50 câu trắc nghiệm môn: sinh vật khối 12
Bạn đang xem nội dung tài liệu 50 câu trắc nghiệm môn: sinh vật khối 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 CÂU TRẮC NGHIỆM NỘP SỞ GD MÔN: SINH VẬT K12 NC. NĂM HỌC 2008 – 2009 ĐÁP ÁN: LỰA CHỌN A Câu 1: Để có thể xác định cá thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp: A. Lai phân tích. B. Phân tìch cơ thể lai. C. Tạp giao. D. Lai thuận nghịch. Câu 2: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li là: A. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng mang gen trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh B. Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn của cặp NST tương đồng trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh C. Khả năng nhân đôi của cặp NST tương đồng trước khi bước vào giảm phân. D. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng mang gen trong nguyên phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh Câu 3: Phương pháp độc đáo của Menđen trong nghiên cứu tinh quy luật của hiện tượng di truyền là: A. Phân tích kết quả các thế hệ lai B. Tạo ra các dòng thuần chủng C. Thực hiện các phép lai giống. D. Phân tích để xác định mức độ thuần chủng. Câu 4: Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội so với cây hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với hạt xanh thì kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh B. 100% hạt vàng C. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh D. 5 hạt vàng: 1 hạt xanh. Câu 5: Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân li đồng đều của các cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. B. Nếu P thuần chủng káhc nhau các cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính C. Tạo ra tỉ lệ kiểu gen F2 theo công thức (1:2:1)n D. Không có sự hòa trộn nhau về nhân tố di truyền (các cặp alen) quy định các tính trạng. Câu 6: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do: A. Một cặp nhân tố di truyền qui định B. Một nhân tố di truyền qui định C. Hai nhân tố di truyền khác loại qui định D. Hai cặp nhân tố di truyền qui định. Câu 7: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của qui luật phân li độc lập là: A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. B. Các tính trạng có tỉ lệ phân li 3 trội: 1 lặn. C. P thuần chủng khác nhau về những tính trạng tương phản D. Số lượng cá thể thu được ở các thế hệ lai phải lớn. Câu 8: Cơ sở tế bào học của trao đổi đạon NST là: A. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatic khác nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I B. Sự phân li và tổ hợp tự do của NST trong giảm phân. C. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatic cùng nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I D. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước GP I Hiệu quả của nhiều gen tác động lên một tính trạng là: A. Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ B. Làm cho tính trạng đã có không biểu hiện ở đời lai C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 9: Hiệu quả của nhiều gen tác động lên một tính trạng là: A. Gây hiện tượng biến dị tương quan. B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng chưa có ở bố mẹ. C. Làm cho tính trạng đã có không biểu hiện ở đời lai. D. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm Câu 10: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 trong trường hợp tính trạng trội không hoàn toàn? Chọn một đáp án dưới đây A. NN x Nn B. Nn x Nn C. NN x nn D. NN x NN Câu 11: Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là: A. Tác động cộng gộp của các gen không alen. B. Tác động át chế giữa các gen không alen. C. Tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội. D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 12: Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) B. (1 : 2 : 1) (3 : 1) C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1) D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1) Câu 13: Ví dụ về tính trạng có mức phản ứng hẹp là: A.Tỉ lệ bơ trong sữa bò. B. Sản lượng sữa bò. C. Khối lượng 1000 hạt lúa. D. Sản lượng trứng gà. Câu 14: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là: A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống B. Giải thích được nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản hữu tính C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết D. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sự sống. Câu 15: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất? A. AABB x AABb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABB x AaBb Câu 16: Ở một loài, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ qui định màu hoa và biểu hiện bằng 3 kiểu hình khác nhau (hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng). Màu hoa trắng do gen lặn qui định. Cho 2 cơ thể P thuần chủng giao phấn với nhau, F1 đồng loạt dị hợp 2 cặp gen và có màu hoa đỏ Nếu cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là: A. 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng B. 9 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng C. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng D. 6 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa trắng Câu 17: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B sẽ cho màu lông đen khi không đứng cùng gen A trong kiểu gen, ngựa mang hai cặp gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình lông hung. Các gen phân ly độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả hiện tượng: A. Tác động át chế B. Trội không hoàn toàn C. Tác động cộng gộp D. Tác động bổ trợ Câu 18: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu? A. 16 B. 8 C. 32 D. 4 Câu 19: Phép lai một cặp tính trạng có con lai có 16 tổ hợp. Tỉ lệ kiểu hình dưới đây của tác động át chế trội là: A. 12 : 3: 1 B. 9: 3: 3: 1 C. 9 : 7 D. 9 : 6 : 1 Câu 20: Yếu tố nào sau đây không được xem là cơ sở để giải thích các định luật của Menđen? A. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn B. Tính trạng do một gen qui định C. Gen trội át hoàn toàn gen lặn D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể trong nhân tế bào Câu 21: Cho biết gen A qui định quả tròn, trội hoàn toàn so với gen a qui định quả dài. Lai giữa cây thuần chủng có quả tròn với cây thuần chủng có quả dài thu được F1 rồi cho giao phấn F1 với nhau để thu F2. Tỉ lệ của kiểu hình quả dài thu được ở F2 là: A. 75% B. 37,5% C. 50% D. 25% Câu 22: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu? Chọn một đáp án dưới đây A. 6,25% B. 3,125% C. 56,25% D. 18,75% Câu 23: Lai phân tích là phép lai: A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn D. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng Câu 24: Ai là người khám phá ra những quy luật di truyền cơ bản đầu tiên? A. G. Menden B. Côren và Bo C. T. H. Moogan D. S. Dacuyn Câu 24: Hai cơ thể bố mẹ được chọn trong thí nghiệm lai 2 tính trạng của Menđen có đặc điểm nào sau đây? A. Thuần chủng và khác nhau về hai cặp gen tương phản B. Thuần chủng và có kiểu hình giống nhau C. Có kiểu hình khác nhau và không thuần chủng D. Không thuần chủng và có kiểu hình giống nhau Câu 25: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó 2 loại gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 6: 1 B. 9 : 3: 3: 1 C. 9 : 7 D. 12 : 3 : 1 Câu 26: Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có 1 loại gen trội hoặc toàn lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 7 B. 9 : 6 : 1 C. 9: 3 : 3 : 1 D. 12 : 3 : 1 Câu 27: Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: A. Toàn hồng B. 1 hồng, 1 trắng C. Toàn đỏ D. 1 đỏ, 1 hồng Câu 28: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho giao phấn cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng thuần chủng, F1 thu được: A. Đồng loạt đỏ. B. 50% đỏ : 50% vàng. C. Đồng loạt vàng. D. 75% đỏ : 25% vàng. Câu 29: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng C. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng Câu 30: Kết quả được biểu hiện trong định luật phân li của Menđen là: A. Con lai thuộc thế hệ thứ hai có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn B. Con lai thuộc thế hệ thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn C. Con lai thuộc các thế hệ khác nhau đều có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn D. Con lai ở các thế hệ kiểu hình xấp xỉ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn Câu 31: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản với nhau thì ở F2, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là: A. Dị hợp hai cặp gen B. Dị hợp một cặp gen C. Đồng hợp trội D. Đồng hợp lặn Câu 33: Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai? A. P: AaBb x Aabb và P: AaBb x aaBb B. P: Aabb x Aabb và P: aaBb x aaBb C. P: AABB x aabb D. P: AaBb x AaBb Câu 34: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trội đều trội hoàn toàn thì hai phép lai nào sau đây cho kết quả kiểu hình giống nhau? A. AaBb x aabb và Aabb x aaBb B. AABB x aabb và AABb x Aabb C. AAbb x aaBB và AaBb x AaBb D. AaBb x aabb và AaBB x AaBB Câu 35: Ở đậu Hà Lan, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn.Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt hạt nhăn được đồng loạt hạt trơn .Cho tạp giao, phân li 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn. Cho tự thụ phấn thì có thể thế nào? A. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn B. 5 hạt trơn : 3 hạt nhăn C. 8 hạt trơn : 1 hạt nhăn D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn Câu 36: Khi giao phấn giữa cây thuần chủng có hoa vàng với cây thuần chủng có hoa trắng, thu được tất cả con lai đều có hoa vàng. Biết tính trạng màu hoa do một gen qui định. Kết luận nào sau đây đúng? A. Kiểu gen ở con lai ở trạng thái dị hợp B. Hoa vàng là tính trội không hoàn toàn so với hoa trắng C. Hoa trắng là tính trội so với hoa vàng D. Hoa vàng là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng Câu 37: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho tự thụ hoặc giao phấn thì ở sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. 1 : 2 : 1 B. 1 : 1 C. 3 : 1 D. 1 : 1 :1 :1 Câu 38: Khi cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbDb tự thụ phấn (với các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ở thế hệ sau: A. 8 kiểu hình - 27 kiểu gen B. 8 kiểu hình - 12 kiểu gen C. 4 kiểu hình - 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình - 9 kiểu gen Câu 39: Kiểu tác động gen không alen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau và sự phát triển của cùng một tính trạng được gọi là: A. Tác động cộng gộp B. Tác động át chế C. Tác động bổ trợ D. Tác động át chế và tác động bổ trợ Câu 40: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho tự thụ thu được F2. Biết rằng mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1cặp NST. Hãy cho biết kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 9/16 B. 3/4 C. 1/2 D. 1/8 Câu 41: Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài P: Lông ngắn dị hợp x lông ngắn thuần chủng, kết quả F1 như thế nào? A. Toàn lông ngắn B. Toàn lông dài C. 1 lông ngắn : 1 lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài Câu 42: Ở cà chua, gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm ð F1: ¾ đỏ thẫm: ¼ xanh lục Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào? A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa C. P: AA x AA D. P: Aa x aa Câu 43: Màu sắc hoa mõm sói do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm sói, người ta thu được kết quả sau: P: Hoa hồng x hoa hồng ð F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng: 25,5 % hoa trắng. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? A. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng B. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ D. Hoa hồng là tính trạng đồng trội. Câu 44: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a: mắt xanh. Bố và mẹ phải có kiểu gen như thế nào để sinh được người con mắt đen và người con mắt xanh? A. Mẹ mắt đen (Aa), bố mắt đen (Aa) B. Mẹ mắt đen (AA), bố mắt xanh (aa) C. Mẹ mắt đen (AA), bố mắt đen (AA) D. Mẹ mắt đen (Aa), bố mắt đen (AA) Câu 45: Cho 2 nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 13 lông trắng: 3 lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi: A. Sự tương tác át chế của gen trội B. Sự tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen C. Sự tác động cộng gộp giữa 2 gen không alen D. Sự tương tác vừa át chế vừa bổ trợ giữa 2 gen không alen. Câu 46: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau được F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một kiểu hình riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9 : 3: 3: 1 B. 9 : 6: 1 C. 9 : 7 D. 12 : 3: 1 Câu 47: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau được F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội vừa tác động đa hiệu vừa át chế gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 12 : 3: 1 B. 9 : 6: 1 C. 9 : 7 D. 9 : 3: 3: 1 Câu 48: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau được F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó đồng hợp lặn át chế các gen trội và lặn không alen, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9: 3: 4 B. 9 : 6: 1 C. 9 : 7 D. 9 : 3: 3: 1 Câu 49: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau được F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó kiểu gen mang cả 2 loại gen trội hay một loại gen trội hoặc toàn gen lặn cùng xác định một kiểu hình riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 13 : 3 B. 9 : 6: 1 C. 12 : 3: 1 D. 9 : 3: 3: 1 Câu 50: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau được F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong chỉ có sự tác động át chế lặn, cho F2 có tỉ lệ KH là: A. 9 : 7 B. 9 : 6: 1 C. 12 : 3: 1 D. 9 : 3: 3: 1 HẾT
File đính kèm:
- 50 cau hoi trac nghiem nop so GD.doc