Bài giảng Áp suất chất lỏng – bình thông nhau (tiết 1)

ppt16 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Áp suất chất lỏng – bình thông nhau (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi : Áp suất là gì? Nêu công thức tính áp suất?1. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.Trong ®ã: 	p lµ ¸p suÊt (Pa)	F lµ ¸p lùc (N)	S lµ diÖn tÝch mÆt bÞ Ðp (m2)	 2. Công thức tính áp suấtTrả lờiTại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. PCòn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 1ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:Hình 8.3ABCĐổ nước vào bình1. Thí nghiệm 1 Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng. Khi ta đổ nước vào bình, màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?Áp suất do chất lỏng trong bình gây ra đã tác dụng lên các màng cao su Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình. C2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ?ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 1Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình.2. Thí nghiệm 2ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1) Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên để đậy kín đáy ống .DHình 8.4a)b) Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó.I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 12. Thí nghiệm 2 Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:1. Thí nghiệm 1Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình.2. Thí nghiệm 2Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó.3. Kết luậnChất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên .. bình, mà lên cả  bình và các vật ở .. chất lỏng.đáythànhtrong lòngÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.II. Công thức tính áp suất chất lỏng:Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất em đã học ở bài trước để chứng minh công thức p: áp suất ở đáy cột chất lỏng. d: trọng lượng riêng của chất lỏng. h: là chiều cao của cột chất lỏng. p = d.hhSÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.II. Công thức tính áp suất chất lỏng:Theo công thức Mà (trọng lượng của khối chất lỏng) p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)hSÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.II. Công thức tính áp suất chất lỏng:p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.Suy ra :Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhauhÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏngChất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.II. Công thức tính áp suất chất lỏngIV. Vận dụngC6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?Trả lời. Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạngÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏngChất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.II. Công thức tính áp suất chất lỏngIV. Vận dụngC7. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)d = 10000N/m3h1 = 1,2 mh2 = 0,8 mp1 = ?, p2 = ?Áp suất nước lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(Pa)Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m: p2 = d.h2 = 10000. 0,8 = 8000(Pa)Tóm tắtGiảiÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1) Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống. Trong các cách đánh cá sau, em không chọn cách nào? Vì sao?Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn. Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá.GHI NHỚChất lỏng gây ra áp suất như thế nào?Công thức tính áp suất chất lỏng?Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.(Pa)d: trọng lượng riêng của chất lỏng. (N/m3)h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m)Về nhàLàm bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SBTChuẩn bị phần III của bài áp suất chất lỏng – bình thông nhau.

File đính kèm:

  • pptAp suat chat long.ppt
Đề thi liên quan