Bài giảng Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. khái niệm về đất trồng và một số tính chất của đất trồng

doc132 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. khái niệm về đất trồng và một số tính chất của đất trồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 18/08/2012
Tiết thứ 1:
Phần 1: Trồng trọt
Chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt.
Tên bài: Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. KháI niệm về đất trồng và một số tính chất của đất trồng 
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: hiểu được vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.đất trồng là gì.
2. Kĩ năng: 
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và vận dụng ở địa phương để trồng trọt.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến bài học.
 2. Học sinh:
- Đọc SGK và nghiên cứu câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
2. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
 GV hướng dẫn HS đọc SGK
? Quan sát hình 1 em hãy cho biết trồng trọt có vai trò như thế nào trong nền kinh tế
* HS đọc SGK 
* HS quan sát, thảo luận và trả lời
-> GVKL
:
- Cung cấp: lương thực.
- Cung cấp: nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp: thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp: nông sản cho suất khẩu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Em hãy ghi các loại cây trồng cần phát triển vào cột tương ứng ở bảng sau
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và điền từ vào bảng
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt?
* HS thảo luận và trả lời:
-> GVKL:
- Đẩy mạnh sản xuất: lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống chi nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
- Phát triển cây công nghiệp và xuất khẩu.
Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
* GV hướng dẫn HS đọc SGK
* GV đưa 1 mẫu đất và 1 mẫu đá yêu cầu HS quan sát
? Em hãy cho biết đâu là đất? Vì sao?
? Nếu trồng cây thì phần nào giúp cây phát triển được?
? Vậy đất trồng là gì?
* HS thảo luận và trả lời:
? GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi SGK
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
? Vậy đất có vai trò gì đối với cây trồng?
* HS trả lời dựa vào thông tin SGK:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất ở đó cây trồng có thể sống và cho sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
- Giống: đều có oxi, nước, chất dinh dưỡng.
- Khác: đất không cần giá đỡ cây.
- Cung cấp oxi, nước, chất dinh dưỡng.
- Giữ cho cây đứng vững.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thành phần của đất trồng.
* GV hướng dẫn HS đọc SGK
* HS đọc SGK
* GV hướng dẫn HS làm bài tập
? Em hãy điền vai trò từng thành phần của đất trồng vào bảng SGK.
 Thành phần của đất trồng được trình bày theo sơ đồ:
 Đất trồng
Phần lỏng
Phần rắn
Phần khí
Chất hữu cơ
Chất vô cơ
IV. Tổng kết dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
V: rút kinh nghiệm
 .
 Ngày soạn: 24/8/2012
Tiết thứ 2:
Tên bài: Bài 3: Một số tính chất của đất trồng. 
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính.
- Hiểu được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng và độ phì nhiêu của đất.
2. Kĩ năng: Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách chăm sóc và cải tạo đất.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến bài học.
 2. Học sinh:
- Đọc SGK và nghiên cứu câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì trong đời sống và xã hội?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng?
2. Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
? Đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào?
? Thành phần của phần vô cơ gồm những gì?
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và trả lời:
? Vậy thành phần cơ giới của đất là gì?
-> GV bổ sung:
Gồm: - hạt cát( 0.05 ->2mm)
 - hạt limon( 0.002 -> 0.05mm)
 - hạt sét( < 0.002mm)
 Tỉ lệ % của các hạt cát, limon, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
tuỳ tưng loại hạt có trong đất mà chia thành 3 loại đất chính:
- Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét.
- Đất cát: 45% cát, 40% limon, 15% sét.
- Đất cát: 25% cát, 30% limon, 45% sét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
* GV: để xác định độ chua, độ kiềm của đất ta đo bằng độ pH.
? Căn cứ vào trị số pH người ta chia đất thành mấy loại?
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và trả lời dựa vào thông 
? Người ta xác định đất chua, đất kiềm nhằm mục đích gì?
- Đất chua: pH < 6,5.
- Đất trung tính: pH = 6,5 -> 7,5.
- Đất chua: pH > 7,5.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
* GV cho 3 mẫu đất khác nhau vào 3 cốc thuỷ tinh, gọi 3 em cầm 3 cốc nước đổ vào đồng thời 3 cốc chứa đất từ từ, nhẹ nhàng.
* HS quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận:
-> GV bổ sung: từ khả năng giữ nước của từng loại đất ta suy ra khả năng giữ chất dinh dưỡng của chúng.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập theo mẫu bảng SGK 
? Vậy đất giữ chất dinh dưỡng và nước tốt nhờ vào những thành phần nào?
- Đất sét: giữ nước tốt nhất.
- Đất thịt: giữ nướỉttung bình.
- Đất sét: giữ nước kém nhất.
 Nhờ vào hạt cát, limon, sét và chất mùn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
? Độ phì nhiêu của đất là gì?
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và trả lời dựa vào thông tin SGK:
? Làm thế nào để đảm bảo đất luôn phì nhiêu?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủu nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng bảo đẩm năng suất cao.
IV. Tổng kết dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn dò HS đọc bài 6 SGK.
V: rút kinh nghiệm:
..
 Ngày soạn: 30/8/2012
Tiết thứ 3:
Tên bài: Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. 
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí
2. Kĩ năng: Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến bài học.
 2. Học sinh:
- Đọc SGK và nghiên cứu câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
2. Giới thiệu bài:
 Do sự tàn phá của thiên nhiên và con người đất trồng ngày càng kém phì nhiêu và bị nhiễm độc. Làm thế nào để đất trồng không bị như vậy – bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* GV hướng dẫn HS đọc SGK
? Em hãy điền mục đích của các biện pháp sử dụng đất vào vở theo mẫu bảng SGK
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và trả lời:
 -> GVKL:
- Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu được.
- Không bỏ đất hoang -> không lãng phí, tăng sản lượng.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất -> tăng năng suất, cây sinh trưởng, phát triển tốt.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất -> bảo vệ đất, tăng năng suất cây trồng. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
* GV hướng dẫn HS đọc SGK
? ở nước ta có những loại đất nào?
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và trả lời:
 -> GVKL:
? Em hãy quan sát các hình 3, 4, 5 và ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo mẫu bảng SGK?
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
* GVKL: tuỳ từng loại đất mà dùng các biện pháp phù hợp: canh tác, thuỷ lợi, bón phân và cơ cấu cây trồng hợp lí.
- Đất ngọt phù xa: đất chứa nhiều chất dimh dưỡng.
- Đất mặn: có nồng độ muối tan cao.
- Đất phèn: chứa nhiều muối phèn, gay độc hại cho cây trồng.
- Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng tầng đất mặt rất mỏng( đất chua).
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ -> tăng bề dày lớp đất trồng -> đất bạc màu.
- Làm ruộng bậc thang -> hạn chế xói mòn, nước chảy, rửa trôi -> vùng đất dốc( đồi, núi).
- Trồng xen cây nông nghiệp giữacác băng cây xanh -> tăng độ che phủ hạn chế rửa trôi, xói mòn -> đất dốc.
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên -> không xới lớp phèn ở tầng dưới lên, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí để lưu huỳnh không bị OXH thành –a xít ,tháo nước hoà tan phèn thay bằng nước ngọt -> đất phèn.
- Bón vôi -> rửa chua -> đất chua.
IV. Tổng kết dặn dò:
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn dò HS đọc bài 7 SGK.
 V: rút kinh nghiệm:
..
 Ngày soạn: 5/9/2012
Tiết thứ 4:
Tên bài: Bài 4: Thực hành: Xác định thành phần cơ giới bằng phương pháp đơn giản(vê tay)
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Biết phương pháp xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
2. Kĩ năng: xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Một số mẫu đất, chậu đựng nước, ống hút, thước đo, thìa 2. Học sinh:
- Đọc SGK, chuẩn bị BCTH và một số mẫu đất, thước đo và thìa.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm và cử nhóm trưởng.
* GV nhắc nhở HS quy tắc ATLĐ trong khi thực hành. 
* HS để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.
* HS chia nhóm thực hành và bầu nhóm trưởng theo hướng dẫn của GV
Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
1.Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản( vê tay).
* GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK. 
? Hãy nêu quy trình xác định thành phần cơ giới bằng phương pháp vê tay?
*HS quan sát và đọc SGK.
* HS thảo luận và trả lời:
* GV hướng dẫn HS thực hành theo các bước và theo dõi HS để kịp thời nhắc nhở và uốn nắn.
* HS thực hành theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả vào BCTH.
- Bước 1: Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm(khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được)
- Bước 3: Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
- Bước 4: Uốn thỏi thành vòng tròn có đường kính khoảng 3 cm.
IV. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ thực hành của HS.
- HS thu dọn và vệ sinh nơi TH.
 V: rút kinh nghiệm:
..
 Ngày soạn:10/9/2012
Tiết thứ 5:
Tên bài: Bài 5: Thực hành: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Biết phương pháp xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
2. Kĩ năng: xác định độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Một số mẫu đất, chậu đựng nước, ống hút, thước đo, thìa 2. Học sinh:
- Đọc SGK, chuẩn bị BCTH và một số mẫu đất, thước đo và thìa, thang màu pH.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
* HS để đồ dùng lên bàn GV kiểm tra.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm và cử nhóm trưởng. * HS chia nhóm thực hành và bầu nhóm trưởng theo hướng dẫn của GV
* GV nhắc nhở HS quy tắc ATLĐ trong khi thực hành.
Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
1.Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
* GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK. 
* HS thảo luận và trả lời:
? Hãy nêu quy trình xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu?
* GV hướng dẫn HS thực hành theo các bước và theo dõi HS để kịp thời nhắc nhở và uốn nắn. 
* HS thực hành theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả vào BCTH.
- Bước 1: Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa.
- Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. 
- Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó
IV. Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét giờ thực hành của HS.
- HS thu dọn và vệ sinh nơi TH.
 V: rút kinh nghiệm:
..
 Ngày soạn: 16/9/2012
Tiết thứ: 6
Tên bài: Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là phân bón, cácloại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng, biết lựa chọn phân bón phù hợp với từng loại cây, loại đất.
3. Thái độ: Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến bài học.
 2. Học sinh:
- Đọc SGK và nghiên cứu câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
2. Giới thiệu bài:
 Người xưa có câu:” Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.Câu tục ngữ phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong sản xuất nông nghiệp - đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân bón là gì?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung ghi bảng
* GV hướng dẫn HS đọc SGK
? Phân bón là gì?
* HS đọc SGK
* HS thảo luận và trả lời:
-> GV bổ sung:
? Dựa vào sơ đồ 2 em hãy sắp xếp vào vở các loại phân bón dưới đây vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK? * HS thảo luận và trả lời:
 -> GVKL: gồm 3 nhóm
? Theo em mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những loại phân bón nào ?
* HS thảo luận và trả lời:
 -> GVKL: 
- Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m
- Phân hoá học: c, h, n, d
- Phân vi sinh : i 
 * HS thảo luận và trả lời:
 Phân chuồng, phân xanh, phân rác, phân bắc
 Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón là những sản phẩm tự nhiên hoặc chế biến, được bón vào đất hoặc phun lên cây với mục đích nâng cao độ phì nhiêu của đất, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
 phân chuồng
 phân bắc
Phân hữu cơ phân rác
 phân xanh
 than bùn
 khô dầu
 phân đạm(N)
 phân lân(P)
Phân hoá học phân Kali(K)
 phân đa nguyên tố
 phân vi lượng
 phân bón có chứa VSV chuyển hoá đạm
Phân vi sinh 
 phân bón có chứa VSV chuyển hoá lân
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
? Em hãy quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất và chất lượng nông sản?
* HS thảo luận và trả lời:
-> GV bổ sung: 
- Đối với đất: làm tăng độ phì nhiêu
- Đối với cây trồng: tăng năng suất và chất lượng nông sản.
 Chú ý: nếu bón phân không đúng lượng chúng sẽ dẫn tới hậu quả không tốt cho đất và cây trồng.
IV. Tổng kết dặn dò:
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn dò HS đọc bài 9 SGk
V: rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 22/9/2012
Tiết thứ 7:
Tên bài: Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
2. Kĩ năng: Bón phân cho cây đúng kĩ thuật và bảo quản được các loại phân bón.
3. Thái độ: Chịu khó tìm hiểu và vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến bài học.
 2. Học sinh:
- Đọc SGK và nghiên cứu câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
 Phân bón có vai trò rất quan trọng trong trồng trọt, nhưng không phải cứ bón nhiều phân cho cây trồng là tốt. Vậy cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón như thế nào – bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bón phân
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy - trò
có 2 cách bón
- Bón lót: là bón vào đất trước khi gieo trồng.
- Bón thúc: bón trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Bón lót nhằm mục đích cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con khi nó mới mọc, mới bén rễ.
- Bón thúc nhằm mục đích đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng cho cây trong từng thời kì.
* HS đọc SGK
GV: ? Căn cứ vào thời kì bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân?
* HS thảo luận và trả lời:
-> GVKL: 
GV:? Bón lót và bón thúc nhằm mục đích gì?
* HS thảo luận và trả lời:
GV:? Vậy căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm mấy cách bón?
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
GV:? Quan sát hình vẽ 7, 8, 9, 10 em hãycho biết tên của các cách bón phân và hãy chọn các câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của từng cách bón?
- Hình 7: theo hốc - Hình 8: theo hàng
+) ưu: 1,9 +) ưu: 1,9
+) Nhược: 3 +) Nhược: 3
- Hình 9: - Hình 10:
+) ưu: 6,9 +) ưu: 1, 2, 5
+) Nhược: 4 +) Nhược: 8
* HS thảo luận và trả lời 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy - trò
- Phân hữu cơ -> bón lót.
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp -> bón thúc.
- Phân lân -> bón lót.
* HS đọc SGK
GV:? Dựa vào các đặc điểm của từng loại phân bón cho từng loại phân bón cho trong bảng em hãy cho biết cách dụng chủ yếu đối với chúng?
* HS thảo luận và trả lời:
Hoạt động 3: Bảo quản các loại phân bón thông thường.
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy - trò
- Phân hoá học: để nơi kín đáo, cao ráo, thoáng mát.
- Phân hữu cơ: có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc ủ thành đống dùng bùn ao chát kín bên ngoài
* HS đọc SGK
GV:? Em hãy nêu cách bảo quản phân bón?
* HS thảo luận và trả lời:
-> GVKL:
GV:? Vậy tại địa phương em người ta bảo quản phân bón như thế nào?
* HS thảo luận và trả lời:
IV. Tổng kết dặn dò:
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn dò HS đọc bài 10 SGK.
V: rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn :29/9/2012
Tiết thứ 8:
Tên bài: Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
I. Mục tiêu bài học:
 Sau bài học, HS nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của giống cây trồng, phương pháp chọn tạo giống.
2. Kĩ năng: Nêu được các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
3. Thái độ: quý trọng và bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm ở địa phương.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: 
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn.
- Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến bài học.
 2. Học sinh:
- Đọc SGK và nghiên cứu câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu cách sử dụng các loại phân bón thông thường?
2. Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy - trò trò
- Đối với năng suất: dùng giống mới năng suất cao.
- Đối với các vụ gieo trồng: dùng giống mới ngắn ngày số vụ trong năm tăng -> sản lượng tăng.
- Đối với cơ cấu cây trồng: dùng giống mới ngắn ngày, số vụ tăng, diện tích đất trồng không bị bỏ hoang -> đất được sử dụng và cải tạo hợp lí.
? Em hãy quan sát hình 11 cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ trong năm?
? Sử dụng giống mới có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng tốt.
1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
2. Có chất lượng tốt.
3. Có năng suất cao và ổn định.
4. Chống, chịu được sâu bệnh.
? Theo em giống lúa như thế nào được đánh giá là có năng suất cao?
* HS thảo luận và trả lời:
 có năng suất cao và ổn định, chống chịu được sâu bệnh, có chất lượng tốt.
 * HS quan sát, thảo luận và trả lời:
-> GVKL:
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Nội dung kiến thức 
Hoạt động của thầy - trò
Từ giống khởi đầu, lấy hạt của cây có hạt tốt -> gieo hạt được các cây 2 so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương. Nếu đạt được những tiêu chí trên thì nhân giống -> sản xuất đại trà.
Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây dùng làm mẹ gieo trồng -> cây lai -> chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống.
- Tách lấy mô sống của cây -> nuôi trong môi trường đặc biệt -> từ mô sống hình thành cây mới -> đem trồng và chọn lọc -> giống mới.
1. Phương pháp chọn lọc:
? Quan sát hình 12 em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống có đặc điểm gì cơ bản?
* HS đọc SGK.
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
-> GVKL:
 ? Quan sát hình 12 em hãy cho biết quá trình lai giống?
2. Phương pháp lai:
? Quan sát hình 12 em hãy cho biết quá trình của phương pháp nuôi cấy mô?
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
-> GVKL:
 3. Phương pháp gây đột biến:
* HS đọc SGK
4. Phương pháp nuôi cấy mô:
* HS quan sát, thảo luận và trả lời:
-> GVKL:
IV. Tổng kết dặn dò:
 - HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 45 phút
V: rút kinh nghiệm:
..
Tiết 9: Ngày soạn: 05/10/2012
Tên bài: kiểm tra 45 phút
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :Nắm vững kiến thức đại cơng về phần trồng trọt
2/ kĩ năng: Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vaò thực tế trình bày hiểu biêt.
3/ Thái độ : Nghiêm túc , tự giác
II/ Chuẩn bị : 
1/ Lập ma trận câu hỏi
2/ Ra đề kiểm tra
3/ Xây dựng đáp án và biẻu chấm
III/ Tiến trình dạy học
1/ ổn định tổ chức
2/ phát đề kiểm tra
3/ Theo dõi học sinh làm viêc
4/ Thu bài kiểm tra 
 Ma trận câu hỏi
Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Một số tính chất của đất trồng
Số câu: 2
Số điểm: 3đ=30%
Biết thế nào là đất chua
1câu
1,0đ=10%
Biết vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
1câu
2,0đ=20%
2câu
3đ=30%
Biện pháp sử dụng và cải tạo đất
Số câu: 1
Số điểm: 2đ=20%
Biết nguyên nhân phải cải tạo đát
 1câu
2,0đ=20%
1câu
2,0đ=20%
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
Số câu:2
Số điểm:3đ= 30%
Biết tính chất của một số loại phân bón
1câu
1đ=10%
Hiểu cách sử dụng các loại phân bón 
1câu
2,0đ=20%
2câu
3,0đ=30%
Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
Số câu: 1
Số điểm:2đ=20%
Hiểu được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
1câu
2đ=20%
1câu
2đ=20%
Tổng:6 câu
10đ=100%
2câu
2 đ=20%
1câu
2đ=20%
3câu
6đ=60%
6câu
10đ=100%
Trường THCS Xuân thọ
Họ và tên:........................ Bài kiểm tra số 1
Lớp:...........	 Môn : Công Nghệ
 Thời gian: 45 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
B Đề bài: I> Phần trắc nghiệm.
Câu 1: ( 1 đ )Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho thích hợp. 
 A.
Nối
 B.
1, Phân hữu cơ.
2, Phân đạm kali và phân hỗn hợp.
3, Phân lân.
a. Có tỉ lệ dinh dưỡng cao. Dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay.
b. ít hoặc không hoà tan.
d. Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng . Chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu(không hoà tan)không sử dụng được ngay phải có thời gian.
Câu 2: (1điểm) Trị số pH nào dưới đây gặp ở đất chua? Hãy khoanh vào chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng .
pH = 5 C. pH = 8
pH = 7 D. pH = 9
Câu 3: (2điểm) Cho các cụm từ : ( Bón lót , Bón vải, Bón thúc , Bón theo hốc).Em hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 -là bón phân vào đất trước khi gieo trồng ,.nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ. là bón phân trong thời kỳ sinh trởng của cây,..nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. 
 Phần II: Tự luận.(6 điểm)
Câu1: ( 2đ ).Thế nào là phương pháp gây đột biến và phương pháp nuôi cấy mô?
Câu 2: ( 2 đ).Vì sao phải cải tạo đất? 
 Câu 3: ( 2đ )Hãy nêu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 6 7 8 9 da sua(1).doc
Đề thi liên quan