6 Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 (Có đáp án) - Nguyễn Thị Thúy Vân

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 6 Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Hóa học Lớp 9 (Có đáp án) - Nguyễn Thị Thúy Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD tân yên.
Trường thcs liên sơn.
Đề thi khảo sát chất lượng lớp 9.
 Môn hoá học.
 Số 01 : Đề kiểm tra chương I
 Thời gian 60p
Phần I: Trắc nghiệm khách quan( 3điểm)
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là o xit a xit?
CO2, SO3, Na2O, NO2. C. SO2, CO2, N2O5, P2O5.
B. CO2, SO2, H2O, P2O5. D. H2O, CaO, FeO, CuO.
Câu 2: Dãy a xit nào sau đây đều tác dụng với Mg giải phóng khí Hiđrô?
HCl, H2SO4đặc C. HNO3 đặc, H2SO4đặc 
HCl, H2SO4 loãng D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Chọn dãy mà tất cả các bazơ đều bị nghiệt phân trong trong các dãy chất sau:
Fe(OH)2, Cu(OH)2, NaOH C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH
Fe(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2 D. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2 
Câu 4: Trong số các cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng?
Dung dịch NaCl và dung dịch KNO3
Dung dịch BaCl2 và dung dịch HNO3
Dung dịch Na2S và dung dịch HCl
 Tất cả đều đúng.
Câu 5: Chất nào trong các thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3?
Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch Pb(NO3)2 E. Dung dịch NaOH
Dung dịch HCl D. Dung dịch AgNO3
Câu 6: Người ta dự định loại bỏ khí CO2 ra khỏi hỗn hợp hai khí CO2 và O2 bằng các chất hoặc dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
Dung dịch HCl C. H2SO4 đậm đặc E. CuSO4 khan
Nước vôi trong D. Vôi sống
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1: Trong những chất sau: Cu, Al(OH)3, Ba(OH)2 ,CO2, Na2CO3, Ba(NO3)2, Fe2O3, N2O5.
 Những chất nào tác dụng với dung dịch HCl? Viết các PTHH?
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi cho Fe và dung dịch H2SO4 rồi cho thêm dung dịch BaCl2 vào.
Câu 3: Cho 9,2 g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 g muối.
Hãy xác định kim loại A.
Câu 4:
Cho 0,83 g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dich H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ở đktc.
Viết PTHH.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu2: Chọn B Cho 0,5 điểm
Câu 3: Chọn B Cho 0,5 điểm
Câu 4: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu 5: Chọn B Cho 0,5 điểm
Câu 6: Chọn C Cho 0,5 điểm
Phần II: Tự luận
Câu 1: Chỉ ra được những chất tác dụng với dung dịch HCl là: Al(OH)3, Ba(OH)2 Na2CO3, Fe2O3.
 Viết đúng mỗi PTHH cho 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
Câu 2: Nêu đúng hiện tượng:
- Fe tan và có khí thoát ra, khi cho dung dịch BaCl2 vào
 dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa Cho 0,5 điểm
- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm x 2 = 0,5 điểm
Câu 3: 
- HS viết PTHH tính theo PT rút ra được kim loại cần tìm là Na Cho 1 điểm
Câu 4:
- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm x 2 = 0,5 điểm
- Đặt số mol Al, Fe lần lượt là x, y và lập được PT
 27x + 56y = 0,83 (a) Cho 0,5 điểm
- Viết 2 PTHH đặt tỉ lệ và tìm được số mol của Hiđ ro sinh ra thiết lập được PT:
 1,5x + y = 0,025 (b) Cho 0,5 điểm
- Kết hợp a, b tìm ra x = 0,01 và y = 0,01 Cho 0,5 điểm
-> Rút ra khối lượng của mỗi kim loại :
 mAl = 0,27 g ; mFe = 0,56 g Cho 0,5 điểm
- Tính đúng % Al = 32,5%, % Fe = 67,5% cho 0,5 điểm 
Giáo viên
Nguyễn thị thuý vân
Phòng GD tân yên
Trường thcs liên sơn
 đề thi khảo sát chất lượng 
 Môn hoá học 9
 Số 02 : Đề kiểm tra chương II
 Thời gian 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm)
Câu 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
Na, Al, Fe C. Al, Zn, Cu
K, Na, Ba D. Mg, K, Ca.
Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch Cu SO4 là:
Na, Al, Cu C. Ag, Al, Fe
Al, Fe, Mg D. Mg, Ag, Fe.
Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Na, Al, Cu, Mg B. Na, Fe, Al, Cu
C.Zn, Mg, Na, Al D. K, Na, Al, Ag.
Câu 4: Có dung dịch AlCl3 có lẫn tạp chất CuCl2 . Để làm sạch muối nhôm có thể dùng chất:
A. AgNO3, B. HCl, C. Mg D. Al.
Câu 5: Có hỗn hợp gồm bột nhôm o xit và sắt o xit có thể tách được sắt o xit bằng cách cho hỗn hợp vào lượng dư dung dịch: 
A. HCl, B. NaCl, C. KOH, D. HNO3
 Câu 6: Để hoà tan hoàn toàn 8 g o xit kim loại hoá trị II cần 14,6 g a xit HCl. Oxit kim loại đó là:
A. MgO B. FeO C. ZnO D. CuO
Phần II: Tự luận(7 điểm)
Câu 1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
 1 2 3 4
 Fe -> FeCl2 -> Fe(OH)2 -> FeSO4 -> FeCl2
Câu 2: Bạc dạng bột có lẫn tạp chất Đồng , Nhôm. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để thu được Bạc tinh khiết? Các hoá chất cần thiết coi như có đủ.
Câu 3: 
Hoà tan một lượng Fe vào 50 ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 3,36 lit khí ở đktc
Viết PTHH
Tính khối lượng sắt đã phản ứng
Tính khối lượng muối tạo thành
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 ban đầu.
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Chọn B Cho 0,5 điểm.
Câu 2: Chọn B Cho 0,5 điểm.
Câu 3: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu4: Chọn D Cho 0,5 điểm
Câu 5: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu 6: Chọn A Cho 0,5 điểm
Phần II: Tự luận
Câu 1: HS viết đúng mỗi PTHH cho 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
Câu2: Dùng dung dịch AgNO3 dư cho vào hỗn hợp trên
 và viết đúng 2 PTHH Cho 2 điểm.
Câu 3: 
- HS viết đúng PTHH Cho 0,2 5 điểm
- Tính đúng số mol H2 = 0,15 mol Cho 0,25 điểm
- Tính đúng số mol Fe theo PT = 0,15 mol Cho 0,25 điểm
- -> Rút ra khối lượng sắt là 8,4 g Cho 0, 5 điểm
- Tính được số mol muối là 0,15 mol Cho 0,25 điểm
-> Rút ra khối lượng muối là 22,8 g Cho 0,5 điểm
- Tính được số mol H2SO4 là 0,15 mol Cho 0,5 điểm
-> Rút ra nồng độ mol của dung dịch a xit ban đầu là: 3M Cho 0,5 điểm.
Giáo viên
Nguyễn thị thuý vân
Phòng GD tân yên
Trường thcs liên sơn
 đề thi khảo sát chất lượng 
 Môn hoá học 9
 Số 03: Đề kiểm tra kì I Thời gian 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm)
Câu 1
Câu1: Dãy các O xit đều tác dụng với nước là:
Fe2O3, CO2, N2O5. C. CO2, N2O5, BaO. 
Al2O3, BaO, SiO2. D. CO2 , CO, BaO.
Câu 2: A xit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. Cu, MgO CaCO3, Mg(OH)2. C. CaCO3, HCl, Fe, CO2.
B. MgO, CaCO3, Mg(OH)2, Fe. D. Fe, MgO, NaNO3, HCl.
Câu 3: Có dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Để làm sạch dung dịch muối Nhôm có thể dùng chất:
A. AgNO3. B. HCl. C. Al. D. Mg.
Câu 4: Khí Clo có phản ứng với dãy chất nào sau đây?
Fe, O2, H2 C. H2, KOH, Fe
O2, H2, CuO D. S, H2, KOH.
Câu 5: Có 3 lọ đượng riêng biệt 3 khí là: Clo, Hiđro clorua, O xi. Có thể dùng chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí?
Giấy quỳ tím ẩm C. Dung dịch FeCl3
Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Câu 6: Dãy kim loại nào dưới đây đều thoả mãn điều kiện tất cả đều tác dụng với dung dịch HCl?
Fe,Al, Zn, Ag C. Fe, Al, Zn, Cu
Al, Fe,Au,Zn D. Zn, Mg, Al, Fe.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu1: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: dd NaOH, dd H2SO4, dd K2SO4, dd NaCl.
Câu2: Hoà tan 20,4 g o xit kim loại A trong dd H2SO4 dư thì thu được 68,4 g muối.
Xác định CTHH của o xit.
Câu 3: Cho dd có chứa 2,22 g CaCl2 vào dd có chứa 1,7 g AgNO3.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH.
Tính khối lượng kết tủa thu được.
 c. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đáp án
Phần 1: TNKQ.
Câu 1: Chọn C cho 0,5 điểm.
Câu 2: Chọn B cho 0,5 đểm.
Câu 3: Chọn C cho 0,5 điểm.
Câu 4: Chọn C cho 0,5 điểm
Câu 5: chọn A cho 0,5 điểm
Câu 6: Chọn D cho 0,5 điểm
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Dùng quỳ tím nhận được NaOH và H2SO4 cho 0,75 điểm
 Dùng BaCl2 nhận được K2SO4 cho 0,5 điểm.
 Viết đúng PTHH Cho 0,75 điểm.
Câu 2:
 Đặt CT O xit A2O3, Viết đúng PTHH Cho 0,5 điểm.
 Dựa vào PTHH tính được khối lượng mol của kim
 loại là 27 Cho 1 điểm.
 Rút ra kim loại đó là Al à O xit là Al2O3 Cho 0,5 điểm 
Câu 3: 
 a. Nêu đúng hiện tượng và viết đúng PTHH Cho 0,5 điểm.
 b. Tính đúng số mol CaCl2 là 0,02 mol Cho 0,25 điểm
 - Tính đúng số mol AgNO3 là 0,01 mol Cho 0,25 điểm
 - Viết đúng PTHH, đặt tỉ lệ và rút ra CaCl2 dư Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng khối lượng chất kết tủa là 1,435 gam Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng khối lượng CaCl2 phản ứng là 0,555 gam Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng khối lượng CaCl2 còn dư là 1,665 gam Cho 0,5 điểm
Giáo viên
Nguyễn thị thuý vân
Phòng gd tân yên
Trường thcs liên sơn
đề khảo sát chất lượng
Môn hoá học lớp 9
 Số 04: đề kiểm tra kì II
Thời gian 60p
Phần I:Trắc nghiệm khách quan( 3điểm)
Câu 1: 
Phương pháp hoá học để loại bỏ Saccarozơ ra khỏi hỗn hợp gồm Saccarozơ và tinh bột là:
A. Lọc, B. Chiết, C. Chưng cất, D. Phương pháp khác.
Câu 2: Chọn kết quả thí nghiệm nào sau đay để nhận ra hồ tinh bột?
Làm dung dịch iot đổi màu xanh
Làm quỳ tím đổi màu đỏ
Có phản ứng đông tụ khi đun nóng
Có phản ứng tráng gương.
Câu 3: Trong nhóm các Hiđrocacbon nào sau đây đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
 A. C2H4, CH4 B. C2H4, C6H6 C. C2H4, C2H2 D. C2H2, C6H6 
Câu 4: Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
Có liên kết đôi
Làm mất màu dd Brom
Phản ứng trùng hợp
Tác dụng với o xi
Me tan
Etilen
Câu 5:
 Đốt cháy 3 gam Hiđ rocacbon A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30. CTPT của A là:
A. C2H4 B. C6H6 C. C2H2 D. C2H6 
 Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: 
 Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
 Tinh bột-> Glucozơ -> Rượu Etylic -> Axit axetic -> Etyl axetat.
Câu 2: 
 Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng không màu là: 
Rượu Etylic, Axit axetic, Saccarozơ . Viết các phương trình hoá học nếu có.
Câu 3: 
Cho 2,8 lit hỗn hợp gồm Metan và Etilen ( đktc) qua dd brom, thu được 4,7 gam Đibrom etan.
Viết PTHH xảy ra.
 Tính thành phần % của hỗn hợp theo thể tích.
đáp án
Phần I: trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Chọn A Cho 0,5 điểm
Câu 2: Chọn A Cho 0,5 điểm
Câu 3: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu 4: Điền đúng tất cả các cột Cho 0,5 điểm 
Câu 5: Chọn D Cho 1 điểm
Phần II. Tự luận:
Câu 1: Học sinh viết đúng mỗi PTHH cho 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
Câu 2: HS trình bày đúng và viết đúng các PTHH Cho 2 điểm
Câu 3: 
- Chỉ ra được chỉ có Etilen phản ứng và viết đúng PTHH Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng số mol hỗn hợp khí = 0,125 mol Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng số mol C2H4Br2 = 0,025 mol Cho 0,5 điểm
- Tính đúng số mol C2H4 theo PT là 0,025 mol Cho 0,5 điểm
-> rút ra thể tích C2H4 là 0,56 lít Cho 0,5 điểm
Tính được % C2 H4 = 20% và % CH4 = 80% Cho 0,5 điểm
Giáo viên
Nguyễn thị thuý vân
Phòng gd tân yên
Trường thcs liên sơn
đề khảo sát chất lượng
Môn: Hoá học lớp 9
Số 05: Đề tổng hợp
 Thời gian 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan( 3điểm)
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là o xit a xit?
CO2, SO3, Na2O, NO2. C. SO2, CO2, N2O5, P2O5.
B. CO2, SO2, H2O, P2O5. D. H2O, CaO, FeO, CuO.
Câu 2: Dãy a xit nào sau đây đều tác dụng với Mg giải phóng khí Hiđrô?
HCl, H2SO4đặc C. HNO3 đặc, H2SO4đặc 
HCl, H2SO4 loãng D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
Na, Al, Fe C. Al, Zn, Cu
K, Na, Ba D. Mg, K, Ca.
Câu 4: Có dung dịch muối AlCl3 có lẫn tạp chất là CuCl2. Để làm sạch dung dịch muối Nhôm có thể dùng chất:
A. AgNO3. B. HCl. C. Al. D. Mg.
Câu 5: Khí Clo có phản ứng với dãy chất nào sau đây?
Fe, O2, H2 C. H2, KOH, Fe
O2, H2, CuO D. S, H2, KOH.
Câu 6: Trong nhóm các Hiđrocacbon nào sau đây đều có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
 A. C2H4, CH4 B. C2H4, C6H6 C. C2H4, C2H2 D. C2H2, C6H6 
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: 
 Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
 Tinh bột-> Glucozơ -> Rượu Etylic -> Axit axetic -> Etyl axetat.
 Câu2: 
Hoà tan 20,4 g o xit kim loại A trong dd H2SO4 dư thì thu được 68,4 g muối.
Xác định CTHH của o xit.
 Câu 3:
 Hoà tan một lượng Fe vào 50 ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 3,36 lit khí ở đktc
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c.Tính khối lượng muối tạo thành
d.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 ban đầu.
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu2: Chọn B Cho 0,5 điểm
Câu 3: Chọn B Cho 0,5 điểm.
Câu 4: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu 5: Chọn C Cho 0,5 điểm 
Câu 6: Chọn C Cho 0,5 điểm
Phần II. Tự luận
 Câu 1: Học sinh viết đúng mỗi PTHH cho 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
 Câu 2:
 Đặt CT O xit A2O3, Viết đúng PTHH Cho 0,5 điểm.
 Dựa vào PTHH tính được khối lượng mol của kim
 loại là 27 Cho 1 điểm.
 Rút ra kim loại đó là Al à O xit là Al2O3 Cho 0,5 điểm 
 Câu 3:
- HS viết đúng PTHH Cho 0,2 5 điểm
- Tính đúng số mol H2 = 0,15 mol Cho 0,25 điểm
- Tính đúng số mol Fe theo PT = 0,15 mol Cho 0,25 điểm
- -> Rút ra khối lượng sắt là 8,4 g Cho 0, 5 điểm
- Tính được số mol muối là 0,15 mol Cho 0,25 điểm
-> Rút ra khối lượng muối là 22,8 g Cho 0,5 điểm
- Tính được số mol H2SO4 là 0,15 mol Cho 0,5 điểm
-> Rút ra nồng độ mol của dung dịch a xit ban đầu là: 3M Cho 0,5 điểm.
Giáo viên
Nguyễn thị thuý vân
 Phòng gd tân yên
Trường thcs liên sơn
đề khảo sát chất lượng
Môn: Hoá học lớp 9
Số 06: Đề tổng hợp
 Thời gian 60 phút
Phần I :Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)
 Câu1: Chọn dãy mà tất cả các bazơ đều bị nghiệt phân trong trong các dãy chất sau:
Fe(OH)2, Cu(OH)2, NaOH C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH
Fe(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2 D. Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2 
 Câu 2: Trong số các cặp chất sau, cặp chất nào có xảy ra phản ứng?
Dung dịch NaCl và dung dịch KNO3
Dung dịch BaCl2 và dung dịch HNO3
Dung dịch Na2S và dung dịch HCl
 Tất cả đều đúng.
 Câu 3: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch Cu SO4 là:
Na, Al, Cu C. Ag, Al, Fe
Al, Fe, Mg D. Mg, Ag, Fe.
 Câu 4: Có 3 lọ đượng riêng biệt 3 khí là: Clo, Hiđro clorua, O xi. Có thể dùng chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết được cả ba khí?
Giấy quỳ tím ẩm C. Dung dịch FeCl3
Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
 Câu 5:
 Đốt cháy 3 gam Hiđ rocacbon A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30. CTPT của A là:
A. C2H4 B. C6H6 C. C2H2 D. C2H6 
 Phần II. Tự luận
Câu 1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Al -> Al2O3 -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> Al2(SO4)3.
Câu 2: Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các hoá chất mất nhãn sau: dd NaOH, dd H2SO4, dd K2SO4, dd NaCl.
Câu 3: 
Cho 2,8 lit hỗn hợp gồm Metan và Etilen ( đktc) qua dd brom, thu được 4,7 gam Đibrom etan.
Viết PTHH xảy ra.
 b. Tính thành phần % của hỗn hợp theo thể tích.
Đáp án
Phần 1: TNKQ
Câu1: Chọn B Cho 0,5 điểm
Câu 2: Chọn C Cho 0,5 điểm
Câu 3: Chọn B Cho 0,5 điểm
Câu 4: Chọn A Cho 0,5 điểm
Câu 5: Chọn D Cho 1 điểm
Phần II: Tự luận
Câu 1: 
- HS viết đúng mỗi PTHH cho 0,5 điểm x 4 = 2 điểm
Câu 2: 
 Dùng quỳ tím nhận được NaOH và H2SO4 cho 0,75 điểm
 Dùng BaCl2 nhận được K2SO4 cho 0,5 điểm.
 Viết đúng PTHH Cho 0,75 điểm.
Câu 3:
- Chỉ ra được chỉ có Etilen phản ứng và viết đúng PTHH Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng số mol hỗn hợp khí = 0,125 mol Cho 0,5 điểm
 - Tính đúng số mol C2H4Br2 = 0,025 mol Cho 0,5 điểm
- Tính đúng số mol C2H4 theo PT là 0,025 mol Cho 0,5 điểm
-> rút ra thể tích C2H4 là 0,56 lít Cho 0,5 điểm
Tính được % C2 H4 = 20% và % CH4 = 80% Cho 0,5 điểm
Giáo viên
Nguyễn thị thuý vân

File đính kèm:

  • docDe HSG Hoa 9 cuc hay.doc