Bài giảng Bài 1: Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

doc61 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án
Tuần dạy: 01
Tiết dạy: 01
Ngày dạy: / / 200
Ngày soạn: / /200
Tên bài học:
Bài 1. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
 Mục tiêu:
Học xong bài học này hoc sinh có khả năng: Biết được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, bài giảng, các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
Chuẩn bị một số tranh vẽ.
Học sinh:
Vỡ ghi, SGK.
Đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Giới thiệu bài mới:
Kĩ thuật điện tử là ngành kĩ thuật còn rất non trẻ so với các ngành nghề khác. Năm 1862, sự phát minh ra lý thuyết trường điệnt từ cùa Mắcxoen mới đặt nền móng cho kĩ thuật điện tử. Thế nhưng sự ra đời của nó đã làm thay đổi toàn bộ các hoạt động của thế giới.
Các hoạt động dạy học:
Nội dung trình bày 
Hoạt động dạy và học của GV và HS
Hoạt động 1: 
I./ Tìm hiểu vai trò và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
1. Đối với sản xuất (Sgk)
- Chế tạo máy : 
- Ngành luyện kim : 
- Trong các nhà máy sản xuất xi măng: 
- Trong công nghiệp hoá học :
- Trong ngành địa chất :
- Trong nông nghiệp :
- Trong ngư nghiệp :
- Trong giao thông vận tải :
- Trong Bưu chính viễn thông :
- Ngành phát thanh – truyền hình :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
Em biết KT điện tử được ứng dụng trong các ngành nào?
Nêu một vài ứng dụng của KT điện tử trong sản xuất
.... nếu đã chuẩn bị các tranh ảnh thì có thể vừa đưa ra giới thiệu và đặt các câu hỏi phát vấn. Hoặc với các ngành nghề cụ thể có thể đặt các câu hỏi để học sinh xây dựng bài
HS : Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
2. Đối với đời sống (Sgk)
a. Đối với các ngành phục vụ dân sinh
- Trong ngành khí tượng thuỷ văn :
- Trong lĩnh vực y tế :
- Trong các ngành ngân hàng, tài chính, thương mại, văn hoá – nghệ thuật, vv...:
b. Trong sinh hoạt : 
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
Theo em biết KT điện tử được ứng dụng trong các ngành phục vụ dân sinh nào? Lấy một vài ví dụ.
Hãy nêu vài ví dụ về các thiết bị điện tử ứng dụng trong sinh hoạt.
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2: 
II./Triển vọng của kĩ thuật điện tử
Các thiết bị điện tử phục vụ sx sẽ thông minh hơn, hoàn thiện hơn, giữ vai trò chủ đạo trong tự đông hoá
 Chế tạo ra các rô bốt, các thiết bị đảm nhiện các công việc nguy hiểm, hoặc ở các nơi ma con gười không thể trực tiếp làm được.
Kích thước của các TB điện tử sẽ ngày càng thu nhỏ, chất lượng ngày càng cao.
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
Trong các dây truyền công nghệ, trong tự đông hoá, các thiết bị điện tử sẽ như thế nào?
Trong các lĩnh vực đặc biệt nguy hiểm, để làm việc tại đó, người ta đã sử dụng các thiết bị gì?
Kích thước, chất lương của các TBĐT tương lai sẽ như thế nào?
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
Tổng kết, đánh giá:
GV Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi Tr 7 – Sgk. 
Và có thể đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm như sau:
Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực
Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống 
Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông
Truyền thanh, truyền hình
Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp.
	(Đáp án : a)
Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như:
TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv...
Nồi cơm điên, máy giặt
Lò vi sóng
Tủ lạnh.
(Đáp án : a)
Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại
Thiết bị cơ khí.
Thiết bị điện.
Thiết bị cơ – điện.
Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương trình lập sẵn.
(Đáp án : d)
Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì:
Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của nó ngày càng nhỏ.
Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại.
Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy cao mà nó có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp
Tất cả các yếu tố trên.
(Đáp án : d)
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
Dặn dò:
Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài 2.SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thông qua bộ môn: Tuần 
Ngày duyệt: / / 200
 Giáo án
Tuần dạy: 
Tiết dạy: 02
Ngày dạy: / / 200
Ngày soạn: / /200
Tên bài học:
Bài 2. CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ,TỤ ĐIỆN,CUỘN CẢM
I. Mục tiêu
Dạy xong bài này, giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Giáo án, bài giảng.
Nghiên cứu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài dạy.
Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm:
Mét sè lo¹i ®iÖn trë than
Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i
§iÖn trë c«ng suÊt
H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë
Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan
Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m
Tô gèm
Tô polystyrene
Mét sè lo¹i tô polyester
Tô mica
Tô polyester bäc kim
Tô xoay
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.2, 2.4, 2.7SGK.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Vỡ ghi, SGK.
- Một số vật mẫu (nếu có).
Tiến trình tổ chức dạy học:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Phương pháp: vấn đáp.
Nội dung:
?1.Nêu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống.
?2.Dự báo một thiết bị điện tử trong tương lai.
Giới thiệu bài mới:
Mạch điện tử được cấu tạo bởi nhiều linh kiện điện tử, trong đó được chia ra làm hai loại là linh kiện thụ động và linh kiện tích cực. Linh kiện thụ động bao gồm: điện trở, tụ điện, cuộn cảm,  Linh kiện tích cực bao gồm: diôt, tranzito, tirixto, triac, diac, IC,  Vậy các linh kiện thụ động có công dụng và cấu tạo như thế nào ta vào nội dung bài giảng.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy và học của GV và HS
Nội dung trình bày
Hoạt động 1: 
Giáo viên đua ra một số mẫu điện trở --> học sinh nhận biết rồi đưa ra : công dụng,cấu tạo, phân loại.
 (Dùng định luật ohm với các công thức I=U/R và P=R.I2 --> dùng để thay đổi trị số điện trở để miêu tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch
- Giáo viên giới thiệu , giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật của điện trở . điện (nếu cần))
I.ĐIỆN TRỞ (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng 
-Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
b.Cấu tạo 
- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm điện trở.
c.Phân loại 
-Điện trở được phân loại theo :
+ Công suất 
+ Trị số : cố định hoặc có biến đổi 
+Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và gọi tên như sau :
- Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại :
@ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R tăng.
 @ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm.
- Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto):khi U tăng thì R giảm 
- Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì R giảm
d.Kí hiệu : (xem SGK)
 2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở . Đơn vị : Ohm (W)
b.Công suất định mức (Pđm(W)) :công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt.
Hoạt động 2: 
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
-Dùng công thức Xc=1/2PfC(W) rồi thay giá trị f=0 (hz)và f =¥(hz) để giải thích tác dụng của tụ điện trong mạch là chặn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua (bổ sung).
GV giới thiệu.
HS lắng nghe và ghi vào vỡ.
Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của tụ điện.
-?Thế nào là điện áp định mức.
-HS trả lời: 
- GV nhận xét, giải thích.
- Lấy ví dụ làm rõ.
II.TỤ ĐIỆN (C)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo 
- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại 
- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (Uđm(V)):Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (XC) là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó .Xc=1/2PfC(W)
Hoạt động 3:
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
Lấy ví dụ làm rõ.
III.CUỘN CẢM(L)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo 
- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm .
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm âm tần
 d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách cuốn dây . Đơn vị : Henry (H).
b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm kháng (điện kháng) với điện trở thuần (r) của cuộn cảm ở một tần số f cho trước . Q=2PfL/r
c.Cảm kháng của cuộn cảm (XL) : là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó .XL=2PfL
Tổng kết đánh giá :
Học sinh trả lời vào bảng sau :
Linh kiện
Công dụng 
Cấu tạo 
Phân loại 
Kí hiệu 
Đơn vị 
Ghi chú
Điện trở 
Tụ điện
Cuộn cảm
GV thu phiếu và nhận xét, đánh giá tiết học.
Dặn dò :
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Học bài và đọc trước bài 3.SGK.
Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Rút kinh nghiệm :
Thông qua bộ môn: Tuần 
Ngày duyệt: / / 200
Giáo án
Tuần dạy: 
Tiết dạy: 03
Ngày dạy: / / 200
Ngày soạn: / /200
Tên bài học:
Bài 3. THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức: nhận biết được về hình dạng các thông số của các linh kiện điện trở tụ điện, cuộn cảm
Kỹ năng: đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện trở tụ điện, cuộn cảm
Thái độ: có ý thức tuân thủ các qui trình và các quy định an toàn
II. Chuẩn bị:
Giáo viên :
Giáo án, bài thực hành.
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài thực hành.
Đồng hồ vạn năng một chiếc.
Các loại điện trở, tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu.
2. Học sinh:
- Vỡ ghi, SGK.
- Đọc kỹ bài các linh kiện điện trở, tụ điện, cuôn cảm.
- Đọc trước bài thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy thực hành:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Phương pháp: vấn đáp.
Nội dung:
?1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện.
?2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dubgj của tụ điện trở trong mạch điện.
Tiến trình tổ chức dạy thực hành :
 3.1. Các kiến thức liên quan
A)Ôn lại bài số 2
B)Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
Xám
Trắng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Sai số 
+Không ghi ±20%
Sai sè
Sè mò
V¹ch mµu 2
V¹ch mµu 1
H×nh 1.1 C¸c v¹ch mµu ®iÖn trë
+Ngân nhũ ± 10%
+Kim nhũ ± 5%
+Nâu ± 1%
+ Đỏ ± 2%
Cách đọc	
Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất
Vòng thứ hai chỉ số thứ 2
Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào
Vòng thứ 4 chỉ sai số
C) Định luật om
U = IR Xc =1/2pfC X L = 2pfL
3.2. Nội dung và qui trình thực hành
Trình tự các bước
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: quan sát nhận biết các linh kiện
Giáo viên cho hs quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra:
- nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp chúng theo từng loại
- Nhóm các linh kiện tụ điện rồi xếp chúng theo từng loại
- Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi xếp chúng theo từng loại
Bước 2: chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 01
Hs chọn ra 5 điện trở màu quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết quả điền vào bảng 01
Bước 3: chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 02
Hs chọn 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm kết quả điền vào bảng 02
Bước 4: chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 03
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn
3.3. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
-Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá
-Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh
3.4. Mẫu báo cáo 
 CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
HỌ VÀ TÊN.
LỚP 
Tìm hiểu về điện trở
STT
Vạch màu trên thân điện trở
Trị số đọc 
Trị số đo
Nhận xét
1
2
3
4
5
Tìm hiểu về cuộn cảm
STT
Loại cuộn cảm
Kí hiệu và vật liệu lõi
Nhận xét
1
2
3
Tìm hiểu về tụ điện
STT
Loại tụ điện
Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ
Giải thích số liệu
1
Tụ không có cực tính
2
Tụ có cực tính
Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài.
Dặn dò: Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Thông qua bộ môn: Tuần 
Ngày duyệt: / / 200
Giáo án
Tuần dạy: 
Tiết dạy: 04
Ngày dạy: / / 200
Ngày soạn: / /200
Tên bài học:
 Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức: 
Biết cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac.
Kỹ năng: nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch điện đơn giản.
Thái độ: có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng.
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài dạy.
- Tranh vẽ phóng to các hình 4.1, 4.3, 4.4, 4.6 SGK.
- Vật mẫu: 
	+ Các loại điôt tiếp điểm, tiếp mặt.
	+ Các loại tranzito PNP, NPN công suất nhỏ, công suất lớn.
	+ Các loại tirixto, triac, diac, IC và quang điện tử.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Vỡ ghi, SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu bài mới:
Tất cả các linh kiện bán dẫn và IC (vi mạch tổ hợp) đều được chế tạo từ các chất bán dẫn loại P và loại N. Tuỳ theo cách tổ hợp của các tiếp giáp P – N sẽ tạo ra các linh kiện bán dẫn khác nhau. Ta sẽ có một số linh kiện bán dẫn thông dụng, đó là diôt bán dẫn, tranzito, tirixto, triac, diac, quang điện tử và IC.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Điôt bán dẫn:
1. Cấu tạo:
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa
2. Phân loại:
- điôt tiếp điểm chung dùng để tách sóng và trộn tần
- điôt tiếp mặt dùng để chỉnh lưu
- điôt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp
3. Ký hiệu của điôt:
(sgk)
P
N
4. Các thông số của điôt
- trị số điện trở thuần
- trị số điện trở ngược
- trị số điện áp đánh thủng
5. Công dụng của điôt:
- điôt dùng để chỉnh lưu
- dùng để khuếch đại tín hiệu
Em hãy cho biết cấu tạo của điôt?
Gọi lần lượt vài em lên nêu cấu tạo của điôt và giải thích đặc điểm của lớp tiếp giáp P-N
Em hãy cho biết các loại điôt?
Gv yêu cầu hs gọi tên từng loại
Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện các điôt được ký hiệu như thế nào?
Gv yêu cầu học sinh lên bảng tự vẽ ký hiệu loại điôt
điôt thường
điôt ổn áp
khi sử dụng điôt người ta thường quan tâm đến các thông số nào?
Em hãy cho biết công dụng của điôt?
Gọi hs lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của điôt
-Nhận xét và giải thích 
Hs nêu cấu tạo của điôt theo hiểu biết của mình
Học sinh lên bảng gọi tên các loại điôt
Hs lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu gv
Hs lên bảng nêu thông số của điôt theo hiểu biết của mình
Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của điôt
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo , ký hiệu, phân loại và ứng dụng của tranzito
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Tranzito:
1. Cấu tạo và phân loại tranzito
a. Cấu tạo:
tranzito gồm hai lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại
các dây dẫn ra được gọi là các điện cực
b. Phân loại: (sgk)
- tranzito PNP
- tranzito NPN
2. Ký hiệu tranzito:Sgk
3. Các số liệu kỹ thuật của tranzito
- trị số điện trở thuận
- trị số điện trở ngược
- trị số điện áp đánh thủng
4. Công dụng của tranzito
- dùng để khuếch đại tín hiệu
- Dùng để tạo sóng
- dùng để tạo xung
Dùng tranh vẽ hoặc ảnh hcups một số tranzito để học sinh quan sát sau đó hỏi:
- em hãy cho biết cấu tạo của tranzito?
- em hãy cho biết các loại trazito?
Đưa tranh vẽ hình dạng một số loại trazito hình 4-2 sgk yêu cầu học sinh gọi tên từng loại
- em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện tranzito được ký hiệu như thế nào
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ ký hiệu 
- em hãy cho biết công dụng của tranzito?
Gọi học sinh lên bảng nêu công dụng hoặc vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của trazito
-Nhận xét và lấy ví dụ làm rõ.
Học sinh trả lời theo yêu cầu
Học sinh trả lời theo yêu cầu
Học sinh trả lời theo yêu cầu
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của tranzito và nêu công dụng của trazito 
Hoạt động 3: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu,ứng dụng và nguyên lý làm việc của tirixto
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
III. Tirixto:
1. cấu tạo tirixto
Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại
Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực
2. ký hiệu: hình 4-2 sgk
3. các số liệu kỹ thuật:
- định mức
- định mức
- 
4. công dụng:
- dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển:
5. nguyên lý làm việc:
- khi chưa có điện áp dương tirixto không dẫn điện dù 
- khi và đồng thời dương thì tirixt dẫn điện.khi tirixto dẫn điện không còn tác dụng, dòng điện chỉ dẫn theo một chiều từ A sang K và sẽ ngưng khi = 0
Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp của tirixto để hs quan sát sau đó đặt câu hỏi:
- hãy cho biết cấu trạo của tirxto?
- hãy so sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của tranzito và điôt?
Đưa hình 4-2 sgk yêu cầu hs so sánh
- hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện tirixto được ký hiệu như thế nào?
- các thông số cơ bản của tirixto là gì?
- hãy cho biết công dụng của tirxto?
- hãy cho biết nguyên lý làm việc của tirixto?
- Nhận xét và kết luận.
- trả lời theo yêu cầu
- so sánh cấu tạo theo yêu cầu
- lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu
- trả lời theo yêu cầu
- lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của tirixto và nêu công dụng của nó
Hoạt động 4: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của triac và điac
Nội dung chính
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
IV. Triac và điac:
1. Cấu tạo:
Là linh kiện bán dẫn có cấu trúc 4 lớp có 3 điện cực là A1, A2 và G
2. Ký hiệu:
Hình 4-4 sgk
3. Công dụng:
- dùng điều khiển trong mạch điện xoay chiều
4. Nguyên lý làm việc:
Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2
- khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1 điac khong có cực điều khiển nên được mở bằng cách nâng cao điệp áp ở hai cực
Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp của triac và điac để hs quan sát sau đó đặt câu hỏi:
- hãy cho biết cấu trạo của Triac và điac?
- hãy so sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của Triac và điac?
Đưa hình 4-2 sgk yêu cầu hs so sánh
- hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện Triac và điac được ký hiệu như thế nào?
- các thông số cơ bản của Triac và điac là gì?
- hãy cho biết công dụng của Triac và điac?
- hãy cho biết nguyên lý làm việc của Triac và điac?
- Nhận xét và giải thích.
- trả lời theo yêu cầu
- so sánh cấu tạo theo yêu cầu
- lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu
- trả lời theo yêu cầu
- lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của Triac và điac và nêu công dụng của nó
- Trả lời.
Tổng kết, đánh giá:
Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết công dụng của điôt, tranzito, tirixto, triac và điac?
+ Hãy cho biết các thông số bản của điôt, tranzito, tirixto, triac và điac?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
Dặn dò:
Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem phần thông tin bổ sung.
Đọc trước bài 5.SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thông qua bộ môn: Tuần 
Ngày duyệt: / / 200
Giáo án
Tuần dạy: 
Tiết dạy: 05
Ngày dạy: / / 200
Ngày soạn: / /200
Tên bài học:
Bài 5. THỰC HÀNH ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức: nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac
Kỹ năng: đo điện trở thuận điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anốt và catôt, và xác định tốt hay xấu
Thái độ: có ý thức tuân thủ các qui trình và các quy định an toàn
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Giáo án, nội dung bài thực hành.
Đọc các tài liệu có liên quan đến bài thực hành.
Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho một nhóm học sinh:
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ 9 điôt các loại tốt, xấu.
+ 6 triac, diac các loại tốt, xấu. 
2. Học sinh:
Ôn lại bài 4.SGK.
Đọc trước bài ở nhà.
Tiến trình tổ chức dạy học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Nội dung: 
	?1.Trình bày cấu tạo nguyên ký hoạt động của điôt bán đẫn
?2. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tirixto.
?3. Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của triac.
Tiến trình tổ chức dạy thực hành:
Chia nhóm thực hành:
Ôn lại lý thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
Trình tự các bước
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: quan sát nhận biết các linh kiện
Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ
Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp
Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực
Tirixto và triac có 3 điện cực
Gv đưa ra một số điôt để cho học sinh nhận biết đó là loại điốt nào?
Sau đó gv giải thích cho các em hiểu
Tương tự đối với tirixto và điốt
Bước 2: chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100
Tìm hiểu đồng hồ đo
Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng
Bước 3: đo điện trở thuận và điện trở ngược
Điện trở thuận khoảng vài chục ôm
Điện trở ngược khoảng vài trăm 
a. chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược 
b. chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo diện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợp và 
c. chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp
- cực G để hở
- cực G nối với A2
Tìm hiểu cách đo
Gv giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto và diac
Cách phân biệt chân, cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn
Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi và khi 
Đo triac khi G để hở và khi G nối với A2
Trong 2 trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện
Tổng kết và đánh giá kết quả thực hành:
- Học sinh hoàn thành theo mẫu.
- GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo.
3.4. Mẫu báo cáo:
ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
Họ và tên.
Lớp .
Tìm hiểu và kiểm tra điôt
Các loại điot
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
UGK
Trị số điện trở thuận
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
Tìm hiểu và kiểm tra triac
UG
Trị số điện trở thuận giữa A1 và A2
Trị số điện trở ngược giữa A1 và A2
Nhận xét
Khi cực G hở
Khi cực G nối với A2
4. Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
5. Dặn dò: ôn lại bài 4 và xem trước nội dung bài 6.SGK.
Rút kinh nghiệm:
Thông qua bộ môn: Tuần 
Ngày duyệt: / / 200
Giáo án
Tuần dạy: 
Tiết dạy: 06
Ngày dạy: / / 200
Ngày soạn: / /200
Tên bài học:
Bài 6. THỰC HÀNH TRANZITO
I. Mục tiêu
Làm xong bài thực hành này học sinh có khả năng:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ.
- Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
Giáo án, bài giảng.
Nghiên cứu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài dạy.
Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho một nhóm học sinh:
+ Đồng hồ vạn năng: 1chiếc.
+ Tranzito các loại tốt, xấu: 8 chiếc.
Học sinh:
Ôn lại bài 4.SGK.
Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy thực hành:
1. Ổn định lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành. 
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 thống nhất cách đặt tên cho tranzito của Nhật Bản như sau : 
	A. là loại cao tần PNP	C. là loại cao tần NPN
	B. là loại âm tần PNP	D. là loại âm tần NPN 
Các con số sau để chỉ thông số của tranzito.
3. Cách đo 
Giữa B và E là tiếp giáp P - N
Giữa B và C la tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt.
4. Nội dung và quy trình thực hành 
Trình tự các bước
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1
Quan sát nhận biết và phân loại các loại tranzito NPN - PNP cao tần, âm tần, 

File đính kèm:

  • docGiao an HKI co bai kiem trasgk moi.doc
Đề thi liên quan