37 câu hỏi trắc nghiệm – Phần kỹ thuật điện 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu 37 câu hỏi trắc nghiệm – Phần kỹ thuật điện 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN Nhà máy điện có chức năng biến đổi: Nhiệt năng thành điện năng Thủy năng thành điện năng Năng lượng từ điện năng Cả a, b, c đều đúng Đường dây dẫn điện có chức năng: Truyền tải điện năng từ nhà máy đến nơi tiêu thụ Biến đổi các dạng năng lượng thành điện năng Biến đổi điện thành nhiệt năng Cả a, b, c đều đúng Trong sản xuất và đời sống, điện năng có vai trò: Là nguồn động lực, nguồn năng lượng Quá trình sản xuất được tự động hóa Cuộc sống con người được tiện nghi và văn minh hơn Cả a, b, c đều đúng Tai nạn điện xảy ra thường do nguyên nhân sau: Do chạm trực tiếp vào vật mang điện Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất Cả a, b, c đều đúng Nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện: Thực hiện tốt cách điện của đồ dùng điện và dây dẫn điện Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp Cả a, b, c đều đúng Nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện như: Phải cắt nguồn điện trước khi sửa chữa Sử dụng các vật lót, dụng cụ lao động cách điện Sử dụng các dụng cụ kiểm tra Cả a, b, c đều đúng Cứu người bị điện giựt chúng ta cần phải: Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và đưa đến bệnh viện Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và làm hô hấp Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, rồi sơ cứu và đưa nạn nhân đến bệnh viện Cả a, b, c đều sai Bút thử điện thường dùng để: Thử rò điện của một số đồ dùng điện Thử chỗ hở cách điện của dây dẫn điện Xác định dây pha của mạch điện Cả a, b, c đều đúng Vật liệu kỹ thuật điện thường được phân thành __ loại: 1 b. 2 c. 3 d. 4 Vật liệu dẫn điện có: Điện trở suất nhỏ, dẫn điện kém Điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt Điện trở suất lớn, dẫn điện tốt Điện trở suất lớn, dẫn điện kém Dung dịch điện phân, thủy ngân, than chì là: Vật liệu dẫn từ b. Vật liệu dẫn điện c. Vật liệu cách điện d. Cả a, b, c đều sai Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo: Các phần tử dẫn từ Các phần tử cách điện Các phần tử dẫn điện Cả a, b, c đều sai Vật liệu cách điện có: Điện trở suất nhỏ, cách điện tốt Điện trở suất nhỏ, cách điện kém Điện trở suất lớn, cách điện tốt Điện trở suất lớn, cách điện kém Hợp kim pheroniken, nicrom khó nóng chảy thường dùng để chế tạo: Phần tử cho các đồ dùng điện loại điện - quang Phần tử cho các đồ dùng điện loại điện - cơ Điện trở cho các đồ dùng điện loại điện - nhiệt Cả a, b, c đều đúng Vật liệu cách điện thường dùng để chế tạo: Các phần tử dẫn từ Các phần tử cách điện Các phần tử dẫn điện Cả a, b, c đều sai Khi quá nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật liệu cách điện: Giảm không đáng kể Không còn Chỉ còn một nửa Cả a, b, c đều sai Dầu các loại, thuỷ tinh, mica, cao su, amian, là: a. VL dẫn điện b. VL dẫn từ c. VL cách điện d. Cả a, b, c đều sai Vật liệu dẫn từ là: Vật liệu cho dòng điện chạy qua Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được Vật liệu mà đường sức từ trường không chạy qua được Cả a, b, c đều sai Vật liệu dẫn từ có đặc tính: Dẫn từ kém b. Dẫn điện kém c. Cách điện tốt d. Dẫn từ tốt Lõi của máy phát điện, động cơ điện, biến áp làm bằng vật liệu: Đồng b. Thép kỹ thuật điện c. Nhôm d. Cả a, b, c đều đúng Vật liệu dẫn từ thường dùng là: Hợp kim đồng, hợp kim nhôm, anico, ferit Đồng, nhôm, pecmaloi, anico Thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi Cả a, b, c đều sai Anico là vật liệu thường dùng làm: Lõi dẫn từ của máy biến áp Lõi dẫn từ của nam châm điện Nam châm vĩnh cửu Anten Ferit là vật liệu thường dùng làm: Lõi dẫn từ của máy biến áp Nam châm vĩnh cửu Anten Lõi của các máy phát điện Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân đồ dùng điện thành ba loại: Điện - quang, điện - nhiệt, điện từ Điện - nhiệt, điện - quang, điện - cơ Điện - cơ, điện - quang, điện - từ Cả a, b, c đều sai Đồ dùng điện loại điện - quang dùng để biến đổi: Điện năng thành nhiệt năng Điện năng thành quang năng Điện năng thành cơ năng Cả a, b, c đều đúng Đồ dùng điện loại điện - nhiệt dùng để biến đổi: Điện năng thành quang năng Điện năng thành cơ năng Điện năng thành nhiệt năng Cả a, b, c đều đúng Đồ dùng điện loại điện - cơ dùng để biến đổi: Điện năng thành quang năng Điện năng thành cơ năng Điện năng thành nhiệt năng Cả 3 đều đúng Các số liệu kỹ thuật do nhà sản xuất quy định dùng để: Sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu, an toàn Cho người tiêu dùng dễ lựa chọn Quảng cáo sản phẩm do mình sản xuất Cả a, b, c đều đúng Các đại lượng định mức thường ghi trên đồ dùng điện là: Điện áp, tần số dòng điện và công suất định mức Điện áp, dòng điện và công suất định mức Công suất, dòng điện và tần số dòng điện định mức Công suất, tần số dòng điện và dung tích sử dụng Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, em chọn mua một bóng đèn cho đèn bàn học có số liệu kỹ thuật sau: a. 110V - 40W b. 220V - 300W c. 220V - 40W d. 110V - 400W Để tránh hư hỏng đồ dùng điện, khi sử dụng cần chú ý: Sử dụng đồ dùng điện thấp hơn với các số liệu kỹ thuật của chúng Sử dụng đồ dùng điện cao hơn với các số liệu kỹ thuật của chúng Sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kỹ thuật của chúng Cả a, b, c đều sai Đèn điện là đồ dùng loại: a. Điện - nhiệt b. Điện - quang c. Điện - cơ d. Cả a, b, c đều đúng Dựa vào nguyên lí làm việc, đèn điện được phân thành __ loại chính : a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Đồ dùng loại điện - quang gồm các loại: Đèn sợi đốt (đèn dây tóc) Đèn huỳnh quang Đèn phóng điện (đèn cao áp thủy ngân, đèn cao áp natri, ) Cả a, b, c đều đúng Phần tử sợi đốt trong đèn sợi đốt còn gọi là: Dây tóc b. Dây điện trở c. Dây kim loại d. Cả a, b, c đều đúng Sợi đốt làm bằng vật liệu: Niken crôm b. Vonfram c. Ferit d. Amian Với bóng thủy tinh của đèn sợi đốt người ta thường: Rút hết không khí và bơm khí trơ vào bóng Chỉ bơm khí trơ vào trong bóng Chỉ rút không khí ra khỏi bóng Cả a, b, c đều sai Đuôi đèn của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: Đồng hoặc sắt tráng kẽm Mica hoặc sứ Nhựa êbonit Cả a, b, c đều sai Ưu điểm của đèn sợi đốt là: Hiệu suất phát quang thấp Đèn phát ra ánh sáng liên tục Tuổi thọ thấp Cả a, b, c đều đúng Tuổi thọ của đèn sợi đốt khoảng: 500 giờ 1000 giờ 1500 giờ 2000 giờ Đèn sợi đốt có đặc điểm là: Đèn phát ra ánh sáng liên tục và tuổi thọ cao Đèn phát ra ánh sáng liên tục và hiệu suất phát quang cao Đèn phát ra ánh sáng liên tục, hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp Đèn phát ra ánh sáng không liên tục, hiệu suất phát quang cao Nhược điểm của đèn sợi đốt là: Hiệu suất phát quang thấp và đèn phát ra ánh sáng liên tục Đèn phát ra ánh sáng liên tục và tuổi thọ thấp Hiệu suất phát quang thấp và tuổi thọ thấp Cả a, b, c đều đúng Trên bóng đèn có ghi 220V, 15W, các số liệu này lần lượt có ý nghĩa là: Điện áp và công suất định mức đèn Công suất và tần số dòng điện định mức của đèn Điện áp và dòng điện dịnh mức của đèn Điện áp và tần số dòng điện định mức của đèn Đèn sợi đốt thường được dùng chiếu sáng ở những nơi: Phòng ngủ, bàn làm việc, đường phố, nhà tắm Phòng ngủ, bàn làm việc, nhà bếp, nhà tắm Hai câu a, b đều sai Hai câu a, b đều đúng Đèn ống huỳnh quang có ___ bộ phận chính : a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang là: Ống thủy tinh, chân đèn Lớp bột huỳnh quang, hai điện cực Ống thủy tinh, hai điện cực Hai điện cực, chân đèn Ống thủy tinh của đèn ống huỳnh quang thường có chiều dài là: 0,3 m; 0,6 m; 1,0 m 0,3 m; 0,5 m; 1,2 m 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m 0,3 m; 0,6 m; 1,4m Điện cực của đèn ống huỳnh quang làm bằng vật liệu là: Niken crôm b. Vonfram c. Ferit d. Amian Điện cực của đèn ống huỳnh quang được tráng một lớp: Bạc - oxit b. Kẽm- oxit c. Chì - oxit d. Bari - oxit Đèn ống huỳnh quang có đặc điểm là: a. Hiện tượng nhấp nháy và cần phải có mồi phóng điện b. Hiệu suất phát quang và tuổi thọ cao hơn đèn sợi đốt c. Hiện tượng nhấp nháy và hiệu suất phát quang thấp d. Hai câu a và b đúng Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang khoảng _____ giờ: 1000 5000 7000 8000 Mồi phóng điện gồm của đèn ống huỳnh quang là: Chấn lưu điện cảm và tắc te Chấn lưu điện tử Chấn lưu điện cảm d. Hai câu a và b đúng Đèn ống huỳnh quang thường được dùng chiếu sáng ở những nơi: Lớp học, công sở, đường phố, bàn thờ Trong nhà, đường phố, phòng ngủ, bàn học Lớp học, công sở, hội trường, nhà máy Trong nhà, đường phố, bàn thờ, công sở Đèn compac huỳnh quang có hiệu suất phát gấp __ lần đèn sợi đốt: 2 b. 3 c.4 d. 5 Chấn lưu và tắc te được mắc như thế nào với đèn ống huỳnh quang? Chấn lưu mắc song song, tắc te mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang Chấn lưu mắc nối tiếp, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang Chấn lưu mắc song song, tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang Chấn lưu mắc nối tiếp, tắc te mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang Sau khi đóng điện, hiện tượng xảy ra ở tắc te và đèn ống huỳnh quang là: Đèn ống huỳnh quang phát sáng rồi tắc te mới nhấp nháy Tắc te không có hiện tượng gì, đèn ống huỳnh quang phát sáng Tắc te nhấp nháy rồi đèn ống huỳnh quang mới phát sáng Tắc te nhấp nháy, đèn ống huỳnh quang không phát sáng Đồ dùng loại điện - nhiệt dùng trong gia đình gồm: Các loại đèn chiếu sáng Tủ lạnh, quạt điện, nồi cơm điện, bàn là điện Máy bơm nước, đèn, quạt, bình nước nóng Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng như: Tác dụng nhiệt Tác dụng từ Hai câu a, b đúng Hai câu a, b sai Năng lượng đầu vào của đồ dùng loại điện - nhiệt là: Cơ năng Điện năng c. Nhiệt năng d. Quang năng Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện - nhiệt là: a. Cơ năng b. Điện năng c. Nhiệt năng d. Quang năng Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng trong đồ dùng loại điện - nhiệt là: Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ thấp Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao Có điện trở suất nhỏ và chịu được nhiệt độ cao Có điện trở suất nhỏ và chịu được nhiệt độ thấp Dây niken-crôm màu sáng bóng có điện trở suất: 1,0x10-6Wm b. 1,1x10-6Wm c. 1,2x10-6Wm d. 1,3x10-6Wm Dây phero-crôm màu xỉn có điện trở suất bằng: a. 1,0x10-6Wm b. 1,1x10-6Wm c. 1,21x10-6Wm d. 1,3x10-6Wm Dây niken-crôm có nhiệt độ làm việc khoảng: 9000C ¸ 10000C 10000C ¸ 11000C 11000C ¸ 12000C 12000C ¸ 13000C Dây phero-crôm có nhiệt độ làm việc khoảng: 7500C b. 8000c c. 8500C d. 9000C Dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện thường được làm bằng: Dây đồng-crôm b. Dây niken-crôm c. Dây phero-crôm d. Dây kẽm-crôm Bàn là điện có __ bộ phận chính: a.2 b. 3 c. 4 d. 5 Bàn là điện có cấu tạo gồm: Vỏ bàn là, đế, dây đốt nóng Núm điều chỉnh nhiệt độ, dây đốt nóng, đế, nắp Vỏ bàn là, đế, nắp, dây đốt nóng Dây đốt nóng, núm điều chỉnh nhiệt độ, nắp, đế Bộ phận chính của bàn là điện gồm: Vỏ bàn là, đế Vỏ bàn là, dây đốt nóng Vỏ bàn là, nắp Vỏ bàn là, núm điều chỉnh nhiệt độ Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu: Đồng Hợp kim niken-crom Vonframd Hợp kim niken-crom chịu nhiệt độ cao Vỏ bàn là điện gồm: Đế, dây đốt nóng Nắp, đèn tín hiệu Đế, nắp Đế, núm điều chỉnh nhiệt độ Đế của bàn là điện làm bằng vật liệu: Gang b. Gang mạ crôm c. Đồng d. Thép mạ crôm Nắp của bàn là điện làm bằng vật liệu: a. Đồng b. Gang mạ crôm c. Gang d. Thép mạ crôm Công suất định mức của bàn là điện trong khoảng: 300W ¸ 500W b. 300W ¸ 800W c. 300W ¸ 1000W d. 800W ¸ 1200W Khi sử dụng bàn là cần chú ý: Sử dụng đúng điện áp định mức Điều chỉnh nhiệt độ cho phú hợp với từng loại vải Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn Cả a, b, c đều đúng Bếp điện, nồi cơm điện là đồ dùng loại: Điện - nhiệt c. Điện - quang c. Điện - cơ d. Cả a, b, c đều đúng Bếp điện có __ bộ phận chính: a. 2 b.3 c.4 d.5 Hai bộ phận chính bếp điện là: Đèn báo hiệu, thân bếp Dây đốt nóng, thân bếp Đèn báo hiệu, dây đốt nóng Dây đốt nóng, công tắc chỉnh nhiệt độ Thân bếp của bếp điện kiểu hở làm bằng vật liệu: Sứ b. Đất chịu nhiệt c. Nhôm d. Gang Thân bếp của bếp điện kiểu kín làm bằng vật liệu: Gang, sứ hoặc sắt Nhôm, gang hoặc sắt Sắt, sứ hoặc nhôm Đất chịu nhiệt, nhôm hoặc sắt Sự khác nhau của bếp điện kiểu hở và bếp điện kiểu kín là: Dây đốt nóng kiểu hở quấn thành lò xo và đặt vào rãnh của thân bếp Dây đốt nóng kiểu hở làm bằng vật liệu chịu nhiệt cao hơn kiểu kín Dây đốt nóng kiểu kín được đúc trong ống chịu nhiệt và cách điện Hai câu a và c đúng Bếp điện kiểu kín và bếp điện kiểu hở, loại nào an toàn hơn? Bếp điện kiểu hở Bếp điện kiểu kín Cả hai loại an toàn như nhau Cả a, b, c đều sai Công suất định mức của bếp điện trong khoảng: 500W ¸ 1000W b. 500W ¸ 2000W c. 500W ¸ 1500W d. 500W ¸ 2500W Khi sử dụng bếp điện cần chú ý: Sử dụng đúng điện áp định mức của bếp điện Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng Đảm bảo an toàn về điện nhiệt Cả a, b, c đều đúng Nồi cơm điện có __ bộ phận chính: a. 2 b. 3 c. 4 d.5 Bộ phận chính của nồi cơm điện là: Vỏ nồi, soong, nắp trong Vỏ nồi, soong, dây đốt nóng Vỏ nồi, soong, nắp ngoài Vỏ nồi, soong, núm hẹn giờ Giữa hai lớp của vỏ nồi cơm điện có chứa: Lớp bông kẽm cách nhiệt Lớp giấy cách điện Lớp bông thủy tinh cách nhiệt Lớp bông thủy tinh cách điện Soong của nồi cơm điện làm bằng: Hợp kim đồng b. Hợp kim nhôm c. Hợp kim sắt d. Hợp kim sắt Phía trong soong của nồi cơm điện có phủ lớp men đặc biệt để: Chống gỉ sét b. Cách nhiệt và điện c. Làm đẹp d. Cơm không dính vào soong Bộ phận đốt nóng của nồi cơm điện có: Một dây đốt nóng chính Hai dây đốt nóng chính Dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ d. Cả a, b, c đều sai Nồi cơm điện khác bếp điện về cấu tạo như : Có vỏ nồi và soong Công suất lớn hơn c. Có 2 dây đốt nóng d. Hai câu a và b đúng Các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện: Điện áp và công suất định mức Điện áp và dung tích soong Điện áp và tần số dòng điện định mức Điện áp, công suất định mức, dung tích soong Công suất định mức của bếp điện từ: a. 400W ¸ 1000W b. 200W ¸ 400W c. 600W ¸ 1000W d. 800W ¸ 1200W Khi sử dụng nồi cơm điện, cần chú ý: Sử dụng đúng điện áp định mức Bảo quan nơi khô ráo Thường xuyên lau chùi sạch sẽ Cả a, b, c đều đúng Quạt điện, máy bơm nước là đồ dùng loại: Điện - nhiệt Điện - quang Điện - cơ d. Cả a, b, c đều đúng Động cơ điện một pha có __ bộ phận chính: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Hai bộ phận chính của động cơ điện một pha là: Stato, dây quấn b. Stato, lõi thép c. Stato, rôto d. Lõi thép, dây quấn Staoto là bộ phận: a. Quay b. Đứng yên c. Chuyển động d. Cả a, b, c đều sai Rôto là bộ phận: Quay b. Đứng yên c. Cố định d. Chuyển động tròn Lõi thép stato, roto làm bằng: Anico b. Lá thép kỹ thuật điện ghép lại c. Pecmaloi d. Ferit Dây quấn stato làm bằng: Lá thép kỹ thuật điện Dây kẽm c. Dây nhôm d. Dây điện từ Động cơ điện với công suất nhỏ có cấu tạo: Lõi thép stato có cực để quấn dây Lõi thép stato có rãnh để quấn dây Lõi thép stato có thêm cực phụ để quấn dây Cả a, b, c đều đúng Động cơ điện với công suất lớn có cấu tạo: Lõi thép stato có cực để quấn dây Lõi thép stato có thêm cực phụ để quấn dây Lõi thép stato có rãnh để quấn dây Cả a, b, c đều đúng Mặt trong lõi thép stato có: Cực để quấn dây điện từ Thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch Rãnh để quấn dây điện từ Hai câu a, b đúng Mặt ngoài lõi thép rôto có: Cực để quấn dây điện từ. Rãnh để quấn dây điện từ. Thanh dẫn nối với nhau bằng vòng ngắn mạch Hai câu a, b đúng Dây quấn rôto có các kiểu: Lồng sóc Hai câu a, b đúng Dây quấn Hai câu a, b sai Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được biến đổi thành: a. Nhiệt năng b. Cơ năng c. Quang năng d. cả a, b,c đều sai Động cơ điện dùng trong gia có công suất định mức khoảng: 20W ¸ 100W 20W ¸ 300W 100W ¸ 400W 30W ¸ 600W Để động cơ làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần chú ý các điểm sau : Điện áp đưa vào động cơ bằng điện áp định mức động cơ Không để động cơ làm việc quá công suất định mức Cần tra dầu mỡ định kỳ và đặt động cơ nơi khô ráo, thoáng gió Cả a, b, c đều đúng Quạt điện gồm __ bộ phận chính: 2 3 4 5 Hai bộ phận chính của quạt điện là: Động cơ điện, trục động cơ Động cơ điện, vỏ quạt Động cơ điện, công tắc quạt Động cơ điện, cánh quạt Cánh của quạt điện được làm bằng: Kim loại hoặc cao su Kim loại hoặc nhựa Cao su hoặc nhựa ebonit Cao su hoặc mica Phần bơm của máy bơm nước gồm : Rôto bơm, buồng bơm, cửa xả nước, cánh bơm Rôto bơm, cửa hút nước, cửa xả nước, trục quay Rôto bơm, buồng bơm, cửa hút nước, cửa xả nước Buồng bơm, cửa hút nước, cửa xả nước, cánh bơm Cấu tạo của máy bơm nước khác quạt điện về cấu tạo ở chỗ: Có cửa hút nước Có rôto bơm, buồng bơm Có cửa xả nước Có phần bơm nước Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để: Biến đổi tần số, dòng điện Biến đổi công suất Biến đổi dòng điện xoay chiều một pha Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha Hai bộ phận chính của máy biến áp một pha là: Lõi thép, vỏ máy Lõi thép, núm điều chỉnh Lõi thép, aptomat Lõi thép, dây quấn Lõi thép của máy biến áp một pha dùng để: Dẫn điện cho máy biến áp một pha Tạo cảm ứng điện từ Dẫn từ cho máy biến áp một pha Tạo sự tăng hay giảm điện áp Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1, gọi là dây quấn: a. Sơ cấp b. Trung cấp c. Thứ cấp d. Cả a, b, c đều sai Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2, gọi là dây quấn: a. Sơ cấp b. Trung cấp c. Thứ cấp d. Cả a, b, c đều sai Hệ số biến áp của máy biến áp một pha là: b. c. d. Cả a, b, c đều sai Máy biến áp tăng áp có số vòng dây quấn ở cuộn thứ cấp: Nhỏ hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp Bằng số vòng dây quấn cuộn sơ cấp Lớn hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp Cả a, b, c đều sai Máy biến áp giảm áp có số vòng dây quấn ở cuộn thứ cấp: Nhỏ hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp Bằng số vòng dây quấn cuộn sơ cấp Lớn hơn số vòng dây quấn cuộn sơ cấp Cả a, b, c đều sai Máy biến áp tăng áp có: U2 U1 c. U2 = U1 d. Cả a, b, c đều sai Máy biến áp giảm áp có: U2 < U1 U2 = U1 U2 > U1 Cả a, b, c đều sai Khi sử dụng máy biến áp một pha cần lưu ý: Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn đện áp định mức Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức Đặt máy biến áp ở nơi khô, thoáng gió và ít bụi Cả a, b, c đều đúng Giờ cao điểm dùng điện trong ngày được tính: 17 giờ ¸ 22 giờ 18 giờ ¸ 22 giờ 19 giờ ¸ 22 giờ 20 giờ ¸ 22 giờ Giờ cao điểm có đặc điểm là: Điện áp của mạng điện tăng lên, nhà máy không đủ khả năng cung cấp điện Điện áp của mạng điện giảm xuống, nhà máy thừa khả năng cung cấp điện Điện áp của mạng điện không đổi, nhà máy đủ khả năng cung cấp điện Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện Khi điện áp của mạng điện giảm xuống sẽ làm: Tuổi thọ của đồ dùng điện tăng Ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện Giảm điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện Cả a, b, c đều đúng Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng phải: Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng Không sử dụng lãng phí điện năng Cả a, b, c đều đúng Để chiếu sáng trong nhà, công sở chúng ta nên dùng: Đèn sợi đốt Đèn compac huỳnh quang Đèn ống huỳnh quang Cả a, b, c đúng Để nấu cơm chúng ta nên dùng: Bếp điện Nồi cơm điện Nồi cơm điện có dung tích phù hợp Cả a, b, c đều đúng Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện là: A = Ut b. A = Pt c. A = It d. A = UIt Thiết bị và đồ dùng điện nào dưới đây phù hợp với mạng điện trong nhà: Quạt điện 220V - 30W Bóng đèn điện 12V - 3W Máy giặt 110V - 400W Công tắc điện 500V - 10A a. 1, 2 b. 1, 4 c. 1, 3 d. 3, 4 Đồ dùng điện trong gia đình có công suất: Rất giống nhau Tiêu thụ điện năng khác nhau Rất khác nhau Hai câu b, c đúng Các yêu cầu của mạng điện trong nhà: Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp Dễ kiểm tra và sửa chữa Cả a, b, c đều đúng Cấu tạo của mạng điện trong nhà gồm: Công tơ điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện Công tơ điện, các thiết bị đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện, đồ dùng điện Để đo khả năng tiêu thụ điện năng của mỗi hộ gia đình, người ta sử dụng: Vôn kế Công tơ điện Ômkế Ampe kế Để đóng - cắt mạch điện, người ta thường dùng: Cầu dao, ổ điện Cầu dao, công tắc điện Cầu dao, phích cắm điện Cầu dao, cầu chì. Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng: Cầu dao, ổ điện Công tắc điện, cầu chì Cầu dao, cầu chì Ổ điện, phích cắm điện Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta dùng: Cầu dao, aptomat Cầu chì, aptomat Cầu dao, cầu chì Cầu dao, phích cắm điện Công tắc điện có cấu tạo gồm: Vỏ, cực động Cực động, cực tĩnh Vỏ, cực tĩnh Vỏ, cực động, cực tĩnh Cực động, cực tĩnh của công tắc điện thường làm bằng: Nhôm b. Đồng c. Chì d. Kẽm Công tắc điện thường lắp ở: Trên dây pha, song song với tải, trước cầu chì Trên dây pha, nối tiếp với tải, trước cầu chì Trên dây pha, song song với tải, sau cầu chì Trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì Trên vỏ cầu dao có ghi 250V - 15A, số liệu kỹ thuật này lần lượt có ý nghĩa: Điện áp định mức, dòng điện nguồn xoay chiều Điện áp nguồ
File đính kèm:
- De Kiem tra CN 8.doc