33 Câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu 33 Câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C©u 1 “Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu vàng úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời”. Câu văn trên gợi ra hình ảnh gì ? A) Gợi toàn một màu vàng B) Gợi mùi hương thơm của lá tràm C) Gợi vẻ đẹp của rừng khô vào buổi trưa D) Gợi vẻ đẹp của sự chuyển dịch thời gian §¸p ¸n D C©u 2 Câu tục ngữ “tấc đất tấc vàng” mang ý nghĩa gì ? A) Đất được coi như vàng và quý như vàng B) Đất quý giá vì nuôi sống con người C) Phê phán hiện tượng lãng phí đất D) So sánh đất với vàng để nói giá trị của đất. §¸p ¸n A C©u 3 Những câu thơ sau có trong bài thơ nào ? “Mai sau. Mai sau. Mai sau ... Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.” A) Tre Việt Nam B) Truyện cổ nước mình C) Mẹ ốm D) Hành trình của bầy ong §¸p ¸n A C©u 4 Nhân vật chị Ngàn trong truyện “Lời ước dưới trăng” bị bệnh gì ? A) Liệt chân B) Mù mắt C) Liệt hai tay D) Đau đầu §¸p ¸n B C©u 5 Tác giả của bài thơ “Mẹ ốm” là ai ? A) Tô Hoài B) Trần Đăng Khoa C) Lâm Thị Mỹ Dạ D) Xuân Quỳnh §¸p ¸n B C©u 6 Tuổi học trò thường gắn với loại hoa gì ? A) Hoa phượng B) Hoa mai C) Hoa đào D) Hoa hồng §¸p ¸n A C©u 7 “70 tuổi hãy còn xuân”. Từ “xuân” được dùng với nghĩa như thế nào ? A) Nghĩa gốc B) Chuyển nghĩa C) Nghĩa trừu tượng D) Cả nghĩa chuyển và nghĩa gốc §¸p ¸n B C©u 8 “Chết đuối bám được cọc”; “Bụi bám đầy quần áo”; “Bé bám lấy mẹ” Các từ bám ở trong các ví dụ trên là những từ: A) Từ đồng nghĩa B) Từ đồng âm C) Từ nhiều nghĩa D) Từ gần nghĩa §¸p ¸n C C©u 9 Tìm lời giải thích đúng cho từ “bảo vệ” ? A Giữ bí mật của Nhà nước, của tổ chức B Được giữ kín không để lộ ra ngoài C Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn D Cả A,B,C đều đúng Đáp án C Câu 10 Câu thơ “màu hoa nào cũng quý, cũng thơm” trong bài “Bài ca về trái đất” ý nói gì ? A Tất cả các loài hoa đều đẹp và đáng quý. B Con người dù có màu da nào cũng đều đẹp. C Trẻ em trên thế giới dù khác màu da đều đáng quý, đáng yêu D Giữ cho trái đất được bình yên. Đáp án C Câu 11 Từ không đồng nghĩa với từ “hoà bình” là ? A Thanh bình B Yên tĩnh C Bình yên D Thái bình Đáp án B Câu 12 Từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” là: A Quê nội B Nơi sinh C Đất đai D Giang sơn Đáp án D Câu 13 Người bạn nhỏ trong chuyện “Người gác rừng tí hon” có phẩm chất nào đáng quý nhất ? A Thông minh B Thích trồng cây C Dũng cảm D Yêu rừng Đáp án C Câu 14 Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về tình đoàn kết yêu thương ? A Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. C Đói cho sạch, rách cho thơm. D Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa. Đáp án B Câu 15 Trong nhóm từ: Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm ? A Tổ quốc B Tổ tiên C Giang sơn D Sông núi Đáp án B Câu 16 Từ “thưa thớt” thuộc loại từ nào ? A Danh từ B Tính từ C Động từ D Không xác định Đáp án B Câu 17 Từ nào dưới đây dùng để tả màu sắc của hoa ? A Trắng toát B Trắng phau C Trắng bệch D Trắng lốp Đáp án B Câu 18 Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ? A Trên trời mây trắng như bông B Sáng nay, chúng em tập thể dục trên sân trường C Chị ngã, em nâng D Sáng nay, trên sân trường, chúng em tập thể dục Đáp án C Câu 19 Từ “đi” trong câu tục ngữ nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển A Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. B Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau. C Sai một ly, đi một dặm. D 0 Đáp án C Câu 20 Từ “bỡ ngỡ” trong dòng thơ “biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” diễn đạt ý gì ? A Hồ nước thuỷ điện rộng như biển. B Hồ nước rộng nằm trên cao nguyên khiến người ta thấy lạ. C Hồ nước được nhân hoá mang tâm trạng của con người ngỡ ngàng vì sự xuất hiện của mình trên cao nguyên. D Biển đã được đưa lên cao nguyên. Đáp án C Câu 21 Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? A Nho nhỏ, lim dim, đi đứng, thưa thớt. B Nho nhỏ, lim dim, bong bãng, thưa thớt. C Nho nhỏ, lim dim, róc rách, thưa thớt. D Nho nhỏ, lim dim, sinh sản, thưa thớt. Đáp án C Câu 22 Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ “thiên nhiên” A Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. B Tất cả những gì do con người tạo ra. C Chỉ có một số thứ tồn tại xung quanh con người. D Tất cả những gì không do con người tạo ra. Đáp án A Câu 23 Những từ “chết” “từ trần”, “hy sinh”, “ngoẻo” là những từ đồng nghĩa: A Hoàn toàn B Không hoàn toàn C Cả A, B đều đúng D Cả A, B đều sai Đáp án B Câu 24 Từ trái nghĩa là : A Hiện tượng những từ đối lập B Những từ có nghĩa trái ngược nhau C Hiện tượng những từ đối lập, trái ngược nhau về nghĩa D Cả A,B,C đều đúng Đáp án C Câu 25 Những từ “ca” trong các cụm từ: “ca nước”, “làm ca 3”, “ca mổ”, “ca vọng cổ” là những từ: A Từ đồng âm B Từ đồng nghĩa C Từ nhiều nghĩa D Cả A,B,C đều sai Đáp án A Câu 26 Hiểu “đất lành, chim đậu” là ? A Nơi dễ làm ăn B Nơi tốt đẹp, thanh bình C Nơi có phong cảnh đẹp D Nơi có đất đai màu mỡ Đáp án B Câu 27 Câu tục ngữ: “lên thác, xuống ghềnh” mang nội dung: A Lên cao rồi lại xuống thấp B ý chí quyết tâm vượt khó C Gặp nhiều gian nan vất vả trong cuộc sống D Gợi sự bền chặt Đáp án C Câu 28 Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non” được dùng với nghĩa gốc ? A Bé đang học ở trường mầm non B Trên cành cây có những mầm non mới nhú C Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước D Cả A,B,C đều đúng Đáp án B Câu 29 Từ trái nghĩa với từ “hạnh phúc” là: A Phúc đức B Cô đơn C Cực khổ D Bất hạnh Đáp án D Câu 30 Trong bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” (SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2), em rút ra được điều gì ? Hãy chọn ý đúng nhất: A Cần phải cười thật nhiều B Cần phải biết sống vui vẻ C Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện D Cả ba ý trên Đáp án B Câu 31 Tác giả Trần Đăng Khoa gọi hạt gạo là “hạt vàng” vì: ? A Hạt gạo rất quý B Hạt gao được làm nên nhờ đất, nhờ nước, mồ hôi công sức của người lao động C Hạt gạo góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc D Cả A,B,C đều đúng Đáp án D Câu 32 Trong thư gửi các học sinh, Bác Hồ khuyên các em điều gì ? A Siêng năng học tập. B Ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. C Chúng ta cần xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại D Cả A,B,C đều đúng Đáp án D Câu 33 Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi có nhiều tiến sĩ trạng nguyên nhất ? A Triều đại nhà Nguyễn B Triều đại nhà Trần C Triều đại nhà Lý D Triều đại nhà Hồ Đáp án A Câu 34 A B C D Đáp án Câu 35 A B C D Đáp án Câu 36 A B C D Đáp án Câu 37 A B C D Đáp án Câu 38 A B C D Đáp án Câu 39 A B C D Đáp án Câu 40 A B C D Đáp án Câu 41 A B C D Đáp án Câu 42 A B C D Đáp án Câu 43 A B C D Đáp án Câu 44 A B C D Đáp án Câu 45 A B C D Đáp án Câu 46 A B C D Đáp án Câu 47 A B C D Đáp án Câu 48 A B C D Đáp án Câu 49 A B C D Đáp án Câu 50 A B C D Đáp án Câu 51 A B C D Đáp án Câu 52 A B C D Đáp án Câu 53 A B C D Đáp án Câu 54 A B C D Đáp án Câu 55 A B C D Đáp án Câu 56 A B C D Đáp án Câu 57 A B C D Đáp án Câu 58 A B C D Đáp án Câu 59 A B C D Đáp án Câu 60 A B C D Đáp án Câu 61 A B C D Đáp án Câu 62 A B C D Đáp án Câu 63 A B C D Đáp án Câu 64 A B C D Đáp án Câu 65 A B C D Đáp án Câu 66 A B C D Đáp án Câu 67 A B C D Đáp án Câu 68 A B C D Đáp án Câu 69 A B C D Đáp án Câu 70 A B C D Đáp án Câu 71 A B C D Đáp án Câu 72 A B C D Đáp án Câu 73 A B C D Đáp án Câu 74 A B C D Đáp án Câu 75 A B C D Đáp án Câu 76 A B C D Đáp án Câu 77 A B C D Đáp án Câu 78 A B C D Đáp án Câu 79 A B C D Đáp án Câu 80 A B C D Đáp án Câu 81 A B C D Đáp án Câu 82 A B C D Đáp án Câu 83 A B C D Đáp án Câu 84 A B C D Đáp án Câu 85 A B C D Đáp án Câu 86 A B C D Đáp án Câu 87 A B C D Đáp án Câu 88 A B C D Đáp án Câu 89 A B C D Đáp án Câu 90 A B C D Đáp án Câu 91 A B C D Đáp án Câu 92 A B C D Đáp án Câu 93 A B C D Đáp án Câu 94 A B C D Đáp án Câu 95 A B C D Đáp án Câu 96 A B C D Đáp án Câu 97 A B C D Đáp án Câu 98 A B C D Đáp án Câu 99 A B C D Đáp án Câu 100 A B C D Đáp án Câu 101 A B C D Đáp án Câu 102 A B C D Đáp án Câu 103 A B C D Đáp án Câu 104 A B C D Đáp án Câu 105 A B C D Đáp án Câu 106 A B C D Đáp án Câu 107 A B C D Đáp án Câu 108 A B C D Đáp án Câu 109 A B C D Đáp án Câu 110 A B C D Đáp án
File đính kèm:
- NGAN HANG CAU HOI TRAC NGHIEM TV 5.doc