Bài 33: hạt và các bộ phận của hạt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 33: hạt và các bộ phận của hạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT 1- Các bộ phận của hạt Hạt đỗ đen Hạt ngô/Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ Stt Các bộ phận của hạt Chức năng 1 Vỏ Bảo vệ phôi 2 Phôi Lá mầm – 2 lá mầm - 1 lá mầm Chồi mầm Thân mầm Rễ mầm Phát triển thành cây con 3 Chất dinh dưỡng dự trữ Chứa trong phôi nhũ Chứa trong lá mầm Nuôi phôi 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm Câu hỏi Trả lời Hạt đỗ đen/cam/lạc Hạt ngô/hạt gạo/kê Hạt gồm có những bộ phận nào? Vỏ và phôi Vỏ, phôi và phôi nhũ Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt ? Vỏ hạt Vỏ hạt Phôi gồm có những bộ phận nào ? Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm Phôi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Một lá mầm Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu Ở hai lá mầm Ở phôi nhũ Giống nhau: Đều có vỏ và phôi, phôi đều chứa chồi mầm, lá mầm , thân mầm, rễ mầm. Khác nhau: - Phôi của của hạt hai lá mầm có hai lá mầm, hạt cây một lá mầm có 1 lá mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt cây hai lá mầm nằm trong hai lá mầm, ở cây 1 lá mầm thì nằm trong phôi nhũ. Câu 3: Người ta chỉ giữ làm giống các hạt to , chắc, mẩy không bị sứt sẹo vì đó là những hạt khoẻ chứa nhiều chất dinh dưỡng, tạo điều kiện tốt cho hạt nảy mầm và phát triển. Câu 4: Có bạn nói hạt lạc gồm 3 phần là vỏ , phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu nói đó đúng nhưng chưa thật chính xác vì chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt lạc nằm trong hai lá mầm (tức là nằm trong phôi). Như vậy câu chính xác là hạt lạc gồm hai phần là vỏ và phôi. Câu 5: Có hai cách xác định hạt hai hay một lá mầm: -Bóc tách hạt tìm phôi để quan sát -Gieo cho hạt nảy mầm để có thể quan sát số lá mầm ở cây mầm. BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM Câu 1: Cốc 3 trong thí nghiệm 1được dùng làm cốc đối chứng. Giữa cốc thí nghiệm và cốc đối chứng giống nhau về các điều kliện: hạt giống, nước, không khí nhưng khác nhau về điều kiện nhiệt độ. Thí nghiệm nhằm chứng minh rằng không có nhiệt độ thích hợp cây cũng không nảy mầm được. Câu 2: Những điều kiện bên ngoài và bên trong cần cho hạt nảy mầm: Độ ẩm/Nước Nhiệt độ thích hợp Không khí Chất lượng hạt giống Câu 3: Thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống: - Làm nhiều cốc thí nghiệm giống nhau về các điều kiện bên ngoài( đủ nước, không khí , nhiệt độ thích hợp), khác nhau về chất lượng hạt giống và quan sát kết quả. BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU 1.Rêu: -Là những thực vật đã có thân , lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản: + thân không phân nhánh + chưa có mạch dẫn +chưa có rễ chính thức, chưa có hoa -Sinh sản bằng bào tử -Chỉ phát triển ở môi trường ẩm ướt 2.Quá trình phát triển của cây rêu: Cây rêu trưởng thành Túi bào tử Bào tử mở nắp Cây rêu con Nảy mầm Bào tử rơi ra 3.So sánh rêu và tảo Rêu Tảo Giống nhau: Đều là những thực vật bậc thấp Cơ thể chỉ có dạng đa bào Cơ thể có dạng đơn bào Có thân , lá và rễ giả Chưa có rễ, thân, lá Sống trên cạn ở nơi ẩm ướt Dưới nước Sinh sản bằng bào tử Sinh sản dinh dưỡng hoặc hữu tính 4.So sánh cây có hoa và rêu Cây có hoa Rêu -Có hoa -Không có hoa -Thân và lá có mạch dẫn -Chưa có mạch dẫn -Rễ thật -Rễ giả -Sinh sản bằng hoa -Sinh sản bằng bào tử 5.Rêu chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt vì: -Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh -Lấy nước và các chất khoáng hoà tan thực hiện bằng cách thấm ngay qua bề mặt 6.Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta thường bỏ thêm rong, rêu vào hồ nuôi? -Vì rong, rêu khi có ánh sáng sẽ tham gia quang hợp, cung cấp khí ôxi trong nước giúp cho cá hô hấp. BÀI 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ 1.Dương xỉ thuộc nhóm Quyết là : -những thực vật đã có rễ, thân , lá thật và mạch dẫn -sinh sản bằng bào tử/ Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh 2. Quá trình phát triển của cây dương xỉ: Cây dương xỉ trưởng thành Túi bào tử Bào tử Cây dương xỉ con Nguyên tản Nảy mầm 3.So sánh rêu và dương xỉ Giống nhau: Cùng sinh sản bằng bào tử Khác nhau: Rêu Dương xỉ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ giả + thân + lá Rễ thật + thân + lá àDương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn Chưa có mạch dẫn Có mạch dẫn 4.Đặc điểm chung của dương xỉ: -Sống nơi đất ẩm -Thân rễ nằm ngang -Từ thân rễ mọc nhiều rễ phụ có lông hút -Lá mọc từ thân rễ, đầu non cuộn như vòi voi màu lục -Lá hình lông chim, khi già có màu nâu sẫm -Cơ quan sinh sản là túi bào tử 5.Sự hình thành than đá: -Cách đây khoảng 300 triệu năm -Rừng Quyết bị chết vùi sâu trong đất chịu tác dụng của vi khuẩn + nhiệt độ + sức ép tạo thành BÀI 40 HẠT TRẦN – CÂY THÔNG 1.Thông : Thuộc nhóm Hạt trần, đã có cấu tạo phức tạp: -Thân gỗ -Có mạch dẫn -Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở -Chưa có hoa , quả 2.Cấu tạo cơ quan sinh sản của thông Nón đực Nón cái -Nhỏ , màu vàng mọc đầu cành -Lớn hơn -Mọc thành cụm -Mọc riêng lẻ Cấu tạo : -Trục nón nằm chính giữa -Vảy ( nhị) mang túi phấn -Túi phấn chứa hạt phấn -Trục nón nằm chính giữa -Vảy(lá noãn) mang hai noãn -Noãn chứa nhiều noãn cầu được thụ tinh nhi gặp phấn do gió mang tới tạo thành hạt 3.So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của thông và dương xỉ Thông Dương xỉ Thuộc Hạt trần Thuộc nhóm Quyết Cấu tạo: -Thân gỗ phân nhánh nhiều -Lá đa dạng -Có mạch dẫn -Thân rễ -Lá đa dạng,lá non hình vòi voi -Có mạch dẫn Sinh sản: -Sinh sản bằng hạt -Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái -Sau khi thụ tinh noãn phát triển thành hạt(hạt trần) -Chưa có hoa , quả -Sinh sản bằng bào tử -Cơ quan sinh sản là túi bào tử họp thành ổ túi nằm ở dưới mặt lá -Bào tử hình thành trước khi thụ tinh -Bào tử phát triển thành nguyên tản BÀI 41 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN 1.Hạt kín:Là nhóm thực vật có hoa, có chung đặc điểm: -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng(rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn , lá kép ..) -Mạch dẫn hoàn thiện -Có hoa, quả, hạt nằm trong quả(trước đó là noãn nằm trong bầu) -Môi trường sống đa dạng 2.Điểm phân biệt giữa cây hạt trần và cây hạt kín Hạt trần Hạt kín -Rễ, thân, lá thật -Rễ, thân, lá thật rất đa dạng -Có mạch dẫn -Có mạch dẫn hoàn thiện -Chưa có hoa, quả cơ quan sinh sản là nón -Có hoa: quả cơ quan sinh sản là hoa , quả -Hạt nằm trên lá noãn hở -Hạt nằm trong quả được bảo vệ và có nhiều kiểu phát tán 3.Thực vật hạt kín phát triển đa dạng và phong phú vì: -Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, mạch dẫn hoàn thiện -Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ. -Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả khỏi bị tác hại của điều kiện môi trường bất lợi. -Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán. -Có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường sống khác nhau 4. 5 cây hạt kín Stt Cây Thân Rễ Lá Gân Quả 1 Bưởi Gỗ Cọc Đơn Hình mạng Mọng 2 Ổi Gỗ Cọc Đơn Hình mạng Mọng 3 Mướp Leo Chùm Đơn Hình mạng Mọng 4 Đậu Cỏ Cọc Kép Hình mạng Khô, mở 5 Lúa Cỏ Chùm Đơn Song song Khô ,đóng 4. Thực vật bậc cao gồm các ngành : Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín BÀI 42 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? Cho ví dụ? Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm - Phôi có một lá mầm. - Có rễ chùm. - Lá có gân hình cung hoặc song song. - Phần lớn là cây thân cỏ. - 3 hoặc 6 cánh hoa. - VD: lúa, ngô, dừa … - Phôi có hai lá mầm. - Có rễ cọc. - Lá có gân hình mạng. - Gồm cả cây thân gỗ và cây thân cỏ. - 4 hoặc 5 cánh hoa. - VD: đậu xanh, xoài, dưa hấu, …. BÀI 46 THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU Câu 1: Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng ô-xi và khí cacbônic trong không khí ? Điều này có ý nghĩa gì? - Hoạt động hô hấp của thực vật, động vật và các hoạt động của con người ( sử dụng động cơ, nhà máy , đốt cháy …) đều sử dụng khí ô- xi và thải ra môi trường khí cacbônic. Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cabônic và nhả ra khí ô-xi, các khí này trong không khí mới được cân bằng và các hoạt động sống của sinh vật mới được duy trì. Câu 2 :Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu ? Cản bớt ánh sáng và tốc độ gió Tán lá cây làm giảm nhiệt độ của môi trường, giảm sự bốc hơi nước trong đất và sự thoát nước của cây Tăng lượng mưa ở khu vực làm khí hậu trở nên mát mẻ Câu 3: Người ta nói “rừng cây như một lá phổi xanh” của con người vì : Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí. Rừng làm giảm ô nhiễm môi trường , ngăn bụi và khí độc. Một số loài cây như bạch đàn, thông có thể tiết ra các chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. Tán lá cây che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của môi trường trong khu vực khi trời nóng. Câu 4: Tại sao phải tích cực trồng cây, gây rừng ? Vì vai trò vô cùng quan trọng của cây xanh đối với sự sống trên trái đất Cây xanh điều hoà lượng ô – xi trong không khí Rừng xanh là lá phổi xanh, giảm ô nhiễm , điều hoà khí hậu, ngăn gió , bão … Rễ cây chống xói lở đất, chặn bớt sự thoát nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán Cây xanh tổng hợp các chất hữu cơ nuôi toàn bộ sinh vật trên trái đất BÀI 48 VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Câu 1: Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào ? Cho vài ví dụ cụ thể. -Con người sử dụng thực vật làm cây lương thực, thực phẩm , ăn quả, giải khát, lấy gỗ, cây công nghiệp, cây làm thuốc , cây làm cảnh vv… Một số ví dụ : Tên cây Cây lương thực Cây thực phẩm Cây ăn quả Cây công nghiệp Cây lấy gỗ Cây làm thuốc Cây làm cảnh Mít x x Sen x x x Lúa/ngô x Cải/cà chua x Khoai tây x Lim/xà cừ x Cà phê x Sâm/quy x Ngọc lan/ cúc/hồng.. x Câu 2: Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người? - Thiếu thực vật thì không có nguồn cung cấp ôxi cho người và động vật - Không có thực vật thì không có nguồn thức ăn cung cấp cho người và động vật - Không có thực vật thì con người không tồn tại được. -Không có thực vật thì khí hậu nóng bức, khô hạn… Câu 3 : Ở địa phương em có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế ? Lúa , ngô , điều , tiêu , đậu , lạc … Câu 4: Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ? Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu hút thốc, hút nhiều thì chất nicôtin thấm vào cơ thể làm ảnh hưởng xấu đến bộ máy hô hấp , dễ gây ung thư phổi. Nhựa cây thốc phiện chứa moocphin và hêrôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng sẽ gây nghiện. Nghiện thì khó chữa. Nghiện thuốc phiện có hại cho sức khoẻ, ảnh hưởng đến não bộ gây những hậu quả xấu cho bản thân , gia đình và xã hội. BÀI 49 BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT Câu 1: Đa dạng thực vật là: Sự phong phú về: + các loài + các cá thể loài + môi trường sống của chúng Câu 2: Nguyên nhân khiến sự đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút: - Do khai thác bừa bãi nguồn tài nguyên rừng để phục vụ nhu cầu trước mắt Câu 3: Thế nào là thực vật quý hiếm? - Là thực vật có giá trị kinh tếnhư lấy gỗ, làm thuốc , cây công nghiệp .. nhưng đang bị khai thác quá mức nên ngày càng hiếm đi. Câu 4: Cần làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? + Ngăn chặn phá rừng bảo vệ môi trường sống của thực vật. + Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để báo vệ số lượng và cá thể của loài. + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn....để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài đặc biệt quý hiếm. + Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng. BÀI 50 VI KHUẨN Câu 1:Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình xoắn … Cấu tạo của vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng chuỗi. Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào , chưa có nhân hoàn chỉnh. Kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 đến vài phần nghìn milimét Hầu hết không màu không có chất diệp lục như ở thực vật Câu 2 :Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh? -Vi khuẩn có nhiều cách dinh dưỡng khác nhau, một số ít vi khuẩn có thể chế tạo chất hữu cơ để sống đó là vi khuẩn tự dưỡng -Hầu hết vi khuẩn sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ( hoại sinh), hoặc sống nhờ trên cơ thể sống khác(kí sinh). Cả hai cách dinh dưỡng như vậy gọi là dị dưỡng. *Vi khuẩn kí sinh : là vi khuẩn sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác *Vi khuẩn hoại sinh:là vi khuẩn sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn trong xác động , thực vật Câu 3: Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ? Vi khuẩn có lợi: +Phân huỷ xác động, thực vật thành mùn , rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể +Một số vi khuẩn phân huỷ không hoàn toàn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa cacbon.Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu trong lòng đất trong thời gian dài , không bị phân huỷ tiếp tục nữa tạo thành than đá hoặc dầu lửa. +Một số vi khuẩn( như vi khuẩn cộng sinhvới các rễ cây họ đậu) có khả năng bổ sung nguồn đạm cho đất. +Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men được sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, cà, làm sữa chua… +Vi khuẩn được sử dụng trong công nghệ sinh học để tổng hợp prôtêin, vitaminB12, làm bọt ngọt, làm sạch nguồn nước, sản xuất các sợi thực vật … Vi khuẩn có hại: +Kí sinh trong cơ thể người gây bệnh +Làm hỏng thực phẩm, thức ăn +Xác động, thực vật bị thối rữa do bị các vi khuẩn phân huỷ làm ô nhiễm môi trường Câu 4: Vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp? Trong nông nghiệp: + Phân hủy xác động thực vật thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử dụng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống sinh vật Trong công nghiệp: + Góp phần tạo thành than đá, dầu lửa Câu 5: Tại sao thức ăn bị ôi thiu ? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào ? Thức ăn bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh. Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu ta phải bảo quản trong môi trường lạnh, phơi khô hoặc ướp muối. BÀI 51 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM Câu 1:Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Tại sao? Nhiều nấm hút chất hữu cơ trong đất giầu xác thực vật, phân động vật, lá , gỗ mục.. Đó là nấm hoại sinh Một số nấm sống bám vào cơ thể sống(thực vật, động vật, người), chủ yếu là thực vật. Nấm kí sinh Một số nấm cộng sinh với một số tảo thành địa y. Sở dĩ nấm phải dinh dưỡng như vậy là do tế bào không có chất diệp lục, không có khả năng quang hợp, không thể tự dưỡng được. Câu 2:Nấm hoại sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên? Có vai trò rất quan trọng, là một khâu trong chu trình chuyển hoá vật chất trong tự nhiên. Xác động vật nhờ nấm hoại sinh phân giải thành chất vô cơ đơn giản, tránh ùn tắc xác chết trên mặt đất, cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ à nguồn sống của mọi sinh vật trên trái đất. Câu 3:Kể một số nấm có ích và nấm có hại cho người. Nấm có ích : -Nấm hương, nấm sò, mộc nhĩ, nấm rơm … ( nấm ăn), nấm linh chi (làm thuốc) Nấm có hại : -Nấm gây bệnh cho cây , nấm độc, nấm gây bệnh cho người như hắc lào, nước ăn chân… Câu 4:Hãy tìm trong vườn trường hoặc vườn nhà em những cây có bệnh do nấm và quan sát xem cây bị bệnh ở bộ phận nào? Câu 5 : Đặc điểm sinh sản của vi khuẩn: phân đôi tế bào rất nhanh Đặc điểm sinh sản của nấm : sinh sản bằng bào tử Đặc điểm sinh sản của địa y : giống kiểu sinh sản sinh dưỡng
File đính kèm:
- Ontapsinh6.doc