274 Bài toán nâng cao luyện tập môn Toán Lớp 4

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 274 Bài toán nâng cao luyện tập môn Toán Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I- TOÁN VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: Một trại chăn nuôi có 1272 con gà con, gà mái nhiều hơn gà con 327 con, gà trống ít hơn gà con 1168 con. Hỏi trại chăn nuôi có tất cả bao nhiêu con gà?
Bài 2: Ba khối lớp, ba, bốn, năm có tổng cộng 471 học sinh, khối lớp 3 có 126 học sinh, khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp ba 22 học sinh. Hỏi khối lớp năm có bao nhiêu học sinh?
Bài 3: Trong một nhà máy có bốn tổ công nhân. Tổ thứ nhất sản xuất được 1768 sản phẩm, tổ thứ hai sản xuất nhiều hơn tổ thứ nhất 67 sản phẩm, và kém tổ thứ ba 124 sản phẩm. Hỏi tổ thứ tư phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tổng số sản phẩm nhà máy sản xuất được là 7236 sản phẩm.
Bài 4: Một xí nghiệp giày sản xuất ba loại: giày nam, giày nữ và giày trẻ em, đã sản xuất được 2642 đôi giày nam, 4436 đôi giày trẻ em, tổng số giày nam và giày trẻ em hơn số giày nữ là 3118 đôi. Hỏi xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu đôi giày?
Bài 5: Có 3 bồn dầu, bồn thứ nhất đựng 6728 lít, bồn thứ hai đựng nhiều hơn bồn thứ nhất 172 lít, bồn thứ ba đựng nhiều hơn bồn thứ hai 216 lít. Hỏi ba bồn đựng được bao nhiêu lít dầu?
Bài 6: Một ô tô chở 6732 kg hàng hóa đi bỏ ở ba điểm, điểm thứ nhất ô tô bỏ 2116 kg hàng, điểm thứ hai bỏ nhiều hơn điểm thứ nhất 216 kg hàng. Hỏi ô tô bỏ ở điểm thứ ba bao nhiêu kg hàng hóa?
Bài 7: Một nhà hát tổ chức biểu diễn ba buổi ca nhạc, buổi đầu bán được 4026 vé, buổi thứ hai bán được ít hơn buổi thứ nhất 216 vé, buổi thứ ba bán được nhiều hơn buổi thứ hai 174 vé. Hỏi tổng số vé bán được ở ba buổi là bao nhiêu?
Bài 8: Học sinh trường A trồng được 12376 cây lấy gỗ. Học sinh trường B trồng ít hơn trường A 1326 cây lấy gỗ, học sinh trưòng C trồng ít hơn trường B 304 cây lấy gỗ. Hỏi học sinh ba trường trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?
Bài 9: Một đội công nhân trong ba ngày phải mắc xong 10km đường dây điện thoại, ngày đầu đã mắc được 3026 m, ngày thứ hai mắc nhiều hơn ngày thứ nhất 648 m. Hỏi so sánh số dây điện thoại mắc được giữa ngày thứ nhất và thứ ba?
Bài 10: Ba thửa ruộng thu được 8 tấn 4 tạ thóc, thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 tấn 8 tạ, thửa ruộng thứ hai thu hoạch kém hơn thử ruộng thứ nhất 9 tạ thóc. Hỏi thửa ruộng thứ ba thu hoạch được hơn thửa ruộng thứ hai bao nhiêu tạ thóc?
Bài 11: Một kho lương thực trong hai đợt nhập được 12632 tạ thóc, đợt thứ nhất nếu nhập thêm 370 tạ thì sẽ nhập được 6245 tạ. Hỏi đợt thứ hai nhập nhiều hơn đợt thứ nhất bao nhiêu tạ thóc?
Bài 12: Một bác nông dân trong ba vụ mùa thu hoạch được tất cả 8424 kg thóc, tổng số thóc thu hoạch vụ mùa thứ nhất và vụ mùa thứ hai là 5755kg, tổng số thóc thu hoạch vụ mùa thứ hai và vụ mùa thứ ba là 5181 kg. Hỏi bác nông dân thu hoạch vụ mùa nào nhiều nhất và nhiều hơn mỗi vụ còn lại bao nhiêu kg thóc?
Bài 13: Tổng độ dài của đoạn đường thứ nhất và đoạn đường thứ hai là 8328m, đoạn đường thứ ba kém tổng đọ dài đoạn đường thứ nhất và đoạn đường thứ hai là 5009m, đoạn đường thứ ba dài hơn đoạn đường thứ nhất 160m. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu mét?
Bài 14: Một cửa hàng ngày thứ bán được 4326 kg gạo, ngày thứ hai nếu bán thêm được 132 kg thì sẽ bán hơn ngày thứ nhất 246 kg gạo, ngày thứ ba bán kém ngày thứ hai 358 kg. Hỏi ba ngày của hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài 15: Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 64m, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 57 m, ngày thứ ba nếu bán thêm 32m thì bán được 340m vải. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?
Bài 16: Tổng của hai số bằng 404, nếu ta xóa đi chữ số ở hàng đơn vị ở số thứ hai và thực hiện phép tính mới thì được tổng mới là 333. Tìm hai số hạng trên, biết rằng số hạng thứ nhất có chữ số hàng đơn vị là 6.
Bài 17: Hiệu của 2 số bằng 826, nếu ta xóa chữ số hàng đơn vị của số trừ và thực hiện phép tính mới thì tìm được hiệu mới là 891. Tìm số bị trừ, số trừ biết rằng số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 8.
Bài 18: Tìm hai số có tổng bằng 783, biết rằng nếu tăng số hạng thứ hai lên gấp 2 lần và giữ nguyên số hạng thứ nhất thì được tổng mới bằng 1239.
Bài 19: Tím tổng của hai số X và Y,biết rằng nếu thêm vào X một số bằng 126 và thêm vào Y một số bằng 127 thì ta được tổng mới bằng 7368.
Bài 20: Tìm hai số, biết số thứ hai có ba chữ số và gấp 2 lần số thứ nhất, đồng thời nếu xóa đi chữ số 4 ở hàng trăm của số thứ hai thì ta được tổng mới bằng 335.
Bài 21: Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 142 và hiệu đó bằng nửa số bé.
Bài 22: Tìm hai số có hiệu bằng 81, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì ta được hiệu mới bằng 867.
Bài 23: Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ cộng với số trừ rồi cộng với hiệu của chúng thì được 432.
Bài 24: Tìm ba số tự nhiên, biết số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 107, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 133, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 116.
Bài 25: Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị.
Bài 26: Tìm hai số, biết rằng nếu thêm vào số lớn 12 đơn vị và giữ nguyên số bé thì ta được hiệu của chúng bằng 51, còn nếu gấp đôi số bé và giữ nguyên số lớn thì số lớn trừ số mới được hiệu bằng 14.
Bài 27: Tìm hai số có hiệu bằng 77, biết rằng nếu xóa chữ số ở hàng đơn vị của số lớn thì ta có số bé.
Bài 28: Số thứ nhất có 4 chữ số, số thứ hai có hai chữ số, và tổng của chúng bằng 1313, Nhưng khi thực hiện phép cộng, do sơ suất một học sinh đã đặt phép tính như sau:
Hàng đơn vị của số thứ hai thẳng cột với hàng chục của số thứ nhất.
Hàng chục của số thứ hai thẳng cột với hàng trăm của số thứ nhất.
Vì thế nên dẫn đến tổng mới bằng 1745. Em hãy tìm hai số đó.
Bài 29: Một đoàn xe gồm 5 ô tô, mỗi ô tô chở 24 kg gạo và 32 bao mì, mỗi bao gạo nặng 52kg, mỗi bao mì nặng 36 kg. Hỏi đoàn xe đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và mì?
Bài 30: Có hai thửa ruộng trồng lúa năng suất như nhau, thửa ruộng thứ nhất lớn gấp 3 lần thửa ruộng thứ hai, biết thửa ruộng thứ hai có chiều dài 42m, chiều rộng 26m và 1m2 thu được 2kg thóc. Hỏi hai thửa ruộng thu được bao nhiêu kg thóc?
Bài 31: Một quyển vở giá 1560 đồng, một cây bút giá 1240 đồng, nếu mỗi học sinh mua 12 quyển vở và 3 bút chì thì 15 học sinh mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 32: Khối lớp 4 có ba lớp 4A, 4B, 4C, cùng tham gia lao động trồng cây. Lớp 4A có 42 học sinh, mỗi em trồng được 8 cây. Lớp 4B có 38 học sinh, mỗi em trồng được 12 cây, lớp 4C có 32 em, mỗi em trồng được 13 cây. Hỏi khối lớp 4 trồng được bao nhiêu cây?
Bài 33: Có hai tổ công nhân vận chuyển hàng hóa vào kho. Tổ thứ nhất có 18 người, mỗi người chuyển được 3267 kh hàng hóa. Tổ thứ hai có 21 người, mỗi người chuyển được 2813 kg hàng hóa. Hỏi tổ nào chuyển được hàng hóa nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu kg?
Bài 34: Một công ty xăng dầu nhập về ba tàu dầu, mỗi tàu chở 77100 lít, sau đó phân phối hết cho các cửa hàng bán lẻ, mỗi cửa hàng nhận 12850 lít dầu. Hỏi công ty đã phân phối cho bao nhiêu cửa hàng?
Bài 35: Trong một xưởng mộc có hai tổ công nhân, tổ một có 18 người, mỗi người đóng được 6 bộ bàn ghế, tổ 2 có 13 người, mỗi người đóng được 12 bộ bàn ghế, số bàn ghế của xưởng được phân đều cho 24 lớp học. Hỏi mỗi lớp học nhận được bao nhiêu bàn ghế?
Bài 36: Một cửa hàng lương thực nhập vào 75000 kg gạo. Trong 13 ngày đầu mỗi ngày bán được trung bình 1485 kg gạo, 24 ngày sau, mỗi ngày bán được trung bình 1672 kg gạo. Hỏi sau 37 ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 37: Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 9660 kg, ngày thứ hai thu hoạch bằng phân nửa ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
Bài 38: Có ba tổ công nhân tham gia sửa đê. Tổ thứ nhất sửa được 1236 mét đê, tổ thứ hai sửa bằng 1/3 tổ thứ nhất và kém tổ thứ ba 148 mét đê. Hỏi cả ba tổ sửa được bao nhiêu mét đê?
Bài 39: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải :
 1215 sản phẩm
Ngày 1 
Ngày 2 
 ? sản phẩm
Ngày 3
 178 sản phẩm
Bài 40: Một hội từ thiện đã quyên góp được một số tiền để mua gạo giúp đỡ nạn nhân lũ lụt. Hội dự định mua gạo loại 2 giá 19 000 đồng một bao, nhưng loại gạo này không được ngon nên đã quyết định mua gạo loại 1 giá 22 000 đồng một bao, nhưng phải mua giảm đi 15 bao, biết mỗi bao nặng 100kg. Nếu phát cho mỗi hộ 50 kg thì phát được bao nhiêu hộ?
Bài 41: Một anh nông dân bán được một số thóc để mua một máy ra đi ô. Nếu anh ấy bán thóc với giá 1500 đồng mộtkí thì tiền mua rađiô thiếu hết 16600 đồng, nếu bán một kí giá 1600 thì sau khi trả tiền rađiô còn dư ra được 4000 đồng. Hỏi anh nông dân bán được bao nhiêu kí thóc và một máy rađiô giá bao nhiêu?
Bài 42: Người ta cần chuyển một số hàng đi, nếu cho một xe chở 20 bao hàng thì thừa 16 bao, nếu cho một xe chở 24 bao hàng thì thừa một xe. Hỏi có bao nhiêu bao hàng cần chuyển đi?
Bài 43: Người ta cần chuyển một số lít dầu đi,đầu tiên dầu được đựng trong các thùng 20 lít, nhưng thấy khó chuyển đi xa nên rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hãy tìm xem có bao nhiêu lít dầu cần chuyển đi?
Bài 44: Ở một nông trường lúc đầu người ta giao cho mỗi công nhân chăm sóc 8 con bò, nhưng sau đó có 6 con được giết để lấy thịt, đồng thời người ta lại bổ sung thêm 4 con nữa và gởi đến thêm 3 công nhân, nên mỗi công nhân chăm sóc 7 con bò. Hỏi tổng số bò lúc sau là bao nhiêu con?
Bài 45: Có 58 con vừa gà vừa heo, người ta đếm thấy tổng cộng có 140 chân. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con heo?
Bài 46: Có 49 xe vừa ô tô vừa xe máy, ô tô có 4 bánh xe, xe máy có 2 bánh xe, người ta đếm thấy tổng cộng có 146 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu ô tô? Bao nhiêu xe máy?
Bài 47: Có 20 con vừa gà vừa heo, biết số chân heo hơn số chân gà là 8 chân. Hỏi có bao nhiêu con heo? Bao nhiêu con gà?
Bài 48: Có 41 xe gồm xe tải và xe máy, số bánh xe của các xe tải hơn số bánh xe của các xe máy là 38 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe tải? bao nhiêu xe máy? Biết xe máy có 2 bánh xe, xe tải có 6 bánh xe?
Bài 49: Số gà hơn số heo là 26 con, tổng số chân gà và chân heo là 184 chân. Hỏi có bao nhiêu con heo? Bao nhiêu con gà?
Bài 50: Số vịt nhiều hơn mèo 6 con, số chân mèo nhiều hơn số chân vịt là 24 chân. Hỏi có bao nhiêu con mèo? Bao nhiêu con vịt?
Bài 51: Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 12, được bao nhiêu cộng với 47 thì được kết quả là 383.
Bài 52: Tìm một số, biết rằng số đó chia cho 18 được bao nhiêu trừ đi 126 thì được 152.
Bài 53: Tìm một số, biết rằng số đó cộng với 156 được bao nhiêu chia cho 9 thì được 21.
Bài 54: Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 327 được bao nhiêu nhân với 48 thì được 4128.
Bài 55: Lan và Huệ có 44 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 8 quyển sách và Huệ cho lại Lan 3 quyển sách thì hai bạn có số sách bằng nhau. Hỏi thực sự mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Bài 56: Cô giáo có một số viên kẹo, cô cho Hùng nhiều hơn Dũng 5 viên kẹo, cho Dũng nhiều hơn Mạnh 3 viên kẹo và cuối cùng Mạnh nhận được 6 viên kẹo. Hỏi cô đã cho ba bạn hết bao nhiêu viên kẹo?
Bài 57: An có số bi gấp đôi số bi của Bình, Bình có số bi gấp 3 số bi của Minh, Minh có số bi gấp 4 số bi cỉa Thịnh và Thịnh có 8 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
Bài 58: Một bác nông dân nuôi 4 loại gia súc là gà, vịt, heo và bó. Số bò bằng 1/ 3 số heo, số heo bằng 1/ 5 số gà, số gà bằng 1/ 2 số vịt. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con bò? Biết bác có 180 con vịt.
Bài 59: Một xã A huy động thanh niên làm thủy lợi và chia thanh niên ra làm 5 trung đội, một trung đội có 5 tiểu đội, một tiểu đội có 10 thanh niên, một thanh niên đào đắp được 3 khối đất. Hỏi xã A đã đào đắp được bao nhiêu khối đất?
Bài 60: Cô giáo chia que tính cho An, Bình và Cư. Cô chia cho An phân nửa số que tính và thêm 1 que tính, số còn lại cô lấy ra 1 que và sau đó chia cho Bình phân nửa và cuối cùng còn 3 que cô chia hết cho Cư. Hỏi cô đã chia cho 3 bạn bao nhiêu que tính?
Bài 61: Toàn chia cho Dũng 1/ 2 số bi của mìnhm Dũng lấy 1/ 4 số bi nhận được chia cho Bình rồi chia thêm cho Bình 2 bi. Bình lấy bi nhận được chia cho Minh 2 bi thì còn lại 4 bi. Hỏi trước khi chia cho các bạn Toàn có bao nhiêu viên bi?
Bài 62: Hồng chia cho Lan và Huệ một số nhãn vở bằng số nhãn vở Huệ nhận của Hồng, Huệ lại chia cho Lan số nhãn vở bằng đúng số nhãn vở còn lại của Lan. Hỏi Hồng đã chia cho mỗi bạn bao nhiêu nhãn vở, biết cuối cùng Lan còn 4 nhãn vở, Huệ còn 6 nhãn vở.
Bài 63: Có ba đội thiếu niên A, B, C với tổng số đội viên khoảng từ 40 đến 50 em. Để chuẩn bị tham gia lao động, nhà trường chuẩn bị chia lại số đội viên đó bằng cách chuyển từ đội A sang đội B một số đội viên bằng số đội viên của đội B, chuyển từ đội B sang đội C một số đội viên bằng số đội viên của đội C, chuyển từ đội C sang đội A một số đội viên bằng số đội viên còn lại của đội A. Sau ba lần chuyển như vậy thì số đội viên của ba đội sẽ bằng nhau. Hãy tính số đội viên của mỗi đội trước khi chuyển.
Bài 64: Hồng mua 3 quả cam và 2 quả xoài hết 10500 đồng, Huệ mua 3 quả cam và 5 quả xoài như thế hết 19500. Hỏi mỗi quả cam giá bao nhiêu? Mỗi quả xoài giá bao nhiêu ?
Bài 65: Bác Ba đem ra chợ bán 7 con gà và 6 con vịt, đồng thời bán giúp bác Tư 7 con gà và 4 con vịt. Bác Ba bán tất cả được 399000 đồng và đưa lại cho bác Tư 185500 đồng. Tìm giá bán 1 con gà, 1 con vịt.
Bài 66: An mua 4 bút bi và 7 quyển vở hết 20.900 đồng, Bình mua 2 bút và 5 quyển vở cùng loại của An hết 13.900 đồng. Tìm giá bán 1 bút bi, 1 quyển vở.
Bài 67: Biết mua 3 kg đường và 5 kg muối hết 25.200 đồng, mua 2 kg đường và 4 kg muối hết 17.600 đồng. Hỏi giá 1 kg đường? 1 kg muối?
Bài 68: Hồng mua 2 kg chôm chôm, 1 kg nhãn hết 19.500 đồng. Huệ mua 1 kg chôm chôm và 1 kg sầu riêng hết 28.500 đồng. Biết giá 1 kg sầu riêng gấp 3 lần 1 kg nhãn.Tìm giá bán 1 kg chôm chôm, 1 kg nhãnm 1 kg sầu riêng? 
Bài 69: 3 bút máy và 6 quyển vở giá 46.200 đồng, biết giá 1 bút máy bằng giá 5 quyển vở. Tính giá tiền 1 quyển vở? 1 bút máy?
Bài 70: Mua 4 con gà và 6 con vịt hết 178.000 đồng, biết 1 con vịt rẻ hơn 1 con gà 7.000 đồng. Tính giá tiền 1 con gà, giá tiền 1 con vịt?
Bài 71: Hồng mua 7 cục xà phòng, Lan mua 7 cây kem đánh răng, vì một cây kem đánh răng đắt hơn 1 cục xà phòng 7.000 đồng nên Lan trả nhiều hơn Hồng 67.000 đồng. Tìm giá tiền một cây kem đánh răng? 1 cục xà phòng?
Bài 72: Tìm hai số có tích bằng 3250, biết rằng nếu ta tăng thừa số thứ hai thêm 7 đơn vị và giữ nguyên thừa số thứ nhất thì được tích mới là 4125.
Bài 73: Tìm tích của hai số, biết rằng nếu ta tăng thừa số thứ nhất lên 3 lần và tăng thừa số thứ hai lên 2 lần thì được tích mới bằng 6192.
Bài 74: Tìn hai số có tích bằng 4624, biết thừa số thứ hai có hai chữ số với chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 1, nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau đồng thời giữ nguyên thừa số thứ nhất thì được tích mới bằng 5848.
Bài 75: Khi thực hiện phép nhân một số với 53, một học sinh đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một cột so với tích riêng thứ nhất nên được kết quả sai là 3408. Em hãy tìm kết quả đúng của phép nhân trên.
Bài 76: Em hãy tìm hai số có tích bằng 10.530, biết rằng thừa số thứ nhất có hai chữ số và chữ số ở hàng chục là 2, đồng thời nếu xóa đi chữ số ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất thì tích giảm đi 9720 đơn vị.
Bài 77: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân số mới với 7 ta lại được số có 3 chữ số ban đầu.
Bài 78: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 79: Thương của hai số bằng 48. Nếu ta tăng số bị chia lên gấp 3 lần và giữ nguyên số chia, thì thương mới bằng bao nhiêu?
Bài 80: Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia, biết rằng nếu ta lấy số bị chia chia cho 2 lần số chia thì được 6 và nếu lấy số bị chia chia cho 3 lần số thương cũng được 6.
Bài 81: Tìm một số biết rằng số đó chia cho 6 và chia cho 8 đều cùng có số dư là 2 và thương của hai phép chia đó hơn kém nhau 4 đơn vị.
Bài 82: Cho hai số tự nhiên, mỗi số có hai chữ số và đều bé hơn 50, hiệu của chúng bằng 32. Biết rằng nếu lấy hai số này cùng chia cho 9 thì được số dư của phép chia này bằng thương của phép chia kia và ngược lại. Hãy tìm hai số đó.
Bài 83: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà mỗi số không có chữ số 5 ở hàng nghìn và hàng trăm ?
Bài 84: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6.
Bài 85: Có 12 người bước vào phòng họp, tất cả mọi người đều bắt tay lẫn nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
Bài 86: Trong một chiếc thang có tất cả 24 bậc. Hỏi trên chiếc thang đó có tất cả bao nhiêu hình tứ giác? 
Bài 87: Một giải bóng đá có 14 đội tham gia, mỗi đội đều đá với các đội khác một trận. Hỏi tất cả có bao nhiêu trận đá bóng?
Bài 88: Một bác nông dân có tổng số gà và vịt không quá 80 con. Biết số gà gấp 5 lần số vịt. Nếu bác nông dân mua thêm 3 con vịt nữa thì số gà gấp 4 lần số vịt. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt?
Bài 89: Khối lớp 3 và khối lớp 4 thu nhặt giấy vụn gây quỹ được một số tiền gần 200.000 đồng. Số giấy vụn của khối lớp 4 thu nhặt được gần gấp 3 lần số giấy của khối lớp 3. Nếu khối lớp 3 tìm thêm được một số giấy bán được 24.000 đồng thì khối lớp 3 thu nhặt bằng 1/ 2 khối lớp 4. Tìm số giấy của mỗi khối thu nhặt được? Biết 1kg giấy bán được 2.000 đồng.
II- TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ LỆ XÍCH
Bài 90: An có 12 viên bi màu xanh và 18 viên bi màu đỏ. Tính:
a) Tỉ số của số bi xanh so với số bi đỏ
b) Tỉ số của số bi đỏ so với số bi của An.
c) Tỉ số của số bi của An so với số bi xanh.
Bài 91: Trong một khu vườn người ta trồng dừa và cau, tỉ số của số cây cau so với cây dừa là 2/ 5, biết có 48 cây cau. Hãy tính:
a) Số cây dừa có trong vườn.
b) Tỉ số của số cây dừa so với tổng số cây dừa và cam có trong vườn.
Bài 92: Đầu năm học, thư viện cho lớp 4A mượn ba loại sách: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử. Biết số sách toán gấp 3 lần số sách lịch sử, số sách lịch sử bằng 1/4 số sách Tiếng Việt, và biết thêm là số sách Toán có 24 quyển. Hãy tính tỉ số của số sách Toán so với số sách Tiếng Việt.
Bài 93: Trong dịp Tết trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, tỉ số cây của lớp 4C so với số cây của lớp 4B là 1/2 . Lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 94: Có ba thùng dầu, biết 1/ 3 số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/ 5 số lít dầu ở thùng thứ hai và bằng 1/ 7 số lít dầu ở thùng thứ ba. Hãy tính.
Tỉ số của số lít dầu ở thùng thứ nhất so với thùng thứ hai.
Tỉ số của số lít dầu ở thùng thứ nhất so với thùng thứ ba.
Tỉ số của số lít dầu ở thùng thứ hai so với thùng thứ ba.
Bài 95: Có ba loại quả bóng: xanh, đỏ, vàng. Biết tỉ số của quả bóng xanh so với số bóng đỏ là 2/ 3, tỉ số của quả bóng đỏ so với quả bóng vàng là 1/ 4. Tìm tỉ số số quả bóng xanh so với quả bóng vàng?
Bài 96: Cho hai hình vuông có tỉ số giữa hai cạnh là 2/ 5. Hãy tính: 
Tỉ số chu vi của hai hình đó.
Tỉ số diện tích của hai hình vuông đó.
Bài 97: Trong một đội lao động có bạn nam và bạn nữ tham gia, tỉ số của bạn nam so với số bạn nữ là 3/ 8. Nếu tăng số bạn nam lên 4 lần và giảm số bạn nữ xuống 2 lần thì tỉ số mới của số bạn nam so với số bạn nữ là bao nhiêu?
Bài 98: Tỉ số của số ghế của phòng họp thứ nhất so với số ghế của phòng họp thứ hai là 5/ 3, phòng họp thứ nhất có 70 ghế, phòng họp thứ ba có nhiều hơn phòng họp thứ hai 8 ghế. Tìm tỉ số của số ghế của phòng họp thứ nhất so với số ghế của phòng họp thứ hai.
Bài 99: Số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 2/3 số lít dầu chứa ở thùng thứ hai. Nếu bớt thùng thứ nhất 4 lít dầu và thêm vào thùng thứ hai 4 lít dầu thì tỉ số của số lít dầu chứa ở thùng thứ so với số lít dầu ở thùng thứ hai là 1/ 2. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 100: Tỉ số bi của An so với số bi của Bình là 2/ 3, nếu Bình lấy ra 3 bi thì tỉ số bi của Bình so với bi của Cư là 3, nếu Cư lấy ra 1/ 2 số bi của mình cho bạn Dũng thì Cư còn lại 4 bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
Bài 101: Nhà trường chia sách cho 3 lớp 4A, 4B, 4C. Biết 3 lần số sách của lớp 4A bằng 2 lần số sách của lớp 4B, 5 lần số sách của lớp 4B bằng 3 lần số sách của lớp 4C, lớp 4A có 144 quyển sách. Hỏi lớp 4B, 4C mỗi lớp nhận được bao nhiêu sách ?
Bài 102: Có ba tổ công nhân cùng tham gia đắp đường, nếu tổ một đắp được 3m thì tổ hai đắp được 2m, nếu tổ ba đắp được 8m thì tổ một đắp được 4m, biết tổ hai đắp được 44m. Hỏi ba tổ đắp được bao nhiêu mét đường?
Bài 103: Một hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 16m, nếu vẽ hình chữ nhật đó trên giấy theo tỉ lệ xích 1/ 800 thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?
Bài 104: Một đoạn đường dài 84 km, lần thứ nhất người ta vẽ nó trên giấy với tỉ lệ xích 1/ 60000, lần thứ hai dựa vào hình vẽ trên giấy của lần thứ nhất người ta lại vẽ trên giấy với tỉ lệ xích 1/ 20.
Tìm độ dài của đoạn đường vẽ trên giấy lần thứ hai.
So với đoạn đường thật sự thì đoạn đường vẽ trên giấy lần thứ hai được vẽ theo tỉ lệ xích nào?
Bài 105: Có một miếng đất hình vuông cạnh 36m, người ta vẽ hình vuông đó lên giấy với tỉ lệ xích 1/ 120. Hãy tính tỉ số của diện tích hình vuông vẽ trên giấy so với diện tích hình vuông thực sự.
Bài 106: Một hình vuông có chu vi 32m, muốn vẽ hình vuông đó trên giấy sao cho nó có chu vi bằng 8cm, thì phải vẽ theo tỉ lệ xích nào?
Bài 107: Một hình vuông vẽ trên bản đồ có diện tích 36 cm2 , bản đồ ghi tỉ lệ xích 1/ 1000. Hãy tính diện tích của hình vuông thực sự?
Bài 108: Một hình vuông có diện tích 81m2, khi vẽ lên giấy thì diện tích chỉ còn 9cm2 . Hãy cho biết hình vuông đó được vẽ trên giấy với tỉ lệ xích bao nhiêu?
Bài 109: Một miếng đất hình tứ giác được chia thành hai phần. Một phần là hình vuông, một phần là hình tam giác và người ta vẽ nó trên giấy theo tỉ lệ xích 1/ 250 thì được vẽ hình như sau: 
	4cm 4cm
Tính diện tích thực sự của hình tam giác.
Tính tỉ số diện tích thực sự của hình vuông so với diện tích thực sự của miếng đất.
III- TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Bài 111: Có ba tổ công nhân sửa đường, tổ một sửa được 57 mét đường, tổ hai sửa được 63 mét đường, tổ ba sửa được 45 mét đường. Hỏi trung bình mỗi tổ sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 112: Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất được 97 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất kém ngày thứ nhất 49 sản phẩm. Ngày thư ba sản xuất hơn ngày thứ hai 138 sản phẩm, ngày thứ tư sản xuất kém ngày thứ ba 13 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Bài 113: Một đội công nhân có ba tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ hai gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình của mỗi công nhân của đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài 114: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu mỗi giờ ô tô chạy được 46km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52km, hai giờ sau mỗi giờ ôtô chạy được 43km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km? Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao nhiêu km?
Bài 115: Khối lớp 4 trường em có hai lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A có 35 học sinh, trong đó có 30 học sinh trồng chung được 120 cây, số còn lại mỗi em trồng ít hơn mỗi em đến 1 cây. Trong lớp 4B có 15 em mỗi em trồng được 5 cây và 17 em trồng chung được 125 cây. Hỏi trung bình mỗi học sinh của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 116: Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách xa nhau 216km, đi ngược chiều nhau và sau 3 giờ hai người gặp nhau. Hỏi trung bình mỗi giờ, một người đi được bao nhiêu km?
Bài 117: Theo kế hoạc 4 tuần cuối năm, công nhân A phải dệt trung bình mỗi tuần 168m vải. Tuần đầu công nhân A dệt được 150m, tuần thứ hai dệt hơn tuần thứ nhất 40m và tuần thứ ba dệt kém tuần thứ hai 15m. Hỏi muốn hoàn thành kế hoạch thì tuần thứ tư công nhân A phải đệt bao nhiêu m vải?
Bài 118: Trung bình cộng tuổi của B, Mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. Trung bình cộng tuổi của B, mẹ và Lan là 28 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người, biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan, tuổi Lan bằng 1/ 6 tuổi mẹ?
Bài 119: Khi đánh số trang của một quyển sách người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Bài 120: Trung bình cộng tuổi của ông, tuổi bố và tuổi cháy là 36 tuổi, ông hơn cháu 54 tuổi, trung bình cộng tuổi bố và cháu là 23 tuổi. Hỏi trung bình cộng tuổi ông và tuổi bố là bao nhiêu?
Bài 121: Một đội sản xuất gồm 18 công nhân, chia thành hai tổ, trong đó tổ một có 10 người trung bình mỗi người sản xuất được 52 sản phẩm. Hỏi tổ hai trung bình mỗi người sản xuất bao nhiêu sản phẩm, để trung bình mỗi người của đội sản xuất được 56 sản phẩm?
Bài 122: Tìm 7 số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Bài 123: Tìm 8 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 47.
Bài 124: Chứng tỏ rằng trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp bằng số thứ ba trong 5 số đó.
Bài 125: Tìm ba số lẻ khác nhau biết trung bình cộng của chúng bằng 7.
Bài 126: Tìm ba số biết rằng trong ba số đó có một số có 3 chữ số, một số là số có hai chữ số, một số là số có một chữ số và trung bình cộng của ba số đó bằng:
37
369.
Bài 127: Tìm số có ba chữ số, biết trung bình cộng của các chữ số bằng 5, và chữ số hàng trăm gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị.
Bài 128: Trung bình cộng khối lượng của con heo và con chó 51kg. Con heo và con bò nặng 231kg, con chó và con bò nặng 177kg. Hỏi trung bình mỗi con nặng bao

File đính kèm:

  • docToan nang cao lop 4.doc