32 đề thi tuyển sinh môn Toán vào lớp 10

pdf127 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 32 đề thi tuyển sinh môn Toán vào lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Đề thi tuyển sinh lớp 10
1.1 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1989
(cho mọi thí sinh)
Bài 1. Cho đa thức P (x) = ax2 + bx+ c.
Biết rằng với mọi giá trị nguyên của x, giá trị của đa thức P (x) đều là
những số chính phương (nghĩa là bằng bình phương của một số nguyên).
Chứng minh rằng các hệ số a, b, c đều là những số nguyên, và b là một số
chẵn.
Bài 2. Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
a2 + ab+ b2 − 3a− 3b+ 1989
Giá trị bé nhất đó đạt được tại giá trị nào của a và b?
Bài 3. Chứng minh rằng trong 52 số nguyên dương bất kỳ luôn luôn có
thể tìm được 2 số sao cho tổng hoặc hiệu của 2 số đó chia hết cho 100.
Bài 4. Cho tam giác ABC. Về phía ngoài tam giác vẽ các góc B̂Ax =
ĈAy = 21◦. Hạ BE vuông góc với Ax (E nằm trên Ax), CF vuông góc với
Ay (F nằm trên Ay. M là trung điểm của BC.
1. Chứng minh rằng tam giác MEF là tam giác cân
2. Tính các góc của tam giác MEF .
Bài 5. Có 9 học sinh vừa lớp A vừa lớp B sắp thành một hàng dọc,
đứng cách đều. Chứng minh rằng có ít nhất 1 học sinh đứng cách hai em
cùng lớp với mình một khoảng cách như nhau.
5
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
6 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
1.2 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1989
(cho thí sinh thí sinh chuyên lý)
Bài 1. Tìm tất cả những giá trị nguyên của x để biểu thức sau là số nguyên
−2x2 + x+ 36
2x+ 3
Bài 2. Tìm giá trị bé nhất của biểu thức
a2 + ab+ b2 − 3a− 3b+ 3
Giá trị bé nhất đó đạt được tại giá trị nào của a và b?
Bài 3.
1. Chứng minh rằng với mọi m nguyên dương, biểu thức m2 + m + 1
không phải là số chính phương (nghĩa là không thể bằng bình phương
của số nguyên).
2. Chứng minh rằng với mọi m nguyên dương, m(m+1) không thể bằng
tích của bốn số nguyên liên tiếp.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông cân, góc A = 90◦. CM là trung tuyến
(M nằm trên AB). Từ A vẽ đường vuông góc với MC cắt BC ở H. Tính
tỷ số BH
HC
.
Bài 5. Có 6 thành phố, trong đó cứ 3 thành phố bất kỳ thì có ít nhất 2
thành phố liên lạc được với nhau. Chứng minh rằng trong 6 thành phố nói
trên tồn tại 3 thành phố liên lạc được với nhau.
1.3 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1989
(cho thí sinh chuyên toán - tin học)
Bài 1. Phân tích biểu thức sau thành nhân tử
a4 + b4 + c4 − 2a2b2 − ab2c2 − 2c2a2
Bài 2.
1. Cho biết x
x2+x+1
= −2
3
. Hãy tính giá trị của biểu thức
x2
x4 + x2 + 1
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.4. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1991 (cho mọi thí sinh) 7
2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
x2
x4 + x2 + 1
Giá trị lớn nhất đó đạt được tại giá trị nào của x
Bài 3. Cho biểu thức P (n) = an + bn + c, trong đó a, b, c là những
số nguyên dương. Chứng minh rằng nếu với mọi giá trị nguyên dương của
n, P (n) luôn chia hết cho m (m là số nguyên dương cố định), thì b2 phải
chia hết cho m. Với ví dụ sau đây hãy chứng tỏ rằng không thể suy ra b
chia hết cho m
P (n) = 3n + 2n + 3 (xét khi m = 4)
Bài 4. Cho đa giác lồi sáu cạnh ABCDEF.M, I, L,K,N,H lần lượt là
trung điểm của các cạnh AB,BC,CD,DE,EF,FA. Chứng minh rằng các
trọng tâm của hai tam giác MNL và HIK trùng nhau.
Bài 5. Giả sử trong một trường có n lớp ta ký hiệu am là số học sinh
của lớp thứ m, dk là số lớp trong đó mỗi lớp có ít nhất k học sinh, M là số
học sinh của lớp đông nhất. Chứng minh rằng:
1. a1 + a2 + · · ·+ an = d1 + d2 + · · ·+ dM
2. a21+a
2
2+ · · ·+a2n = d1+3d2+5d3+ · · ·+(2k−1)dk+ · · ·+(2M−1)dM
1.4 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1991
(cho mọi thí sinh)
Bài 1.
1. Giải và biện luận phương trình.
√
a+ x+
√
a− x√
a+ x−√a− x =
√
b
Trong đó a, b là các số dương đã cho.
2. Cho phương trình x2 + ax+ b + 1 = 0. Trong đó a, b ∈ Z và b 6= −1.
Chứng minh rằng nếu phương trình có hai nghiệm đều là những số
nguyên thì a2 + b2 là hợp số.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
8 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
Bài 2. Cho a, b, c là các số đôi một khác nhau và khác 0. Giải hệ
a3x+ a2y + az = 1
b3x+ b2y + bz = 1
c3x+ c2y + cz = 1
Bài 3.Tìm nghiệm nguyên, dương của phương trình 7x = 3.2y + 1.
Bài 4.
1. Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi giao điểm của AD và BC là
E, giao điểm của AC và BD là F . Chứng minh rằng đường thẳng EF
đi qua giao điểm của hai đáy AB,CD.
2. Cho tam giác ABC. M,N,P lần lượt là các điểm trên các cạnh
BC,CA,AB. Nối AM,BN,CP . Chứng minh rằng nếu diện tích của
bốn tam giác gạch chéo bằng nhau thì các diện tích của ba tứ giác
không gạch chéo cũng bằng nhau. (Xem hình vẽ)
Bài 5. Tồn tại hay không 1991 điểm trên mặt phẳng sao cho ba điểm
bất kỳ trong chúng là ba đỉnh của một tam giác có một góc tù?
1.5 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1991
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1.
1. Rút gọn biểu thức
A =
3
√
2
√
3− 4
√
2.
6
√
44 + 16
√
6
2. Phân tích biểu thức sau thành nhân tử
P = (x− y)5 + (y − z)5 + (z − x)5
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.6. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1992 (cho mọi thí sinh) 9
Bài 2.
1. Cho các số a, b, cα, β, γ thoả mãn các điều kiện
a+ b+ c = 0
α + β + γ = 0
α
a
+ β
b
+ γ
c
= 0
Hãy tính giá trị của biểu thức A = αa2 + βb2 + γc2
2. Cho bốn số a, b, c, d mỗi số đều không âm và nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Chứng minh rằng
0 ≤ a+ b+ c+ d− ab− bc− cd− da ≤ 2
Khi nào thì dấu đẳng thức xảy ra?
Bài 3. Cho trước a và d là những số nguyên dương. Xét tất cả các số
có dạng
a, a+ d, a+ 2d, . . . , a+ nd, . . .
Chứng minh rằng trong các số đó có ít nhất một số mà 4 chữ số đầu
tiên của nó là 1991.
Bài 4. Trong một cuộc hội thảo khoa học có 100 người tham dự. Giả
sử mỗi người đều quen biết với ít nhất 67 người. Chứng minh rằng có thể
tìm được một nhóm 4 người mà bất kỳ 2 người trong nhóm đó đều quen
biết nhau.
Bài 5.
1. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M nằm trong hình vuông sao cho
M̂AB = M̂BA = 15◦.
Chứng minh rằng tam giác MCD là tam giác đều.
2. Hãy xây dựng một tập hợp gồm 8 điểm có tính chất: Đường trung
trực của đoạn nối hai điểm bất kỳ luôn đi qua ít nhất hai điểm của
tập hợp điểm đó.
1.6 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1992
(cho mọi thí sinh)
Bài 1.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
10 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
1. Giải phương trình√
x+ 2 + 3
√
2x− 5 +
√
x− 2− 3√2x− 5 = 2√2
2. Giải hệ phương trình {
xy2 − 2y + 3x2 = 0
y2 + x2y + 2x = 0
Bài 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên không âm (m,n) để phương trình
x2 −mnx+m+ n = 0
có nghiệm nguyên.
Bài 3. Cho tam giác ABC có diện tích S. Trên các cạnh AB,BC,CA
lần lượt lấy C ′, A′, B′ tương ứng, sao cho
AC ′ = C ′B,
BA′
A′C
=
1
2
,
CB′
B′A
=
1
3
Giả sử AA′ cắt BB′ tại M , BB′ cắt CC ′ tại N , CC ′ cắt AA′ tại P . Tính
diện tích tam giác MNP theo S.
Bài 4. Cho tam giác ABC nội tiếp trong một đường tròn. Lấy một điểm
D trên cung BC (không chứa A) của đường tròn đó. Hạ DH vuông góc với
BC, DI vuông góc với CA và DK vuông góc với AB. Chứng minh rằng
BC
DH
=
AC
DI
+
AB
DK
Bài 5. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (m,n) sao cho 2m+ 1 chia
hết cho n và 2n+ 1 chia hết cho m
1.7 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1992
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1.
1. Tìm tất cả các số nguyên n để n4 + 2n3 + 2n2 + n + 7 là số chính
phương.
2. Cho a, b, c > 0 và a+ b+ c > 1. Chứng minh rằng
1
a2 + 2bc
+
1
b2 + 2ca
+
1
c2 + 2ab
> 9
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.8. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1993 (cho mọi thí sinh) 11
Bài 2. Cho a là tổng các chữ số của (29)1945, b là tổng các chữ số của
số a. Tìm tổng các chữ số của b.
Bài 3. Cho tam giác ABC. Giả sử đường phân giác trong và ngoài của
góc A cắt đường thẳng BC tại D,K tương ứng. Chứng minh rằng nếu
AD = AK thì AB2+AC2 = 4R2, trong đó R là bán kính đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC
Bài 4. Trong mặt phẳng kẻ 1992 đường thẳng sao cho không có 2 đường
nào song song và không có ba đường nào đồng quy. Tam giác tạo bởi ba
đường thẳng trong số các đường thẳng đã cho gọi là "tam giác xanh" nếu
nó không bị đường thẳng nào trong số các đường thẳng còn lại cắt.
1. Chứng minh rằng số tam giác xanh không ít hơn 664.
2. Chứng minh kết luận mạnh hơn: Số tam giác xanh không ít hơn 1328.
Bài 5. Có 41 thành phố được nối với nhau bằng các đường chỉ đi được
một chiều. Biết rằng từ mỗi thành phố có đúng 16 đường đến các thành
phố khác và đúng 16 đường từ các thành phố khác đến nó. Giữa hai thành
phố bất kỳ không có quá một con đường của mạng đường nói trên. Chứng
minh rằng từ một thành phố bất kỳ A đều có thể đi đến một thành phố
bất kỳ B mà chỉ đi qua nhiều nhất hai thành phố trung gian.
1.8 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1993
(cho mọi thí sinh)
Bài 1.
1. Giải phương trình
x+
√
x+
1
2
+
√
x+
1
4
= 2
2. Giải hệ phương trình {
x3 + 2xy2 + 12y = 0
8y2 + x2 = 12
Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức
A = x2y(4− x− y)
khi x và y thay đổi thoả mãn điều kiện: x > 0, y > 0, x+ y 6 6
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
12 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
Bài 3. Cho hình thoi ABCD. Gọi R, r lần lượt là bán kính các đường
tròn ngoại tiếp các tam giác ABD,ABC và a là độ dài cạnh hình thoi.
Chứng minh rằng:
1
R2
+
1
r2
=
4
a2
Bài 4. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R.
Quay 4ABC một góc 90◦ quanh tâm O ta được 4A1B1C1. Tính diện tích
phần chung của hai hình tam giác ABC và A1B1C1 theo R.
Bài 5. Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c đôi một khác nhau sao
cho biểu thức
A =
1
a
+
1
b
+
1
c
+
1
ab
+
1
ac
+
1
bc
nhận giá trị nguyên dương.
1.9 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1994
(cho mọi thí sinh)
Bài 1. Giải các phương trình sau:
1. x4 − 2x3 − 6x2 + 16x− 8 = 0
2. x2 + 2x+ 4 = 3
√
x3 + 4x
Bài 2. Xét các số x, y, z, t > 0 thoả mãn hệ thức
xy + 4zt+ 2yz + 2xt = 9
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
A =
√
xy + 2
√
zt
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên x, y, z, t thoả mãn hệ phương trình{
xy − 3zt = 1
xz + yt = 2
Bài 4. Cho tam giác cân ABC có AB = AC và H là trung điểm của
cạnh BC. Một đường tròn đi qua A và tiếp xúc với cạnh BC tại B cắt
AC,AH lần lượt tại D và E. Biết rằng D là trung điểm của AC và bán
kính đường tròn bằng R. Tính độ dài các dây cung AE,AD theo R.
Bài 5. Cho tam giác ABC có BC > AC. Một đường thẳng song song
với cạnh AB cắt các cạnh BC và AC lần lượt tại các điểmM và N . Chứng
minh rằng BN > AM .
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.10. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1994(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)13
1.10 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1994
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1. Giải hệ phương trình
(x+ y)(y + z) = 4xy2z
(y + z)(z + x) = 4yz2x
(z + x)(x+ y) = 4zx2y
Bài 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thoả mãn phương trình
12x2 + 6xy + 3y2 = 28(x+ y)
Bài 3. Xác định các giá trị nguyên dương n(n > 3) sao cho số A =
1, 2, 3 . . . n (tích của n số nguyên dương đầu tiên) chia hết cho số B =
1 + 2 + 3 + · · · + n.
Bài 4. Cho a, b, c > 1. Chứng minh rằng
1
1 + a
+
1
1 + b
+
1
1 + c
> 1
1 +
4
√
ab3
+
1
1 +
4
√
bc3
+
1
1 +
4
√
ca3
Bài 5. Cho 4ABC có AB = AC.
1. Chứng minh rằng nếu ∠BAC = 20◦ thì luôn tìm được các điểm D và
K trên các cạnh AB và AC sao cho AD = DK = KC = CB.
2. Ngược lại, chứng minh rằng nếu tồn tại các điểm D và K trên các
cạnh AB và AC sao cho AD = DK = KC = CB thì ∠BAC = 20◦.
1.11 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1995
(cho mọi thí sinh)
Bài 1. Giải hệ phương trình{
2x2 − y2 = 1
xy + x2 = 2
Bài 2. Giải phương trình
√
1− x+√4 + x = 3
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
14 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
Bài 3. Giả sử a, b là các số nguyên dương sao cho: a+1
b
+ b+1
a
là một số
nguyên. Gọi d là ước số của a và b. Chứng minh rằng: d 6
√
a+ b.
Bài 4. Cho hai hình chữ nhật có cùng diện tích. Hình chữ nhật thứ nhất
có các kích thước a và b (a > b). Hình chữ nhật thứ hai có các kích thước
c và d (c > d). Chứng minh rằng: nếu a > c thì chu vi của hình chữ nhật
thứ nhất lớn hơn chu vi của hình chữ nhật thứ hai.
Bài 5. Cho ba điểm cố định A,B,C thẳng hàng theo thứ tự ấy. Gọi (Ω)
là một vòng tròn qua B và C. Kẻ từ A các tiếp tuyến AE và AF đến vòng
tròn (Ω). (E và F là các tiếp điểm). Gọi O là tâm của vòng tròn (Ω), I là
trung điểm của BC, N là trung điểm của EF .
1. Chứng minh rằng: E và F nằm trên một vòng tròn cố định khi vòng
tròn (Ω) thay đổi.
2. Đường thẳng FI cắt vòng tròn (Ω) tại E′. Chứng minh rằng EE′ song
song với AB.
3. Chứng minh rằng tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác ONI nằm trên
một đường thẳng cố định khi vòng tròn (Ω) thay đổi.
1.12 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1995
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1. Cho (
x+
√
x2 + 3
)(
y +
√
y2 + 3
)
= 3
Hãy tính giá trị của biểu thức
E = x+ y
Bài 2. Giải hệ phương trình
x+ xy + y = 1
y + yz + z = 3
z + zx+ x = 1
Bài 3. Cho x, y > 0 và x2 + y2 = 1. Chứng minh rằng
1√
2
6 x3 + y3 6 1
Bài 4. Tìm số nguyên có chín chữ số A = a1a2a3b1b2b3a1a2a3, trong
đó a1 6= 0 và b1b2b3 = 2a1a2a3 đồng thời A có thể viết được dưới dạng
A = p21p
2
2p
2
3p
2
4 với p1, p2, p3, p4 là bốn số nguyên khác nhau.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.13. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1996 (cho mọi thí sinh) 15
Bài 5. Cho vòng tròn (Ω), vẽ hai dây cung AB và CD cắt nhau ở I (I
nằm trong vòng tròn). Gọi M là trung điểm của BD, MI kéo dài cắt AC
ở N . Chứng minh rằng
AN
NC
=
AI2
CI2
1.13 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1996
(cho mọi thí sinh)
Bài 1. Cho x > 0, hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P =
(
x+ 1
x
)6
−
(
x6 + 1
x6
)
− 2(
x+ 1
x
)3
+ x3 + 1
x3
Bài 2. Giải hệ phương trình
1√
x
+
√
2 − 1
y
= 2
1√
y
+
√
2− 1
x
= 2
Bài 3. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương ta có
n3 + 5n
... 6
Bài 4. Cho a, b, c > 0, chứng minh rằng
a3
b
+
b3
c
+
c3
a
> ab+ bc+ ca
Bài 5. Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. GọiM,N,P,Q là các điểm
bất kỳ lần lượt nằm trên các cạnh AB,BC,CD,DA.
1. Chứng minh rằng
2a2 6MN2 +NP 2 + PQ2 +QM2 6 4a2
2. Giả sử M là một điểm cố định cho trước trên cạnh AB. Hãy xác định
vị trí của các điểm N,P,Q lần lượt trên các cạnh BC,CD,DA sao
cho MNPQ là một hình vuông.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
16 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
1.14 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1996
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Phần chung cho chuyên toán và chuyên tin
Bài 1. Giải phương trình
(
√
x− 1 + 1)3 + 2√x− 1 = 2 − x
Bài 2. Giải hệ phương trình
x−√y = 1
y −√z = 1
z −√x = 1
Bài 3. Cho x, y là những số nguyên dương thay đổi thoả mãn điều kiện
x+ y = 201
Hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: P = x(x2+y)+y(y2+x).
Bài 4. Cho đoạn thẳng BC và đường thẳng (d) song song với BC. Biết
rằng khoảng cách giữa đường thẳng (d) và đường thẳng đi qua BC nhỏ hơn
BC
2
. Giả sử A là một điểm thay đổi trên đường thẳng (d).
1. Hãy xác định vị trí của điểm A để bán kính vòng tròn ngoại tiếp
4ABC nhỏ nhất
2. Gọi ha, hb, hc là độ dài các đường cao của 4ABC. Hãy xác định vị trí
của điểm A để tích ha.hb.hc là lớn nhất.
Phần dành cho chuyên toán
Bài 5. Cho x, y, z > 0 và x+ y + z 6 3
2
. Chứng minh rằng:√
x2 − 1
x2
+
√
y2 − 1
y2
+
√
z2 − 1
z2
> 3
2
√
17
Phần dành cho chuyên tin
Câu 5. Chia một hình tròn thành 14 hình quạt bằng nhau. Trong mỗi
hình quạt đặt một viên bi (xem hình vẽ). Gọi T là một phép biến đổi: Lấy
hai hình quạt bất kỳ có bi và chuyển từ mỗi hình quạt đó một viên bi sang
hình quạt liền kề nhưng theo hai chiều ngược nhau (ví dụ, nếu viên bi ở
một hình quạt được chuyển theo chiều kim đồng hồ thì viên bi ở hình quạt
kia được chuyển theo chiều ngược lại). Hỏi bằng việc thực hiện phép biến
đổi trên, sau một số hữu hạn bước ta có thể chuyển được tất cả các viên bi
vào một hình quạt được không. Nếu có, hãy chỉ ra quá trình biến đổi.Nếu
không, hãy giải thích tại sao?
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.15. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1997 (cho mọi thí sinh) 17
1.15 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1997
(cho mọi thí sinh)
Bài 1. Cho
x =
3
√
10 + 6
√
3(
√
3− 1)√
6 + 2
√
5 −√5
Tính P = (x3 − 4x+ 1)1997
Bài 2. Giải phương trình
√
x+ 3 +
√
x+ 8 = 5
√
x
Bài 3. Giải hệ phương trình
2xy = x+ y + 1
2yz = y + z + 7
2xz = z + x+ 2
Bài 4. Tìm tất cả các số tự nhiên n để
2n + 15
là số chính phương.
Bài 5. Cho tam giác đều ABC cạnh l. Bên trong tam giác ta đặt 2
đường tròn (O,R) và (O′, R′) tiếp xúc ngoài với nhau, sao cho một trong
hai đường tròn tiếp xúc với các cạnh BC và BA, đường tròn kia tiếp xúc
với các cạnh BC và CA.
1. Chứng minh rằng R+R′ >
√
3−1
2
.
2. Các bán kính R và R′ bằng bao nhiêu để tổng diện tích các hình tròn
(O,R) và O′, R′ nhỏ nhất và tính giá trị nhỏ nhất đó.
1.16 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1997
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1. Giải hệ phương trình{
y3 + y2x+ 3x− 6y = 0
x2 + xy = 3
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
18 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
Bài 2. Có tồn tại hay không các số nguyên x, y thoả mãn điều kiện
1992x1993 + 1993y1994 = 1995
Bài 3. Số 1997 viết được dưới dạng tổng n hợp số, nhưng không viết
được dưới dạng tổng n+ 1 hợp số. Hỏi n bằng bao nhiêu?
Bài 4. Cho các tam giác ABC ngoại tiếp vòng tròn có bán kính bằng
1. Gọi ha, hb, hc lần lượt là độ dài các đường cao hạ từ đỉnh A,B,C tới các
cạnh đối diện. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.
M =
1
ha + 2hb
+
1
hb + 2hc
+
1
hc + 2ha
Bài 5. Trên đường tròn cho 16 điểm và dùng 3 màu: xanh, đỏ, vàng để
tô các điểm này (mỗi điểm tô bằng một màu. Giữa mỗi cặp điểm nối bằng
một đoạn thẳng được tô bằng màu tím hoặc màu nâu.
Chứng minh rằng với mọi cách tô màu trên các điểm (chỉ dùng 3 màu:
xanh, đỏ, vàng) và mọi cách tô màu trên các đoạn thẳng nối giữa các cặp
điểm (chỉ dùng hai màu: tím hoặc nâu) ta đều tìm được trên hình vẽ một
tam giác có đỉnh là các điểm đã cho, mà các đỉnh được tô bằng cùng một
màu và các cạnh cũng được tô bằng cùng một màu (dĩ nhiên khác màu tô
trên đỉnh).
1.17 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1998
(cho mọi thí sinh)
Bài 1.
1. Giải phương trình √
2− x2 +√x2 + 8 = 4
2. Giải hệ phương trình {
x2 + xy + y2 = 7
x4 + x2y2 + y4 = 21
Bài 2. Các số a, b thoả mãn điều kiện:{
a3 − 3ab2 = 19
b3 − 3a2b = 98
Hãy tính giá trị của biểu thức sau: P = a2 + b2.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.18. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1998(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)19
Bài 3. Cho các số a, b, c ∈ [0, 1]. Chứng minh rằng
a+ b2 + c3 − ab− bc− ca 6 1
Bài 4. Cho đường tròn (ε) bán kính R. A và B là hai điểm cố định trên
đường tròn, (AB < 2R). Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB
của đường tròn.
1. Kẻ từ B đường thẳng vuông góc với AM , đường thẳng này cắt AM
tại I và cắt đường tròn (ε) tại N . Gọi J là trung điểm của MN .
Chứng minh rằng khi M thay đổi trên đường tròn thì mỗi điểm I, J
đều nằm trên một đường tròn cố định.
2. Xác định vị trí của điểm M để chu vi của 4AMB là lớn nhất.
Bài 5.
1. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho mỗi số n + 26 và n − 11
đều là lập phương của một số nguyên dương.
2. Cho các số x, y, z thay đổi thoả mãn điều kiện: x2 + y2 + z2 = 1.
Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P = xy + yz + zx+
1
2
[x2(y − z)2 + y2(z − x)2 + z2(x− y)2]
1.18 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1998
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1.
1. Giải hệ phương trình{
x+ x2 + x3 + x4 = y + y2 + y3 + y4
x2 + y2 = 1
2. Với những giá trị nào của a thì phương trình sau đây có nghiệm
√
1− x+√1 + x = |1− a|+ |1 + a|
Bài 2. Tìm nghiệm nguyên của phương trình
19x3 − 98y2 = 1998
Bài 3.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
20 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
1. Cho a, b, c là các số thoả mãn hai điều kiện sau
i) 0 < a < b
ii) Phương trình ax2 + bx+ c = 0 vô nghiệm. Chứng minh rằng
a+ b+ c
b− a > 3
2. Cho x, y, z > 0. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P =
x2
x2 + 2yz
+
y2
y2 + 2zx
+
z2
z2 + 2xy
Bài 4. Cho bảng ô vuông kích thước 1998× 2000 (bảng gồm 1998 hàng
và 2000 cột)
Ký hiệu (m,n) là ô vuông nằm ở giao của hàng thứ m (tính từ trên
xuống dưới)và cột thứ n (tính từ trái qua phải).
Cho các số nguyên p, q với 1 6 p 6 1993 và 1 6 q 6 1995;
Tô màu các ô vuông con của bảng theo quy tắc: Lần thứ nhất tô màu
năm ô: (p, q); (p + 1, q + 1); (p + 2, q + 2); (p + 3, q + 3); (p + 4, q + 4). Lần
thứ hai trở đi, mỗi lần tô năm ô chưa có màu nằm liên tiếp trong cùng một
hàng hoặc cùng một cột.
Hỏi bằng cách đó ta có thể tô màu hết tất cả các ô vuông con của bảng
hay không? Vì sao?
Bài 5. Cho tam giác đều ABC.
Trong 4ABC, vẽ ba vòng tròn ε1, ε2, ε3 có bán kính bằng nhau, tiếp
xúc ngoài lẫn nhau và mỗi vòng tròn đều tiếp xúc với hai cạnh của tam
giác.
Gọi ε là vòng tròn tiếp xúc ngoài với cả ba vòng tròn ε1, ε2, ε3. Biết bán
kính của vòng tròn ε là r, hãy tính độ dài cạnh của 4ABC.
1.19 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1999
(cho mọi thí sinh)
Bài 1. Cho các số a, b, c thoả mãn điều kiện{
a+ b+ c = 0
a2 + b2 + c2 = 14
Hãy tính giá trị của biểu thức: P = 1 + a4 + b4 + c4
Bài 2.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.19. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1999 (cho mọi thí sinh) 21
1. Giải phương trình
√
x+ 3−√7− x = √2x− 8
2. Giải hệ phương trình {
x+ y + 1
x
+ 1
y
= 9
2
xy + 1
xy
= 5
2
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho: n2 + 9n− 2 chia hết
cho n+ 11.
Bài 4. Cho vòng tròn () và điểm I ở trong vòng tròn. Dựng qua I hai
dây cung bất kỳ MIN và EIF . Gọi M ′, N ′, E′, F ′ là các trung điểm của
IM, IN, IE, IF .
1. Chứng minh rằng tứ giác M ′E′N ′F ′ là tứ giác nội tiếp.
2. Giả sử I thay đổi, các dây cung MIN,EIF thay đổi. Chứng minh
rằng vòng tròn ngoại tiếp tứ giác M ′E′N ′F ′ có bán kính không đổi.
3. Giả sử I cố định, các dây cung MIN,EIF thay đổi nhưng luôn luôn
vuông góc với nhau. Tìm vị trí của các dây cung MIN và EIF sao
cho tứ giác M ′E′N ′F ′ có diện tích lớn nhất.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
22 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
Bài 5. Các số dương x và y thay đổi thoả mãn điều kiện: x + y = 1.
Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P =
(
x2 +
1
y2
)(
y2 +
1
x2
)
Các thí sinh chuyên Sinh không phải làm bài 5
1.20 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 1999
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1. Giải phương trình√
x+ 7
x+ 1
+ 8 = 2x2 +
√
2x− 1
Bài 2. Các số a1, a2, . . . được xác định bởi công thức
ak =
3k2 + 3k + 1
(k2 + k)3
với mọi k > 1
Hãy tính giá trị của tổng: 1 + a1 + a2 + · · ·+ a9.
Bài 3. Chứng minh rằng tồn tại một số chia hết cho 1999 và tổng các
chữ số của số đó bằng1999.
Bài 4. Cho vòng tròn tâm O bán kính R. Giả sử A và B là hai điểm cố
định trên vòng tròn với AB = R
√
3.
1. Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB của đường tròn.
Vòng tròn nội tiếp 4MAB tiếp xúc với MA tại E và tiếp xúc với
MB tại F . Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn tiếp xúc với một
đường tròn cố định khi M thay đổi.
2. Tìm tập hợp tất cả các điểm P sao cho đường thẳng 4 vuông góc với
OP tại P cắt đoạn thẳng AB.
Bài 5. Cho hình tròn (C) bán kính bằng 1. Giả sử A1, A2, . . . , A8 là 8
điểm bất kỳ nằm tròn hình tròn (kể cả biên). Chứng minh rằng trong các
điểm đã cho luôn tồn tại hai điểm ma khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1.
1.21 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2000
(cho mọi thí sinh)
Bài 1.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
1.22. Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2000(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)23
1. Tính
S =
1
1.2
+
1
2.3
+ · · · + 1
1999.2000
2. Giải hệ phương trình {
x2 + 1
y2
+ x
y
= 3
x+ 1
y
+ x
y
= 3
Bài 2.
1. Giải phương trình
√
x− 1 +
√
x3 + x2 + x+ 1 = 1 +
√
x4 − 1
2. Tìm tất cả các giá trị của a (a là số thực) để phương trình
2x2 −
(
4a+
11
2
)
x+ 4a2 + 7 = 0
có ít nhất một nghiệm nguyên.
Bài 3. Cho đường tròn tâmO nội tiếp trong hình thang ABCD(AB//CD),
tiếp xúc với cạnh AB tại E và với cạnh CD tại F (như hình vẽ)
1. Chứng minh rằng
BE
AE
=
DF
CF
2. Cho biết AB = a,CB = b, (a < b), BE = 2AE. Tính diện tích hình
thang ABCD.
Bài 4. Cho x, y là hai số thực bất kỳ khác không. Chứng minh rằng
4x2y2
(x2 + y2)2
+
x2
y2
+
y2
x2
> 3
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
1.22 Đề thi tuyển sinh lớp 10 năm 2000
(cho thí sinh chuyên toán và chuyên tin)
Bài 1.
w
w
w
.
v
n
m
a
t
h
.
c
o
m
www.VIETMATHS.com
24 Chương 1. Đề thi tuyển sinh lớp 10
1. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thoả mãn đẳng thức y(x − 1) =
x2 + 2
2. Cho cặp số (x, y) thoả mãn các điều kiện
−1 6 x+ y 6 1, −1 6 xy + x+ y 6 1
Chứng minh rằng |x| 6 2, |y| 6 2
Bài 2.
1. Giải phương trình
1
x
+
√
x− 1
x
= x+
√
2x− 5
x
2. Cho f(x) = ax2+ bx+ c có tính chất f(1), f(4) và f(9) là các số hữu
tỷ. Chứng minh rằng khi đó a, b, c là các số hữu tỷ.
Bài 3.
1. Cho tứ giác lồi ABCD. Chứng minh rằng nếu cá

File đính kèm:

  • pdf32 DE TS VAO 10 CHUYEN DHKHTN.pdf