Bài giảng Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt (tiếp)

doc158 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 13/8/2009
Ngày dạy: 
Chương I: đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt
	II.Chuẩn bị 
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
	III. Tiến trình 
	A. ổn định tổ chức: 
 B. Kiểm tra bài cũ:
	C. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung 
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
 - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò như thế nào? 
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
I) Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
4. Củng cố và dặn dò	(5)
	- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
	- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước bài 2 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 1
Tiết: 2
Ngày soạn: 13/8/2009
Ngày dạy: 
Bài 2
Khái niệm về đất trồng và thành phần 
của đất trồng
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì
	- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
	- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
	H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì? 
3) Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. 
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
HĐ2. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ3. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
I. Khái niệm về đất trồng
Là lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
II. Vai trò của đất trồng
- Cung cấp chất dinh dưỡng, nước cho cây trồng 
- Làm chỗ bám cho cây trồng
- Ngoài ra cây trồng còn sống trong các môi trường như nước
III. Thành phần của đất
(SGK)
4) Hướng dẫn và dặn dò:	
	- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
	- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài 	 	 tập trong SGK.
	- Đọc và xem trước Bai 3 SGK Một số tính chất của đất trồng
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 2
Tiết: 3
Ngày soạn: 30/8/2008
Ngày dạy: 
Bài 3: Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
	A. ổn định tổ chức:
	B. Kiểm tra
	1. Khái niệm về đất trồng? Vai trò của đất trồng?
	C. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Làm rõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao).
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon, sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
	D. Củng cố
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Thành phần cơ giới của đất là gi?
Độ PH dùng để đo cái gì? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
Độ phì nhiêu của đất là gì?
	E. Hướng dẫn
Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trước Bài 4 ( SGK).
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày soạn: 30/8/2008
Ngày dạy: 
Bài 4
Thực hành: xác định thành phần cơ giới của đất
 bằng phương pháp vê tay
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
III. Tiến trình dạy học
	A. ổn định tổ chức:
	B. Kiểm tra
Thành phần cơ giới của đất là gi?
	C. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất
HĐ3. Thực hành
HS: Thao tác theo hướng dẫn của GV
GV: quan sát chỉ dẫn.
HĐ4. Đánh giá kết quả.
.GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ5Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ6.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
A. Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
(SGK)
II. Quy trình thực hành.
1. Quy trình
- Bước 1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được).
- Bước 3: Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
- Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3 cm
2. Chuẩn phân cấp đất
Bảng 1 (SGK/11)
III. Thực hành
Ghi kết quả vào bảng SGK/12
IV. Đánh giá kết quả
- Xếp loại mẫu đất
B. Xác định độ PH của đất bằng phương pháp so màu
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
- Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
(Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính)
	D. Củng cố 
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
	E. Hướng dẫn
Đọc trước bài 6 – SGK.
Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 3
Tiết: 6
Ngày soạn: 30/8/2008
Ngày dạy: 
Bài 6 Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị 
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
	A. ổn định tổ chức 	
B. Kiểm tra
Kể tên các loại đất trồng?
	C. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học:
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn rửa trôi
- Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn (Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
	D. Củng cố 
	- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
	E. Hướng dẫn
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 10/9/2008
Ngày dạy: 
Bài 7 Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
	- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
	A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao phải cải tạo đất? 
Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
- Tăng đọ phì nhiêu
- Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ
C. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
I. Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
D.Củng cố.
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK.
	E. Hướng dẫn 
	- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
	- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 10/9/2008
Ngày dạy: 
Bài 8
Th nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm
- HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
	A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Nói rõ phân hữu cơ?
C. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài mới, Quy tắc an toàn lao động, quy trình thực hành.
HĐ1.Tổ chức thực hành:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước.
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón
HĐ2.Thực hiện quy trình.
- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những thao tác khó.
HĐ3.Đánh giá kết quả.
- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mình.
GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành.
- Là thức ăn bổ sung cho cây trồng.
- Phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh.
I. Tổ chức thực hành.
II.Quy trình thực hành.
- Bước 1: Học sinh quan sát
- Bước 2: Học sinh thao tác.
III Kết quả:
- Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh.
- Ghi kết quả vào vở theo mẫu.
	D. Củng cố 
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
	E. Hướng dẫn
Đọc trước bài 9 - SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 
Tiết: 8
Ngày soạn: 15/9/2008
Ngày dạy: 
Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
	- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
	- HS: Đọc SGK, 
III. Tiến trình dạy học:
	A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ:
Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali?
Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan )
- Đốt trên than củi, mùi khai là phân đạm, ko có mùi khai kali.
- Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng xám). vôi ( trắng dạng bột ).
C. Bài mới
Phương pháp 
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
HS: Trả lời.
GV: Giangt giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
- Đảnh giá giờ học.
I.Cách bón phân
- Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường.
	D. Củng cố 
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
	E. Hướng dẫn
	- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 
Tiết: 9
Ngày soạn: 15/9/2008
Ngày dạy: 
Bài 10 Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
	- HS: Đọc SGK, 
III. Tiến trình dạy học:
	A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là bón thúc, bón lót?
- Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng.
C. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
GV: Giới thiệu nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô.
4.Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
_Nêu câu hỏi củng cố bài
- Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt?
GV: Đánh giá giờ học
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô
D. Củng cố 
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
	E. Hướng dẫn
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
	- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống 	cây trồng
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 6
Tiết: 10
Ngày soạn: 23/9/2008
Ngày dạy: 
Bài 11 Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.
	- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II.Chuẩn bị 
	- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
	- HS: Đọc bài 11 SGK, 
III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
- Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
	3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hailà gì?
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
HS: Trả lời
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu? (
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
HS: Trả lời XD bài.
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
HS: Trả lời
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất.
I.Sản xuất giống cây.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng.
- năm thứ ba: Tiêu chí giống.
2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:..
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm.
4.Củng cố 
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có thể nhân giống bằng những cách nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng. 
	5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 23/9/2008
Ngày dạy: 
Bài 12 Sâu bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
	- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
	- HS: Đọc bài 12 SGK, 
III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
 - Từ hạt giống phục tráng chọn lọc theo quy trình.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt 
- Năm thứ hai: Hạt của mỗi cây gieo thành dòng
- Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.
3. Bài mới
GV: Gi

File đính kèm:

  • docGiao an Cong Nghe 7.doc