. Sau khi lau tay vào chiếc tạp dề, người mẹ mở tờ giấy ra và đọc:
Cắt cỏ trong vườn 
5 đơ la
Dọn dẹp phịng của con
1 đơ la
Đi chợ cùng với mẹ
50 xu
Trơn em giúp mẹ
25 xu
Đổ rác
1 đơ la
Kết quả học tập tốt 
5 đơ la
Quét dọn sân
2 đơ la
Mẹ nợ con tổng cộng
14,75 đơ la
 Sau khi đọc xong, người mẹ nhìn cậu con trai đang dứng chờ với vẻ mặt đầy hi vọng. Bà cầm bút viết lên, lật mặt sau của tờ giấy và viết : 
- Chín tháng mười ngày con nằm trong bụng mẹ : Miễn phí.
- Những lúc mẹ bên cạnh chăm sĩc, cầu nguyện mỗi khi con ốm đau : Miễn phí. 
- Những giọt nước mắt của con làm mẹ khĩc trong những năm qua: Miễn phí .
- Những đêm mẹ khơng ngủ vì lo lắng cho tương lai của con : Miễn phí .
- Tất cả những đồ chơi, thức ăn, quần áo mà mẹ đã nuơi con trong mấy năm qua : Miễn phí.
 - Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con : Cũng miễn phí luơn con trai ạ.
Khi đọc những dịng chữ của mẹ, cậu bé vơ cùng xúc động, nước mắt lưng chịng. Cậu nhìn mẹ nĩi : " Con yêu mẹ nhiều lắm! ". Sau đĩ cậu đặt bút viết thêm vào tờ giấy dịng chữ thật lớn " Mẹ sẽ được nhận lại trọn vẹn"
 ( Theo M.A - đam)
 Khoanh trịn vào ý em chọn sau khi đọc thầm đoạn văn sau :
1. Những điều vơ giá cĩ nghĩa là gì ?
A. Những điều rất quý,cĩ giá trị cĩ ý nghĩa to lớn, khơng gì sánh được.
B. Những điều khơng cĩ giá trị.
C. Những điều chưa xác định được giá trị.
2. Những gì mà người mẹ đã làm cho con kể ra trong bài ?
A. Chín tháng nằm trong bụng mẹ, chăm sĩc cầu nguyện mỗi khi con đau ốm .
B. Những giọt nước mắt khi con cái làm mẹ buồn phiền, những đêm lo lắng khơng ngủ,chín tháng nằm trong bụng mẹ, chăm sĩc cầu nguyện mỗi khi con ốm đau.
C. Đưa con đi và dạy con học.
3. Dịng nào nêu đúng và đầy đủ những việc tốt mà cậu bé trong câu chuyện đã làm được và ghi lại để tính cơng.
A. Cắt cỏ trong vườn, dọn dẹp phịng của mình, đi chợ cùng mẹ, trơng em, đổ rác, kết quả học tập tốt, quét dọn sân.
B. Kết quả học tập tốt, dọn dẹp phịng của mình, đi chợ cùng mẹ, trồng cây trong vườn .
C. Nấu cơm chiều, quét dọn sân, đi chợ cùng mẹ, quét nhà, lau nhà, đổ rác, rửa bát, kết quả học tập tốt.
4. Em hiểu cậu bé muốn nĩi lên điều gì khi viết " Mẹ sẽ được nhận lại trọn vẹn"
A. Mẹ sẽ nhận được ở con tất cả lịng biết ơn và tùnh yêu xứng đáng với tình yêu thương mà mẹ đã dành cho con.
B. Con sẽ tính tốn để trả lại tiền cho mẹ đầy đủ.
5. " Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con" Cĩ nghĩa là gì ?
A. Tình yêu của người mẹ dành cho con là vơ giá khơng gì sánh được.
B. Tình yêu của người mẹ dành cho con phải mua bằng rất nhiều tiền.
C. Tình yêu của người mẹ dành cho con được bán đắt hơn tất cả mọi thứ .
6. Các vế câu trong câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào ? Cĩ thể thay thế bằng từ nào khác ? 
 Người mẹ đang bận rộn nấu bữa tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé bỏng ùa vào và đưa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ.
................................................................................................................................................
7. Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp .
a. Khi đọc những dịng chữ của mẹ, cậu bé rất ân hận vì ............................................
................................................................................................................................................
b. Khi đọc những dịng chữ của mẹ, cậu bé vơ cùng xúc động vì ................................
................................................................................................................................................
8. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để cĩ câu ghép :
a/ ..................cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ giành cho mình là vơ giá ...................
cậu bé vơ cùng xúc động .
b/ .................cậu bé hiểu được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình ................... cậu đã khơng tính cơng những việc mình làm cho mẹ.
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 3– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
 Đọc thầm và làm bài tập: 
QUÀ TẶNG CHA
	Một bữa Pa- xcan khi đĩ đã là một sinh viên, đi đâu khuya về thấy cha vẫn cịn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rĩn rén lại gần. Ơng bố vẫn mải mê với những con số, ơng phải đang kiểm tra sổ sách của Sở tài chính mà ơng mới được bổ nhiệm phụ trách.
	Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Pa – xcan nghĩ thầm trong bụng. Một cơng việc buồn tẻ khơng thể tránh nổi. Nhưng trong ĩc nhà tốn học trẻ tuổi lĩe ra một tia sáng. Anh lặng lẽ trở về phịng mình và vạch một sơ đồ gì đĩ trên giấy. Mươi hơm sau, bố của Pa – xcan rất ngạc nhiên thấy con ơm một vật gì là lạ đặt trên bàn :
	 Con hi vọng mĩn quà nhỏ này cĩ thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính. Thì ra, đĩ là một thứ máy cộng trừ mà P- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vịa việc chế tạo. Đĩ cũng là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên trên thế giới, tổ tiên xa xơi của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
* Đọc thầm bài : “Quà tặng cha” trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau:
Câu 1: Pa – xcan tặng cha mĩn quà gì?
Câu 2: Pa – xcan tặng mĩn quà tự chế tạo cho người cha nhằm mục đích gì?
Câu 3: Nguyên nhân vì sao Pa – xcan lại tặng cha mĩn quà đặc biệt này ?
...
Câu4 : Hãy đặt một câu hỏi cĩ tác dụng khen hoặc chê ?
....... 
Câu 5: Tìm và gạch chân tính từ trong câu sau: 
 “ Bác Hồ sống rất giản dị” 
Câu 6 : Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp
...........................................................................................................................................
Câu 7 : Đặt câu với từ dũng cảm 
...........................................................................................................................................
Câu 8 : Trong câu : “Nguyễn Du là một nhà thơ lớn của Việt Nam” thuộc kiểu câu kể nào?
..........................................................................................................................................
Câu 9 : Câu kể Ai là gì dược dùng để làm gì?
...........................................................................................................................................
Câu 10 : Nêu tác dụng của dấu gạch ngang ? 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 4– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
Đọc thầm bài văn sau: GIÁ TRỊ VẾT SẸO
Một cậu bé mời mẹ tham dự buổi họp phụ huynh đầu tiên ở trường tiểu học. Điều cậu bé sợ đã thành sự thật, mẹ cậu bé nhận lời. Đây là lần đầu tiên giáo viên chủ nhiệm và bạn bè gặp mẹ cậu và cậu rất xấu hổ về vẻ bề ngồi của mẹ mình. Mặc dù cũng là một người phụ nữ đẹp, nhưng lại cĩ một vết sẹo lớn che gần tồn bộ mặt bên phải của mẹ. Cậu bé khơng bao giờ muốn hỏi mẹ mình vì sao cĩ vết sẹo lớn như vậy.
Vào buổi họp mặt, mọi người cĩ ấn tượng rất đẹp về sự dịu dàng và vẻ đẹp tự nhiên của người mẹ mặc cho vết sẹo đập vào mắt, nhưng cậu bé vẫn xấu hổ và nép mình vào một gĩc tránh mặt mọi người. Ở đĩ, cậu bé nghe được mẹ mình nĩi chuyện với cơ giáo: “ Làm sao chị bị vết sẹo như vậy trên mặt?” – Cơ giáo của cậu hỏi. Người mẹ trả lời: “ Khi con tơi cịn bé, nĩ đang ở trong phịng thì lửa bốc lên. Mọi người đều sợ khơng dám vào vì ngọn lửa đã bốc lên quá cao và thế là tơi chạy vào. Khi tơi chạy đến chỗ nĩ, tơi thấy một xà nhà đang rơi xuống người nĩ và tơi vội vàng lấy mình che cho nĩ. Tơi bị xà gỗ đĩ rơi trúng đến ngất xỉu nhưng thật may mắn, cĩ một anh lính cứu hỏa đã lao vào và đã cứu cả hai mẹ con tơi”. Người mẹ chạm vào vết sẹo nhăn nhúm trên mặt: “ Vết sẹo này khơng chữa được nữa, nhưng cho tới ngày hơm nay, tơi chưa hề hối tiếc về điều mình đã làm”. Đến đây, cậu bé chạy ra khỏi chỗ nấp của mình, lao về phía mẹ, nước mắt lưng trịng. Cậu bé ơm lấy mẹ mình và cảm nhận được sự hy sinh của mẹ dành cho mình. Cậu bé nắm chặt tay mẹ mắt nhìn lên vết sẹonĩ khơng cịn là nỗi bận tâm khĩ nĩi, mà là một bằng chứng thể hiện tình yêu thương, sự hy sinh quên mình của mẹ.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Vì sao cậu bé khơng muốn mẹ mình đến dự buổi họp phụ huynh?
	A. Vì cậu bé học khơng giỏi.
	B. Vì ở lớp cậu thường bị cơ giáo trách phạt.
	C. Vì cậu rất xấu hổ về vẻ bề ngồi của mẹ mình.
Câu 2: Người mẹ cĩ vết sẹo lớn trên mặt, là vì:
	A. Người mẹ bị ngã.
	B. Nĩ đã cĩ từ khi mẹ cịn nhỏ.
	C. Người mẹ đã cứu con mình trong một trận hỏa hoạn.
Câu 3: Cậu bé biết nguyên nhân của vết sẹo trên mặt mẹ trong tình huống nào?
	A. Cậu nghe được cuộc trị chuyện giữa cơ giáo và mẹ mình.
	B. Mẹ cậu kể cho cậu nghe.
	C. Hàng xĩm kể cho cậu nghe.
Câu 4: Hành động lao vào đám lửa cứu con của người mẹ đã nĩi lên điều gì?
	A. Người mẹ rất dũng cảm. 
B. Vì con, người mẹ dám hy sinh tất cả.
C. Người mẹ khơng sợ chết.
Câu 5: Dịng nào dưới đây nĩi về phẩm chất mẹ cậu bé là đúng nhất:
	A. Dịu dàng, dũng cảm, đức hy sinh.
	B. Hiền lành, nhân hậu.
	C. Chăm chỉ, đảm đang. 
Câu 6: Câu chuyện muốn nĩi với chúng ta điều gì?
	A. Ca ngợi tình yêu thương, sự hy sinh quên mình của người mẹ dành cho con cái. 
	B. Đừng đánh giá con người qua hình thức bên ngồi. 
C. Vẻ đẹp của con người khơng thể nhận biết bằng mắt mà phải bằng cả trái tim. 
Câu 7: Dấu phẩy trong câu “Khi tơi chạy đến chỗ nĩ, tơi thấy một xà nhà đang rơi xuống người nĩ và tơi vội vàng lấy mình che cho nĩ.” cĩ tác dụng gì?
 	A. Ngăn cách các vế câu.
	B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
	C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
Câu 8: Các vế trong câu ghép “ Khi con tơi cịn bé, nĩ đang ở trong phịng thì lửa bốc lên” được nối với nhau bằng cách nào?
	 A. Nối trực tiếp.
	B. Nối bằng từ cĩ tác dụng nối.
	C. Nối bằng cặp từ chỉ quan hệ.
Câu 9: Trong chuỗi câu “Cậu bé nắm chặt tay mẹ mắt nhìn lên vết sẹonĩ khơng cịn là nỗi bận tâm khĩ nĩi, mà là một bằng chứng thể hiện tình yêu thương, sự hy sinh quên mình của mẹ” liên kết với nhau bằng cách nào?
	A. Lặp từ.
	B. Thay thế từ
	C. Từ nối
Câu 10: Câu: “ Vết sẹo này khơng chữa được nữa, nhưng cho tới ngày hơm nay, tơi chưa hề hối tiếc về điều mình đã làm” là câu ghép cĩ 2 vế câu?
	A. Sai
	B. Đúng
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 5– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP .
MÙA THU Ở ĐỒNG QUÊ
Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Nĩ khơng cịn là hồ nước nữa, nĩ là cái giếng khơng đáy, ta cĩ thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Cị trắng đứng co chân trên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn chốn xa xăm, mơ màng nỗi nhớ cố hương. Cịn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây trắng mỏng lướt qua thơn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tơi vang lên dịu dàng những câu thơ khơng nhớ thuộc tự bao giờ:
Trước sân ai tha thẩn
Đăm đăm trơng nhạn về
Mây trời cịn phiêu dạt
Lang thang trên đồi quê
Trẻ con lùa bị ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bị đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Cánh đồng lúa xanh mượt, dập dờn trong giĩ nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Và đâu đĩ thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta nhớ những mùa thu đã qua
(Nguyễn Trọng Tạo)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bức tranh phong cảnh mùa thu trong bài cĩ những màu sắc nào?
A. xanh, nâu, đỏ 	B. xanh, trắng, vàng	C. vàng, đỏ, tím
2. Tên nào phù hợp nhất với nội dung bài?
A. Bầu trời mùa thu	
B. Mùa thu ở đồng quê	
C. Cánh đồng mùa thu
3. Những gì được Nguyễn Trọng Tạo miêu tả trong bức tranh phong cảnh mùa thu ở đồng quê?
A. hình ảnh, màu sắc.
B. hình ảnh, màu sắc, âm thanh, hương thơm.
C. hình ảnh, màu sắc, âm thanh.
 4. Bài văn được miêu tả theo thứ tự nào?
A. Thời gian 
B. Khơng gian
5. Những sự vật nào được so sánh trong bài?
A. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay, con đê. 
B. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay.
C. Bầu trời, hồ nước.
6. Những sự vật nào khơng được nhân hố trong bài?
A. Con cị	B.Hồ nước	 C. Sĩng lúa
7. Từ nào đồng nghĩa với từ “trong veo”?
A. trong sạch	B. trong lành	C. trong vắt
8. “Gieo ” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
B. Câu hát ấy đã gieo vào lịng người những nỗi niềm thương cảm.
 C. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
9. “ thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
A. đồng âm	B. đồng nghĩa	C. nhiều nghĩa
10. Từ “phiêu dạt” cĩ nghĩa là gì?
A. Bị hồn cảnh bắt buộc phải rời bỏ quê nhà, nay đây mai đĩ, đến những nơi xa lạ.
 B. Đi chơi, thăm những nơi xa lạ.
C. Chuyển động lúc thì sang trái, lúc thì sang phải.
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 6– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ơng dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lơ-mét. Vừa bước ra khỏi ơ tơ, anh thấy một cơ bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khĩc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cơ bé vì sao cơ khĩc. Cơ bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bơng hồng. Nhưng cháu chỉ cĩ 75 xu mà giá một bơng hồng những 2 đơ la. Người đàn ơng mỉm cười:
- Đừng khĩc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bơng. Người đàn ơng cẩn thận chọn mua một bơng hồng cho cơ bé và đặt một bĩ hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi cơ bé cĩ cần đi nhờ xe về nhà khơng. Cơ bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi cĩ một ngơi mộ mới đắp. Cơ bé chỉ ngơi mộ và nĩi:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nĩi xong, cơ bé nhẹ nhàng đặt bơng hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đĩ, người đàn ơng vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bĩ hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bĩ hoa.
 (Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nĩi, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào? 
A. Người đàn ơng, cơ bé.
B. Người đàn ơng, mẹ của ơng ta, cơ bé.
C. Người đàn ơng, cơ bé và mẹ của cơ.
2. Vì sao cơ bé khĩc?
A. Vì cơ bé khơng cĩ đủ tiền mua hoa tặng mẹ.
B. Vì mẹ cơ bé đã mất.
C. Vì khơng cĩ ai đi cùng.
3. Người đàn ơng đã làm gì giúp cơ bé?
A. Mua cho cơ một bơng hồng để cơ tặng mẹ.
B. Chở cơ bé đến chỗ cơ sẽ tặng hoa cho mẹ.
C. Cả hai ý trên.
4.. Vì sao người đàn ơng quyết định khơng gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện nữa?
A. Vì ơng muốn thăm mẹ.
B. Vì ơng khơng muốn gửi hoa tươi qua dịch vụ bưu điện.
C. Vì qua việc làm của cơ bé, ơng cảm động và thấy cần phải tự tay trao bĩ hoa tặng mẹ.
5. Trong bài đọc cĩ ba lần sử dụng dấu hai chấm. Mỗi dấu hai chấm cĩ tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm thứ nhất và dấu hai chấm thứ ba báo hiệu bộ phận sau đĩ là lời cơ bé; dấu hai chấm thứ hai báo hiệu sau đĩ là lời người đàn ơng.
B. Cả 3 lần dấu hai chấm đều là báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời nĩi của người kể chuyện.
C. Cả 3 lần dấu hai chấm đều báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời nĩi của cơ bé.
6. Tìm và ghi lại 3 từ láy trong bài. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Đặt một câu cĩ dùng từ "tặng".
.....................................................................................................................................
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 7– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP 
 NÚI RỪNG TRƯỜNG SƠN SAU CƠN MƯA
Mưa ngớt hạt rồi dần dần tạnh hẳn. Màn mây xám đục trên cao đã rách mướp, trơi dạt cả về một phương, để lộ dần một vài mảng trời thấp thống xanh. Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống. Dưới mặt đất, nước mưa vẫn cịn rĩc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dịng mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lơng ướt mềm, vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất. Trên các vịm lá dày ướt đẫm, những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu dang những đơi cánh lớn, giũ nước phành phạch. Cất lên những tiếng khơ sắc, chúng nhún chân bay lên làm cho những đám lá úa rơi rụng lả tả. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo nền trời. Một dải mây mỏng mềm mại như một dải lụa trắng dài vơ tận ơm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn.
Sau trận mưa dầm rả rích, núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh, cảnh vật thêm sức sống mới.
 	*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Câu văn nào nêu được ý chính của bài ?
A. Mưa ngớt hạt, rồi dần tạnh hẳn.
B. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo nền.
C. Sau trận mưa dầm rả rích, núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh, cảnh vật thêm sức sống mới.
2. Những hình ảnh nào được tả sau cơn mưa ?
A. Mây xám đục, tia nắng, nước mưa;những chú chồn, con dũi, vịm lá, chim Klang, những chỏm núi, những dải mây, mưa dầm rả rích.
B. Trời, núi tím biếc, mây ơm ấp dải núi
C. Mây xám đục, tia nắng, nước mưa;những chú chồn, con dũi; vịm lá, chim Klang, những chỏm núi, những dải mây.
3. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vơ tận ơm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” cĩ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
 A. Nhân hố	B. So Sánh	C. So Sánh và nhân hố	
4. Trong bài văn trên, tia nắng được miêu tả bằng cách nào?
A. Dùng động từ chỉ trạng thái của người để tả về tia nắng.
B. Dùng tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả tia nắng.
C. Dùng đại từ chỉ người để tả tia nắng.
5. Trong câu nào dưới đây, "rừng" được dùng với nghĩa gốc?
A. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
B. Ngày 2-9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
C. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
6. Từ nào khơng đồng nghĩa với từ "rọi" trong câu : “ Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống” ?
 A. chiếu	B. nhảy	C. toả
7.Từ "rách mướp" thuộc từ loại nào? 
 A. Danh từ	B. Động từ 	C. Tính từ	
8. Từ đồng nghĩa với từ "mừng rỡ" là từ nào?
 A. mừng vui	 B. buồn bã	 C. phấn khởi	 D. rực rỡ
ĐIỂM
LUYỆN TẬP ÔN THI CUỐI NĂM – LỚP 52
ĐỀ 8– MÔN TIẾNG VIỆT
 Họ và tên :
Ngày kiểm tra :.
˜&™
. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : 
 Khoanh trịn vào ý em chọn sau khi đọc thầm đoạn văn sau :
BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG
 Rừng núi cịn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu khơng khí đầy hơi ẩm và lành lạnh , mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đĩ, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngồi suối tiếng chim cuốc vọng vào đều đều ....Bản làng đã thức giấc. Đĩ đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp. Ngồi bờ ruộng đã cĩ bước chân người đi, tiếng nĩi chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới .
 ( Hồng Hữu Bội )
1. Đoạn văn miêu tả cảnh vào thời điểm nào trong ngày ?
 A . Chiều tối B . Trời chưa sáng rõ C . Trời sáng rõ D. Buổi trưa 
2. Đoạn văn miêu tả cảnh ở đâu ?
A . Miền núi B . Đồng bằng C . Trung du D. Vùng biển 
3. Trong câu " Ngồi suối tiếng chim cuốc vọng vào đều đều ." Chủ ngữ trong câu là : 
A . Ngồi suối B . Tiếng chim cuốc 
C . Chim cuốc D . Ngồi suối tiếng chim cuốc
4. Trong đoạn văn sau : " Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te . Trên mấy cây cao cạnh nhà , ve đua nhau kêu ra rả . Ngồi suối tiếng chim cuốc vọng vào đều đều ....Bản làng đẫ thức giấc . Đĩ đây , ánh lửa bập bùng trên các bếp . Ngồi bờ ruộng đã cĩ bước chân người đi , tiếng nĩi chuyện rì rầm , tiếng gọi nhau í ới ." Cĩ :
 A . 4 từ láy B . 5 từ láy C . 6 từ láy D. 7 từ láy 
5. Câu "Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản." Thuộc loại câu nào ?
A . Câu kể Ai làm gì ? B . Câu kể Ai là gì ? C. Câu kể Ai thế nào ?
6. Điền vào từng chỗ trống các từ tả âm thanh vang lên trong thung lũng khi trời chưa sáng hẳn . 
a. Tiếng gà trống vỗ cánh : .........................................................................................
b. Tiếng gà gáy :.........................................................................................................
c. Tiếng ve kêu : ........................................................................................................
d. Tiếng chim cuốc : ..................................................................................................
e. Tiếng người nĩi chuyện , nĩi chuyện : .....................................................

File đính kèm:

  • docLUYEN TAP TV CUOI NAM LOP 5.doc