5 Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trung Thu
Bạn đang xem nội dung tài liệu 5 Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trung Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Giáo viên chấm bài Điểm bài thi Ký Họ và tên Bằng số Bằng chữ Đề 1 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng. Câu 1 : ( 1 điểm ) Nhờ các cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường ? Cơ quan hô hấp Cơ quan tiêu hóa Cơ quan tuần hoàn Cơ quan bài tiết Tất cả các ý trên Câu 2 : ( 1 điểm) Cơm thuộc nhóm thức ăn nào ? Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng. Câu 3 :( 0,5 điểm) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn được chia thành mấy nhóm chính ? 3 nhóm chính 4 nhóm chính 5 nhóm chính 6 nhóm chính Câu 4 : ( 0,5 điểm) Chất đường bột có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta ? Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già, bị hủy hoại. Cần cho hoạt động sống của cơ thể con người. Giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min tan trong dầu mỡ. Câu 5 : (0,5 điểm ) Bệnh chảy máu chân răng nguyên nhân do đâu ? do thiếu chất đạm do thiếu vi-ta-min D do thiếu vi-ta-min C do thiếu vi-ts-min A Câu 6 : ( 0,5 điểm ) Các bạn vừa chơi bóng xong, cơ thể đang toát mồ hôi. Các rủ nhau đi tắm em phải làm gì ? cùng các bạn đi tắm ngay khuyên các bạn không được đi tắm ngay vì cơ thể đang toát mồ hôi. Cùng các bạn đi nhưng mình không tắm cùng các bạn. Trốn đi chơi chỗ khác không quan tâm đến các bạn. Câu 7 : ( 1 điểm) Nước có những tính chất gì ? trong suốt, không màu, không mùi, không vị. chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật. có thể hòa tan một số chất. tất cả các ý trên. Câu 8 : ( 1 điểm) Lấy một cốc nước lạnh từ tủ lạnh ra, lau khô bên ngoài. Vì sao một lát sau ta thấy thành ngoài của cốc ướt ? Nước có thể thấm qua cốc thủy tinh Nước trong cốc có thể bay hơi ra ngoài thành cốc. Hơi nước có trong không khí gặp thành cốc lạnh thì bị ngưng tụ lại. Nước trong cốc khi để ra ngoài sẽ bị trào ra. Câu 9 : ( 1 điểm) Kết luận nào sau đây về các thành phần của không khí là đúng ? Trong không khí chỉ có khí ô-xi và khí ni-tơ. Trong không khí có khí ô-xi và khí ni-tơ đó là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác. Trong không khí chỉ có khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc. Câu 10 : ( 1 điểm) Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn? Khi úp cốc lên, vì không có gió nên nến tắt. Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt. Khi úp cốc lên, khí ô-xi trong cốc bị cháy hết nên nến tắt. Khi úp cốc lên, khí ô-xi và khí các-bô-níc. II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1 : ( 1 điểm) Để phòng tránh ngộ độc và một số bệnh lây qua đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, lị, cần thực hiện điều gì ? Câu 2 : ( 1 điểm) So sánh nước sạch và nước bị ô nhiễm ? Nước sạch là: .... .... .... .... .... .... Nước bị ô nhiễm là: .... .... .... .... .... .... TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Đáp án bài kiểm tra cuối học kỳ I Đề 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 E A B A C B D C B C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Để phòng tránh ngộ độc và một số bệnh lây qua đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, lị, cần thực hiện: Nuôi trồng, chế biến, bảo quản và sử dụng thức ăn sạch an toàn, hợp vệ sinh. (0,5 điểm) Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. (0,25 điểm) Giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Câu 2 : So sánh nước sạch và nước bị ô nhiễm. Nước sạch là : T rong suốt, không màu, không mùi, không vị Không chứa các vi sinh vật Không chứa các chất có hại cho sức khỏe con người. Nước bị ô nhiễm là : Có màu, có mùi hôi thối Chứa nhiều vi sinh vật quá mức cho phép - Chứa các chất bẩn và các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Giáo viên chấm bài Điểm bài thi Ký Họ và tên Bằng số Bằng chữ Đề 2 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng. Câu 1 : (1 điểm) Trong quá trình trao đổi chất con người không lấy những gì từ môi trường ? a. khí ô xi b. thức ăn c . khí cácbôníc d. nước uống Câu 2 : ( 1 điểm) Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta ? Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động Tạo ra những tế bào mới giúp cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già, bị hủy hoại. Cần cho hoạt động sống của cơ thể con người. Giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min tan trong dầu mỡ. Câu 3 : (0,5 điểm ) Để có sức khỏe tốt, chúng ta nên ăn như thế nào ? Thường xuyên ăn cá. Ăn phối hợp giữa đạm động vật và đạm thực vật theo tỉ lệ 1/2 đạm động vật, 1/2 đạm thực vật. Ăn phối hợp các loại thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật một cách hợp lí. Tất cả các ý trên. Câu 4 : (0,5 điểm ) Bệnh suy dinh dưỡng nguyên nhân do đâu ? do thiếu chất đạm do thiếu vi-ta-min D do thiếu vi-ta-min C do thiếu vi-ts-min A Câu 5 : (0,5 điểm ) Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào? a. Không ăn các loại thức ăn oi, thiu. b. Không ăn cá sống, thịt sống. c. Không uống nước lã. d. Tất cả các việc trên. Câu 6 : (0,5 điểm )Khi bạn em bị tiêu chảy em không nên làm gì ? Hướng dẫn bạn cách nấu cháo muối. Đi mua dung dịch ô-rê-dôn cho bạn nếu gần hiệu thuốc. Không chơi với bạn vì sợ lây bệnh. d. Đưa bạn đến trạm y tế nếu bị nặng. Câu 7 : (1 điểm ) Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? a. Nhịệt độ cao. b. Không khí khô. c. Thoáng gió. d. Tất cả các ý trên. Câu 8: (1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật, thực vật.(1) Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.(2) Nhờ có nước mà cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và thài ra ngoài những chất thừa, chất độc hại.(3) Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.(4) Câu 9 : (1 điểm ) Khí nào có trong không khí mà duy trì sự cháy ? Khí ô-xi. Khí ni-tơ. Khí các-bô-níc. Tất cả các khí trên. Câu 10 : (1 điểm ) Khí nào trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật ? Khí ni-tơ. Khí ô-xi. Khí các-bô-níc. Tất cả các khí trên. II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : (1 điểm ) Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn thức ăn chứa chất đạm, chất béo như thế nào để cơ thể khỏe mạnh ? Câu 2 : (1 điểm) Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sau: TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Đáp án bài kiểm tra cuối học kỳ I Đề 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 9 Câu 10 C B D A D C D A B Câu 8 : Đúng ghi Đ, sai ghi S Đ ; (2) S ; (3) Đ ; (4) S. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn thức ăn chứa chất đạm, chất béo như sau: - Thường xuyên ăn cá. - Ăn phối hợp giữa đạm động vật và đạm thực vật theo tỉ lệ 1/2 đạm động vật, 1/2 đạm thực vật. - Ăn phối hợp các loại thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật một cách hợp lí. Câu 2 : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : Hơi nước Mưa Mây trắng Mây đen Nước sông, biển TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Giáo viên chấm bài Điểm bài thi Ký Họ và tên Bằng số Bằng chữ Đề 3 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng. Câu 1 : (1 đ) Con người thải ra những gì ra môi trường ? Khí cac-bô-níc Phân Nước tiểu Tất cả các ý trên Câu 2 : (1 đ) Trong các loại thức ăn sau những loại thức ăn nào có chứa chất bột đường? Mì tôm, cơm, khoai lam, ngô Tôm, cá, thịt, đậu phụ rán Lạc, vừng, dầu đậu nành, thịt mỡ Dưa hấu, chuối, sữa, rau Câu 3 : (0,5 đ) Cần ăn chất gì để cơ thể có thêm năng lượng, hấp thu các vi-ta-min tan trong dầu mỡ như vi-ta-min A, D, E, K ? Chất bột đường Chất đạm Chất béo Chất vi-ta-min, khoáng chất Câu 4 :(0,5 đ) Hằng ngày, chúng ta nên ăn một lượng thức ăn chứa chất đạm ở mức độ nào ? Ăn đủ Ăn ít Ăn vừa phải Ăn có mức độ Câu 5 : (0,5) Không nên làm những gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ? Ăn thức ăn ôi, thiu Ăn, uống ở quán vỉa hè Ăn thịt tái, cá sống Cả 3 đáp án trên Câu 6 : (0,5 đ) Khi đang ở nhà, bạn thấy người rét run, mệt. Bạn sẽ làm gì ? Tự mình đi tìm thuốc uống Báo ngay cho cha mẹ, anh chị hoặc người lớn khác biết để kịp thời phát hiện và chữa trị bệnh. Vào ngủ ở trong giường đáp chăn nhiều cho ấm không cho ai biết. Chạy nhiều vòng trên đường cho khỏi rét run. Câu 7 : (1 đ) Nước trong thiên nhiên chủ yếu tồn tại ở thể nào ? thể lỏng thể rắn thể khí ( hơi ) cả 3 thể trên Câu 8 : ( 1 đ) Trong các nguyên nhân sau nguyên nhân nào gây ô nhiễm nguồn nước ? Nước thải từ nhà máy đã qua xử lí. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh. Không xả rác và phóng uế bừa bãi. Sử phân hóa học, thuốc trừ sâu. Câu 9 : ( 1 đ) Không khí có ở đâu ? Ở xung quanh mọi vật. Ở các chỗ rỗng bên trong vật. Ở xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong vật. Ở trong nước. Câu 10 : ( 1 đ ) Người vá săm xe đạp thường làm cách nào để phát hiện chỗ săm bị thủng nhỏ ? Tháo van ra và đổ nước vào đầy săm, xem nước chảy ra ở đâu. Bơm căng săm rồi lần lượt nhúng từng đoạn săm vào chậu nước, tìm xem chỗ nào có bọt sủi lên chứng tỏ sawm bị thủng ở đó. Làm cả hai cách trên. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Nên làm gì để phòng tránh tai nạn duối nước ? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2 : Nêu các tính chất của không khí? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Đáp án bài kiểm tra cuối học kỳ I Đề 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D A C C D B A D C B II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Để tránh tai nạn đuối nước chúng ta nên: Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về ăn toàn khi tham gia giao thông đường thủy. Không được lội qua suối khi mưa lũ. Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và các phương tiện cứu hộ. Không bơi khi người đang có mồ hôi, đang no hoặc đói. Câu 2 : Tính chất của không khí là : Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó. Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 (Thời gian làm bài : 40 phút) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ... ... ... Đề 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 : (1 đ) Trong quá trình trao đổi chất con người lấy những gì từ môi trường ? Thức ăn, nước uống, khí ô-xi. Thức ăn, nước uống, khí các-bô-níc. Thức ăn, nước uống, không khí. Câu 2 : (1 đ) Chất nào cung cấp nhiều năng lượng cần thiết giúp cơ thể hoạt động ? Chất bột đường Chất đạm Chất béo Chất vi-ta-min, khoáng chất Câu 3 : (0,5 đ) Bệnh còi xương nguyên nhân do đâu ? do thiếu chất đạm do thiếu vi-ta-min D do thiếu vi-ta-min C do thiếu vi-ts-min A Câu 4: (0,5 đ) Những dấu hiệu nào cho thấy một em bé đã bị béo phì ? Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. Bị hụt hơi khi gắng sức. Cả ba dấu hiệu trên. Câu 5 : (0,5 đ) Để phòng tránh bệnh thừa cân, béo phì chúng ta cần phải làm gì ? Ăn nhiều rau xanh và quả chín theo khả năng. Giờ ra chơi ngồi đọc truyện trong lớp học. Ăn nhiều đồ ăn rán (chiên), xào. Ăn quà vặt ở cộng trường. Câu 6 : (0,5 đ) Khi cùng bạn đi chặt củi về, cơ thể đang có mồ hôi. Bạn rủ mình cùng tắm cho đỡ nóng em nên làm gì ? Mình biết không nên tắm khi cơ thể đang có mồ hôi nhưng vẫn cùng bạn tắm. Để bạn tắm còn mình về nhà trước. Khuyên và giải thích cho bạn hiểu không nên tắm khi cơ thể đang có mồ hôi. Để bạn tắm còn mình không tắm mà chỉ ngôi chơi chờ bạn tắm xông rồi cùng về. Câu 7 : (1 đ) Nước ở thể nào thì có hình dạng nhất định ? Thể lỏng Thể rắn Thể khí Câu 8 : (1 đ) Mây dược hình thành như thế nào ? Mây tự nhiên mà có. Mây do không khí tạo thành. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ lại thành mây. Câu 9 : (1 đ) Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra ? Quạt mát Bơm xe đạp Rót nước vào chai để đẩy khong khí ra ngoài. Câu 10 : (1 đ) Để một con bọ ngựa vào trong một cái lọ thủy tinh sau đó bịt nắp lại. Tại sao một lát sau con bọ ngựa lại bị chết ? Do không có thức ăn. Do không có không khí. Do không có khí ô-xi. Do không có khí ni-tơ và khí các-bô-níc II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : (1 đ) Để phòng được một số bệnh về dinh dưỡng cần làm như thế nào ? ................................................................................................................................................. Câu 2 : (1 đ) Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ? TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Đáp án bài kiểm tra cuối học kỳ I Đề 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A A B D A C B C B C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 : Để phòng được một số bệnh về dinh dưỡng cần làm như sau: Ăn uống đa dạng các loại thức ăn, đồ uống để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. Đặc biệt ăn nhiều rau xanh, quả chín. Ăn bổ sung các thức ăn có chứa i-ốt Thường xuyên theo dõi chiều cao, cân nặng, khám sức khỏe. Thường xuyên vận động cơ thể, không nên ngồi nhiều. Ăn hạn chế thức ăn có nhiều năng lượng, buổi tối tránh ăn no. Câu 2 : Các nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước là : Xả rác, phân, nước thải bừa bãi. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu. Nước thải của nhà máy không qua xử lí xả thẳng xuống sông, hồ. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu Họ và tên: Lớp 4A Thứ. ngày tháng năm 2013 BÀI KIỂM TRA KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ I (Thời gian 40 phút) Nhận xét của giáo viên . ĐỀ SỐ : 5 Trắc nghiệm khách quan: (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ) Câu 1: (1 điểm) a. Dòng nào dưới đây ghi đầy đủ tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? A. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết. B. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn. C. Tuần hoàn, bài tiết, tiêu hóa. D. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. b. Trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài,cơ quan nào hấp thụ khí ô – xi và thải ra khí các – bô – níc? A. Tiêu hóa. C. Bài tiết. Tuần hoàn. D. Hô hấp. Câu 2: (1 điểm) a. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: A. Động vật B. Thực vật C. Động vật và thực vật b. Vai trò của chất bột đường là: A. Xây dựng và đổi mới cơ thể. B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. Câu 3. (0.5 điểm) Trong các loại thức ăn sau loại thức ăn nào giàu đạm nhất? Rau xanh. Thịt bò. Gạo. Câu 4: (0.5 điểm) Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Giúp ta ăn ngon miệng. Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu 5. (0.5 điểm) Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ? Ăn quá nhiều. B. Hoạt động quá ít. C. Cả hai ý trên. Câu 6: (0.5 điểm) Cần phải làm gì để đề phòng đuối nước? Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối Không lội qua suối khi trời mưa, lũ ,giông, bão Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 7: (1 điểm) a. Vật cho nước thấm qua: A. Chai thủy tinh. B. Vải bông C. Áo mưa. D. Lon sữa bò. b. Chất tan trong nước: A. Cát. B. Bột gạo C. Đường. D. Bột mì. Câu 8: (1 điểm) a. Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào? A. Lỏng. B. Rắn. C. Khí. D. Cả 3 ý trên b. Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? Nhiệt độ cao Thoáng gió. Không khí khô. Cả ba điều kiện trên. Câu 9: (1 điểm) a. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là: Thạch quyển. Thủy quyển. Khí quyển. Sinh quyển. b. Không khí có những tính chất nào? A. Không màu, không mùi, không vị. B. Không có hình dạng nhất định. C. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. D. Tất cả những tính chất trên. Câu 10: (1 điểm) a. Không khí sạch là không khí: A. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. B. Có mùi thơm. C. Không khí có chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn. b. Không khí bị ô nhiễm có chứa những thành phần nào? A. Khói nhà máy và các phương tiện giao thông. B. Khí độc, bụi, vi khuẩn... C. Tất cả các thành phần trên. B. Tự luận: 1. (1 điểm) Hãy nêu những việc cần làm để phòng bệnh đường tiêu hóa. 2. (1 điểm) Hãy điền các từ: ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây; vào chỗ .... trong các câu dưới đây cho phù hợp. Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên...................vào không khí. ...........................bay lên cao, gặp lạnh..................................thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên................................. Các ............................. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. TRƯỜNG PTDTBT TH TRUNG THU Họ và tên ............................................. Lớp 4...... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài :40 phút ) Đáp án bài kiểm tra cuối học kỳ I Đề số : 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A A B D A C B C B
File đính kèm:
- de thi khoa hoc lop 4 ki 1 VNEN.doc