39 Đề thi cuối học kì I môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 39 Đề thi cuối học kì I môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
39 ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I TIẾNG VIỆT 2 (2012 – 2013) Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài: Bé Hoa ( SGK-TV 2- T1/ Trang 121). Chọn ý trả lời đúng nhất.cho các câu hỏi sau : Câu 1 : Gia đình Hoa cĩ mấy người ? a, Ba người b, Bốn người c, Năm người Câu 2: Em Nụ cĩ đơi mắt như thế nào ? a, Rất đáng yêu b, Trịn và đen láy c, Đơi mắt đen như hai hạt nhãn. Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? a, Trơng nhà và nấu cơm b, Rửa bát, quét nhà c, Trơng em và hát ru em ngủ Câu 4: Câu : “Em Nụ mơi đỏ hồng trơng yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a, Ai là gì ? b, Ai thế nào ? c, Ai làm gì ? Phần B (10 điểm): Kiểm tra viết 1. Chính tả (nghe - viết) (5 điểm) Bài viết: Trâu ơi! (Tr 136) 2. Tập làm văn (5 điểm): Viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình của em. Phần A(10 điểm): Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài "Bà chỏu" (SGK TV2-T1-trang 86) chọn ý trả lời đúng nhất cho cỏc cõu hỏi sau: Cõu 1: Ba bà chỏu sống với nhau như thế nào? a/ Đầm ấm. b/ Đầy đủ, sung sướng. c/ Khổ sở, buồn rầu. Cõu 2: Hai anh em xin cụ tiờn điều gỡ? a/ Cho nhiều vàng bạc. b/ Cho bà hiện về thăm cỏc em một lỳc. c/ Cho bà sống lại. Cõu 3: Trong cõu "Hai anh em ụm chầm lấy bà". Từ ngữ nào chỉ hoạt động? a/ Hai anh em. b/ ụm chầm. c/ bà. Cõu 4: Đặt cõu hỏi cho bộ phận gạch chõn trong cõu: "Hai anh em ụm chầm lấy bà" a/ Ai ụm chầm lấy bà? b/ Hai anh em làm gỡ? c/ Hai anh em thế nào ? Phần B ( 10 điểm): Kiểm tra viết 1. Chính tả ( nghe - viết) (5 điểm): Bà cháu Giỏo viờn cho học sinh viết đoạn "Nhưng vàng bạc" cho đến "cho bà sống lại" (SGK TV2 - T1 - tr 86). 2. Tập làm văn (5 điểm): Em hĩy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 cõu) kể về một con vật mà em yêu thích. Phần A (10 điểm): Kiểm tra đọc. 1. Đọc thành tiếng(6điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài “Tìm ngọc” (SGK TV2- tập1-Tr138 ), khoanh vào câu trả lời đúng nhất. Câu1. Do đâu mà chàng trai cĩ viên ngọc quý ? a Chàng trai nhặt được. b. Long Vương tặng chàng. c. Con rắn tặng chàng. Câu 2. Ai đã đánh tráo viên ngọc của chàng ? a. Người thợ kim hồn. b. Người hàng xĩm. c. Người lái buơn. Câu 3. ở nhà người thợ kim hồn, Mèo và Chĩ đã làm cách gì để lấy lại ngọc ? a. Bắt người thợ kim hồn trả lại ngọc. b. Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. c. Mèo và chĩ tự đi tìm lấy. Câu 4. Từ ngữ nào khen ngợi Chĩ và Mèo ? a. thơng minh. b. tình nghĩa. c. cả 2 ý trên. Phần B ( 10 điểm): Kiểm tra viết 1. Chớnh tả ( nghe - viết) (5 điểm): GV đọc cho học sinh viết đoạn tĩm tắt trong bài “Con chĩ nhà hàng xĩm” (TV2, tập 1, tr 131) 2. Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nĩi về một người thân của em. Trường Họ và tên: ....................................... Lớp: .............. Bài kiểm tra định kì CUốI kì I Năm học: 2012-2013 Mơn: Tiếng Việt - Lớp 2 Kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc bài: Bé Hoa ( sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm ) Đọc câu chuyện sau: Mĩn quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia cĩ ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một mĩn quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khốc về một tải nặng, khơng biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tim thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nĩi rồi, anh xin phép cha mơ tay nảI ra. Moi người ngac nhiên : ở trong tồn la sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phảI học. Quà của con mang về cho cha là mĩn quà quý nhất. Trả lời các câu hỏi dưới đây: 1. Câu: “ Ai cũng mang về một mĩn quà quý.” Thuộc kiểu câu nào đã học? a) Ai làm gì? b)Ai thế nào? c) Ai là gì? 2.Ai biếu cha mẹ nhiều ngoc ngà châu báu? 3. Người cha quý nhất mĩn quà của ai? 4. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lịng. b. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tị mị của bản thân. c. Cần học nhiều điều hay lẽ phảI trong sách để phục vụ cuộc sống. B. Kiểm tra viết: I. Viết chính tả: (5 điểm) Bài viết: Con chĩ nhà hàng xĩm (sgk Tiếng việt 2 tập 1 trang 129) Viết đoạn: “ Một hơm, mải chạy............ trên giường.” II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu ) giĩi thiệu về tổ em với một đồn khách đến thăm lớp theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào? b) Các bạn trong tổ cĩ những điểm gì hay? c) Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt? Trường Họ và tên: ....................................... Lớp: ..............Số báo danh:.............. Bài kiểm tra định kì CUốI kì I Năm học: 2012-2013 Mơn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian: 90 phút Kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc bài: Bé Hoa ( sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm ) Đọc câu chuyện sau: Mĩn quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia cĩ ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một mĩn quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khốc về một tải nặng, khơng biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tim thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nĩi rồi, anh xin phép cha mơ tay nảI ra. Moi người ngac nhiên : ở trong tồn la sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phảI học. Quà của con mang về cho cha là mĩn quà quý nhất. Trả lời câu hỏi dưới đây: 1.Ai biếu cha mẹ nhiều ngoc ngà châu báu? .. 2. Người cha quý nhất mĩn quà của ai? .. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lịng. b. Cần học nhiều điều hay lẽ phảI trong sách để phục vụ cuộc sống. c. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tị mị của bản thân. 4. Câu: “ Ai cũng mang về một mĩn quà quý.” Thuộc kiểu câu nào đã học? a) Ai là gì? b) Ai làm gì? c)Ai thế nào? B. Kiểm tra viết: I. Viết chính tả: (5 điểm) Bài viết: Con chĩ nhà hàng xĩm (sgk Tiếng việt 2 tập 1 trang 129) Viết đoạn: “ Một hơm, mải chạy............ trên giường.” II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu ) giĩi thiệu về tổ em với một đồn khách đến thăm lớp theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào? b) Các bạn trong tổ cĩ những điểm gì hay? c) Vừa qua, tổ em làm được những việc gì tốt? Họ và tên Lớp : 2. Trường Bài kiểm tra cuối kì I – năm học 2012- 2013 Mơn : Tiếng Việt- Lớp 2 ( Phần kiểm tra đọc) I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Học sinh bốc thăm một đoạn văn trong các bài tập đọc sau, chuẩn bị trong 3 phút sau đĩ đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu 1. Đoạn 2+ 3 bài “Bà cháu” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 86) 2. Đoạn 4 bài “Bà cháu” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 86) 3. Đoạn 3 bài “Bơng hoa Niềm vui” (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 104) 4. Bài “Mẹ” (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 101 ) 5.Đoạn 2 bài “Câu chuyện bĩ đũa” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 112 ) 6. .Đoạn 3 bài “Câu chuyện bĩ đũa” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang112) 7. Đoạn 4 bài “Con chĩ nhà hàng xĩm” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 129) - Giáo viên làm 7 phiếu ghi số thứ tự từ 1 đến 7 như trên, HS bốc thăm theo thứ tự đĩ và chuẩn bị bài II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ) Mĩn quà quý nhất Ngày xưa, ở gia đình kia cĩ ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một mĩn quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khốc về một tay nải nặng, khơng biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nĩi rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên : ở trong tồn là sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là mĩn quà quý nhất. Theo báo Thiếu Niên Tiền Phong Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu? Người anh cả và người em út. Người anh cả và người anh thứ hai. Người anh thứ hai và người em út. 2. Người cha quý nhất mĩn quà của ai? Quà của người con cả. Quà của người con thứ hai. Quà của người con út. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lịng. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tị mị của bản thân mình. 4. Câu “ Ai cũng mang về một mĩn quà quý. ” thuộc kiểu câu nào đã học? Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? I. Chính tả: 1.Viết bài: Mẹ ( Tiếng Việt 2 - Tập 1 – Trang101) ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn thơ:“ Lời ru.đến hết ”. 2. Bài tập: ( 1 điểm ) Điền vào chỗ trống: l hay n? ên bảng, ên người, ấm o, o lắng II. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị em họ) của em. Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2012 - 2013 Mơn Tiếng Việt lớp 2 (Thời gian 45 phút) I-Chính tả (15 phút) Bài: Đà Lạt Giữa thành phố cĩ hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả, cĩ hàng thơng bao quanh reo nhạc sớm chiều. Ra xa, phía nam thành phố thì gặp suối Cam Ly. Thác nước tung bọt trắng xĩa II - Tập làm văn (25-30 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người trong gia đình mà em yêu quý nhất. Gợi ý: a) Gia đình em , người em yêu quý nhất là ai? b) Người đĩ cĩ gì đặc biệt ( về hình dáng, nét mặt, lời nĩi) c) Em yêu quý người đĩ như thế nào ? Kiểm tra định kì cuối học kì I- năm học 2012 - 2013 Mơn Tiếng Việt lớp 2 I-Đọc thầm và làm bài tập:(4đ) a) Đọc thầm bài: Lịng mẹ Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng cĩ thêm áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Thắng ngủ ngon. Nhìn khuơn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, Mẹ thấy vui trong lịng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngồi, tiếng giĩ bấc rào rào trong vườn chuối. b-)Khoanh trịn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: 1-Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào? A. Vào sớm mùa đơng lạnh B. Vào một đêm khuya C. Vào một ngày trời trở rét 2- Mẹ Thắng làm gì? A. Mẹ cặm cụi và lại chiếc áo cũ B. Mẹ đan lại chỗ bị tuột của chiếc áo len C. Mẹ cố may cho xong tấm áo ấm cho Thắng 3- Vì sao mẹ phải cố gắng may cho xong chiếc áo trongđêm? A. Vì ngày mai trời trở rét, mẹ muốn Thắng cĩ thêm áo ấm đi học B. Vì mẹ muốn Thắng được mặc áo mới. C. Vì ngày mai mẹ bận khơng cĩ thì giờ may. 4- Vì sao làm việc khuya mà mẹ vẫn thấy vui? A. Mẹ được ngắm khuơn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng B. Mẹ rất yêu Thắng C. Cả hai lí do trên 5- Câu “Mẹ thấy vui trong lịng”được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới: A. Ai là gì B. Ai làm gì C. Ai thế nào II-Đọc thành tiếng : Một đoạn văn khoảng 40 chữ trong các bài sau: (6đ) 1- Bơng hoa niềm vui 3- Bé Hoa 2-Câu chuyện bĩ đũa 4- Gà “tỉ tê” với gà Bài viết : Quà của bố (Tiếng Việt 2/1 , trang ) ( 5 điểm ) Học sinh viết tựa bài và viết từ : “Quà của bố đi hớt tĩc về ..... giàu thêm ” II- Tập làm văn: (25 phút) ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ơng, bà (huặc người thân) của em. Gợi ý: a) ơng, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ? b) ơng, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ? c) ơng , bà ( hoặc người thân ) của em yêu quý và chăm sĩc em như thế nào ? Bài làm : Phần 1 : Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Bài đọc : “ Chim chích bơng ” Chích bơng là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới lồi chim .Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm .Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn , được việc . Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút .Cặp mỏ chích bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại .Thế mà quý lắm đấy .Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt . Nĩ khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc cây hay trong thân cây vừng mảnh dẻ , ốm yếu . Chích bơng tuy nhỏ bé nhưng ai cũng quý . Chẳng những chích bơng xinh xẻo là bạn của trẻ em mà chích bơng cịn là bạn của bà con nơng dân . TƠ HỒI Khoanh trịn vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây . Câu 1: Những từ nào sau đây miêu tả hai chiếc chân của chích bơng (0,5 đ) a. xinh xinh , nhanh nhẹn . b. nhỏ xíu , nhanh vun vút . c. tí tẹo , nhanh thoăn thoắt . Câu 2: Những từ nào sau đây miêu tả hai chiếc cánh của chích bơng (0,5 đ) a. xinh xinh , nhanh nhẹn . b. nhỏ xíu , nhanh vun vút . c. tí tẹo , nhanh thoăn thoắt Câu 3: Cặp mỏ của chích bơng đã làm những việc gì ? ( 0,5 đ) a. gắp sâu trên lá , nhổ cỏ dưới mặt đất . b. moi những con sâu trong hốc cây. c. gắp sâu trên lá , moi những con sâu trong hốc cây. Câu 4: Chích bơng được mọi người yêu quý vì chích bơng ( 0,5 đ) a. xinh xắn , siêng năng . b. cĩ ích đối với bà con nơng dân . c. xinh đẹp , nhanh nhẹn , cĩ ích đối với bà con nơng . Câu 5: Trong câu : “Cặp mỏ chích bơng bé tí tẹo ”. thuộc kiểu câu nào? ( 0,5 đ) Ai là gì? Ai làm gì? c .Ai thế nào? Câu6: Em hãy tìm và viết lại những từ chỉ đặc điểm trong câu sau ( 0,5 đ ) “ Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt ” . . Câu 7: Đặt 1câu với một từ chỉ đặc điểm mà em vừa tìm được ở câu 4(0,5đ ) . Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ “ nhanh” ( 0,5 đ ) . Câu 9: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu(0,5 đ ) a/ Anh chị em phải nhau. b/ Con cháu phải .... ơng bà. Câu 10: Đặt dấu chấm (.), dấu phẩy(,), dấu chấm hỏi (?) vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau ( 0,5 đ ) Bà của Tí năm nay gần tám mươi mắt mờ Mỗi lần may vá bà khơng xỏ kim được Thấy vậy Tí chạy lại và nĩi với bà: - Bà ơi, bà cĩ cần Tí xỏ kim giúp bà khơng Bài đọc : NGÀY CHỦ NHẬT VỀ THĂM BÀ Hơm qua ngày chủ nhật Em theo mẹ thăm bà Bà rạng rỡ mỉm cười Em vội: “Chào bà ạ!” Âu yếm em bà bảo: “Cháu bà thật đáng yêu Bà thương cháu thật nhiều” “Cháu cũng thương bà lắm” Em vừa mới thì thầm Bà đã cười hạnh phúc. Nguyễn Thị Thảo Dung ( Báo Nhi đồng TPHCM, số 49/2007) PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm) Bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 15 đến tuần 17, trả lời một câu hỏi cĩ liên quan đến nội dung của bài. II.ĐỌC HIỂU: (5 điểm) II/1. Đọc thầm bài: Câu chuyện bĩ đũa Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Người cha buồn phiền vì sao? A. Các con khơng thương yêu nhau. B. Gia đình người anh và gia đình người em hay va chạm. C. Người anh cĩ vợ, người em cĩ chồng mỗi người ở một nhà. Cả bốn người con khơng bẻ được bĩ đũa vì? A. Bĩ đũa rất cứng, khĩ bẻ. B. Họ khơng đủ sức, mặc dù đã cố gắng. C. Họ cầm cả bĩ đũa mà bẻ. Người cha đã bẻ gãy bĩ đũa như thế nào? A. Người cha cầm cả bĩ đũa mà bẻ. B. Người cha chi bĩ đũa thành từng nắm nhỏ để bẻ. C. Người cha cởi bĩ đũa ra và bẻ từng chiếc. Người cha dùng hình ảnh bĩ đũa để khuyên các con phải biết điều gì? A. Phải biết đùm bọc lẫn nhau, đồn kết lại mà sống thì mới cĩ sức mạnh B. Biết thương yêu nhau. C. Biết cách so sánh giữa chia lẻ và hợp lại. Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: “Ai, làm gì”? A. Lúc nhỏ, anh em rất hịa thuận B. Bốn người con lần lượt bẻ bĩ đũa. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) CHÍNH TẢ: (nghe – viết)-5 điểm Bài viết: Bơng hoa niềm vui (viết đơạn từ: Em hãy hái .......... đến cơ bé hiếu thảo) TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) Dự vào gợi ý sau đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em Gia đình em gồm mấy người đĩ là những ai? Nĩi về từng người trong gia đình em? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Họ tên:........................................................ Lớp:.....Trường:........................................... KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học:2012-2013 MƠN :TIẾNG VIỆT I /Bài tập(Đọc hiểu) 5 điểm(Thời gian 15 phút). Đọc thầm bài Con chĩ nhà hàng xĩm.(SGKTV/128).Đánh dấu x vào ơ trống trước ý trả lời đúng nhất. 1-Bạn của Bé ở nhà là ai? a. Bác hàng xĩm. b. Con chĩ của bác hàng xĩm. c. Bạn bè trong lớp 2-Khi Bé bị thương,Cún đã giúp Bé thế nào? a. Mang cho Bé tờ báo,cái bút chì. b. Mang cho Bé con búp bê c. Cả hai câu a,b đều đúng. 3-Bác sĩ nghĩ Bé mau lành bệnh chính là nhờ ai? a. Nhờ bè bạn đến thăm. b. Nhờ Cún Bơng. c. . Nhờ hàng xĩm đến thăm. 4-Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? a. Bé rất buồn. b. Bé vấp phải một khúc gỗ. c.. Cún chạy nhảy,nơ đùa. II/Chính tả: (5 điểm) :Nghe viết bài: “Bé Hoa”(SGKTV2T1/121) Bài viết :Đoạn 1. III Tập làm văn:5điểm (Thời gian làm bài 25 phút) 1-Viết lời đáp của em trong trường hợp sau:(1 điểm) - Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm bài xong +Em đáp:................................................................................................................... .................................................................................................................................. 2-Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một người thân của em.(4 điểm) Trường: .. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Lớp :.. MƠN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2 Họ và tên :.. Thời gian: 60 phút A/ Kiểm tra đọc: II/ Đọc thầm (4 điểm ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bơng hoa Niềm Vui” Sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 104 - 105. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau : Câu 1/ Chi vào vườn hoa để làm gì? a/ Chi vào vườn hoa để ngắm hoa. b/ Chi vào vườn hoa tưới cây, nhổ cỏ. c/ Chi hái một bơng hoa để tặng bố. Câu 2/ Vì sao Chi khơng tự ý hái bơng hoa Niềm Vui ? a/ Vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn. b/ Chi sợ bác bảo vệ phạt. c/ Chi sợ bơng hoa cĩ gai. Câu 3/ Em học ở bạn Chi những đức tính đáng quý gì? Câu 4/ Câu “Bố cịn tặng nhà trường một khĩm hoa cúc đại đố màu tím đẹp mê hồn” là kiểu câu nào chỉ dưới đây? a/ Ai là gì ? b/ Ai làm gì? c/ Ai thế nào? B/ Kiểm tra viết (10 điểm) I/ Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 trang 121(Đoạn từ “Bây giờ Hoa đã là . . . . đen láy”.) . II/ Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Theo gợi ý sau: a/ Gia đình em gồm mấy người? Đĩ là những ai? b/ Nĩi về từng người trong gia đình em . c/ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? đề kiểm tra định kì cuối học kì I I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (Thời gian 20 phút) Bài : Cây xồi của ơng em ( TV2 – Tập 1 - Trang 89) Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ơ trống trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0,5 điểm) Ơng bạn nhỏ trồng cây xồi này ở đâu? Đầu hè. Đầu sân. Trước sân. Câu 2. (0,5 điểm) Tại sao mẹ bạn nhỏ chọn những quả xồi ngon nhất bày lên bàn thờ ơng? Vì để tưởng nhớ ơng và tỏ lịng biết ơn ơng. Vì biết ơng thích ăn xồi. Vì nhà chỉ cĩ xồi. Câu 3. (0,5 điểm) Ơng bạn nhỏ trồng giống xồi nào? Xồi thanh ca. Xồi cát. Xồi tượng. Câu 4: (0,5 điểm)Tại sao bạn nhỏ cho rằng xồi nhà mình là thứ quà ngon nhất? Vì bạn thích ăn xồi. Vì xồi cát là của nhà bạn trồng. Vì xồi cát thơm ngon, bạn quen ăn, lại gắn với kỉ niệm về ơng. Câu 5: (1điểm) Tìm 1 từ chỉ đặc điểm, 1 từ chỉ tính chất? ...................................................................................................................... Câu 6: (1điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì? II. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi tìm hiểu nội dung bài) (Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) trường tiểu học” lớp tên: đề kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học 2012 - 2013 Lớp 2 Mơn: tiếng việt ( Viết) (Thời gian 40 phút khơng kể chép đề) I. Chính tả (5 điểm) 1. (4điểm) GV đọc cho học sinh nghe – viết bài Hai anh em. (TV2 - Tập 1 - Trang 119) Viết đoạn : “ Cho đến một........ ơm chầm lấy nhau." (Thời gian 12 phút) 2. (1 điểm) Bài tập: Điền l hay n vào chỗ chấm: - Kì ...ạ, ...ĩng ...ảy, bĩ ...úa, ...uơi con. (Thời gian 3 phút) II. Tập làm văn (5 điểm) (Thời gian 25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn( khoảng 4 đến 5 câu) kể về gia đình em. Gợi ý: 1, Gia đình em gồm mấy người? Đĩ là những ai? 2, Nĩi về từng người trong gia đình? 3, Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? Họ và tên:....................................... Lớp: 2A Trường Tiểu học Phương Hưng Bài kiểm tra cuối học kì I Năm học 2012- 2013 Mơn Tiếng việt- Lớp 2 Thời gian: 60 phút ( khơng kể thời gian giao đề) A. Phần kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: .............................................................................................. 2. Đọc thầm và làm bài tập ( 15 phút) - (5 điểm) Tủ sách của bạn Sắc Sắc rất mê sách. Những mĩn tiền cậu dành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thơng, cĩ rèm xanh. Khi kéo rèm lên, tơi thấy ba hàng sách hiện ra rất cĩ thứ tự. Sách gồm nhiều loại: truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ... Sắc rất chăm đọc sách. Cĩ nhìn cậu giở sách với những ngĩn tay rất nhẹ nhàng, mới thấy cậu yêu sách như thế nào. ( Theo Tiếng Việt 2) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hồn thành tiếp các bài tập: 1) Sắc thường dùng tiền của mình để làm gì? A. Mua quần áo B. ăn sáng C. Mua sách 2) Giá sách của bạn Sắc gồm những loại sách gì? A. truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ. B. truyện khoa học, thơ, báo tuổi trẻ. C. Truyện thiếu nhi, thơ, tạp chí gia đình. 3) Chi tiết nào cho biết bạn Sắc rất yêu quý sách của mình? 4) Đặt một câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: " Sắc rất chăm đọc sách." 5) Đặt một câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) làm gì? B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: ( 20 phút) - (5 điểm) a) Nghe viết : (4 điểm) Bài viết: Bé Hoa ( Tiếng Việt 2/ Tập 1- Trang 121) ( Từ Đêm nay, ..........nắn nĩt viết từng chữ:) b) Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống: - x hay s: .... ắp xếp, ... ếp hàng, sáng ....ủa, xơn ... ao. 2. Tập làm văn: ( 25 phút)- (5 điểm) Em hãy chọn một trong hai đề bài sau: 1. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em dựa theo gợi ý sau: a) Gia đình em gồm mấy người? đĩ là những ai? b) Nĩi về từng người trong gia đình em. c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 2. Em hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi một người thân ở xa. Trường : ............................................ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 Lớp: .............................................. Mơn: Tiếng Việt. Họ tên : ............................................. Thời gian 90 phút. I / Đọc thầm: (4 điểm) Đọc thầm bài “ Bơng hoa Niềm Vui” Sách Tiếng việt 2 Tập 1 trang 104. Khoanh trịn vào trước ý đúng cho các câu hỏi dưới đây. 1 / Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường định hái một bơng hoa Niềm Vui để làm gì? a Tặng bố để bố dịu cơn đau. b Tặng mẹ để mẹ dịu cơn đau. c Tặng chị để chị dịu cơn đau. 2 / Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa Niềm Vui? a Vì sợ bạn mách thầy giáo. b Vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn, hoa để ngắm. c Vì sợ thầy giáo buồn. 3 / Khi biết vì sao Chi cần bơng hoa, cơ giáo nĩi thế nào? . ..... 4 / Câu sau đây thuộc kiểu câu nào? “Bạn Chi rất thương bố của mình. Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? II / Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1 / Chính tả .( 5 điểm) Nghe viết: Quà của bố ( từ Mở hịmđến chọi nhau phải biết) Tiếng việt 2 Tập 1 trang 106. 2 / Tập làm văn. ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Theo gợi ý: Gia đình em gồm mấy người? Đĩ là những ai? Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì? Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào? Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? Bài làm I.KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm ( 4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc “Bơng hoa niềm vui” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 104). Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? a. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. b. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem tặng mẹ. c. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem tặng ơng. 2. Vì sao Chi khơng dám tự ý hái bơng hoa Niềm Vui ? a. Vì sợ cơ mắng. b. Vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn. c. Vì sợ bị phạt. 3. Theo em, bạn Chi cĩ những đức tính gì đáng quý ? 4. Tìm bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? - Em làm bài tập tốn. II- KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả ( 5 điểm) GV đọc cho HS viết bài “ Câu chuyện bĩ đũa” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 tr
File đính kèm:
- 39 de thi cuoi hoc ki I tieng viet.doc