Bài giảng Bài 21: Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong (tiết 1)

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 21: Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21: Nguyên lý làm việc của Động cơ đốt trong (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
Qua bài học giúp học sinh:
- Hiểu được một số khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong.
- Hiểu được nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu nội dung bài 21 SGK Công nghệ 11
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung bài dạy.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Tư liệu, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức lớp, giới thiệu giáo viên về dự giờ.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề vào bài
b. Bài mới
TG
Phương pháp
Nội dung học sinh ghi
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
GV: Cho Hs xem một đoạn phim 
CH:Khi pit-tông chuyển động thì giới hạn của nó như thế nào?
GV: Điểm chết là gì?
GV: Có hai điểm chết
- ĐCT
- ĐCD
ở ĐCT vị trí của pit-tông như thế nào?
ở ĐCD vị trí của pit-tông như thế nào?
GV: Tại sao không định nghĩa ĐCT là điểm chết nằm bên trên?
Tại sao không định nghĩa ĐCD là điểm chết nằm bên dưới?
GV: Lấy ví dụ
GV: Theo em hiểu, hành trình là gì?
Cho Hs quan sát hình vẽ, GV chỉ trên hình vẽ hành trình của pit-tông à Hành trình của pit-tông là gì?
GV: Khi pit-tông chuyển động được một hành trình thì trục khuỷu quay được một góc bằng bao nhiêu độ?
GV: Cho Hs quan sát hình vẽ 
Gọi R là bán kính của trục khuỷu à S=?
Vậy trong ĐC, S phụ thuộc yếu tố gì?
GV: đơn vị đo của thể tích là cm3 hoặc lit.
Cho hs quan sát hình vẽ, Gv đưa ra các khái niệm Vtp, Vpc, Vct
CH: Mối quan hệ giữa thể tích công tác với thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy?
CH: Tỉ số nén của động cơ quyết định điều gì?
CH: Thế nào là một chu trình?
CH: Hành trình pit-tông là gì?
GV: Kì là một phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông.
CH: Đ/C 4 kì?
 Đ/C 2 kì?
GV: Cho HS xem phim. 
CH: Trong các kì: Pit-tông chuyển động thế nào? Trạng thái của xupap? Quá trình diễn ra trong xi lanh như thế nào?
HS: So sánh cấu tạo của 2 loại ĐC: ĐC điezen, ĐC xăng?
GV: Dựa vào cấu tạo của 2 loại ĐC giải thích sự khác nhau về nguyên lí hoạt động của chúng: 
- Kì nạp: 
+ ĐC xăng nạp hõn hợp
+ ĐC điezen nạp không khí
- Kì nén:
+ ĐC xăng: nén hỗn hợp, cuối kì nén buzi đánh tia lửa điện.
+ ĐC điezen: nén không khí, cuối kì nén vòi phun phun nhiên liệu.
GV: cho xem băng tư liệu về vòi phun
HS: Quan sát trả lời.
HS: Quan sát trả lời.
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời
I. Một số khái niệm cơ bản
1. Điểm chết của Pit-tông
 - Điểm chết của Pit-tông là vị trí tại đó pit-tông đổi chiều chuyển động.
 +Điểm chết dưới (ĐCD) là điểm chết mà tại đó pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất (hình 21.1a).
 + Điểm chết trên (ĐCT) là điểm chết mà tại đó pit-tông ở xa tâm trục khuỷu nhất (H 21.1b)
2. Hành trình của pit-tông (S)
 *Hành trình của pit-tông là quãng đường mà pit-tông đi được giữa hai điểm chết.
 * S = 2R.
3. Thể tích toàn phần (Vtp) (cm3 hoặc lít)
 * Thể tích toàn phần Vtp là thể tích xilanh (thể tích không gian giới hạn bởi nắp máy, xilanh và đỉnh pit-tông) khi pit-tông ở ĐCD.
(H21.1a)
4. Thể tích buồng cháy (Vbc) (cm3 hoặc lít)
 * Thể tích buồng cháy Vbc là thể tích xilanh khi pit-tông ở ĐCT.
(H.21.b)
5. Thể tích công tác (Vct) (cm3 hoặc lít)
 * Thể tích công tác Vct là thể tích xilanh giới hạn bởi hai điểm chết.
 * Vct = Vtp – Vbc.
 * Vct = (D là đường kính xilanh)
6. Tỉ số nén ()
 * Tỉ số nén là tỉ số giữa Vtp và Vbc.
 * .
 * ở động cơ xăng: = 6 10.
 * ở động cơ Điezen: = 15 21.
7. Chu trình làm việc của động cơ 
 Trong xilanh của động cơ làn lượt diễn ra các quá trình: Nạp – Nén –Cháy,dãn nở – Thải.
Tổng hợp cả bốn quá trình đó gọi là chu trình làm việc của động cơ.
8. Kì 
 * Kì là một phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông.
 - Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc được thực hiện trong bốn hành trình của pit–tông.
 - Động cơ 2 kì là loại động cơ mà một chu trình làm việc được thực hiện trong hai hành trình của pit-tông.
II. Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
 a. Kì 1: Nạp (H. )
 - Pit-tông đi từ ĐCT đến ĐCD, xupap nạp mở, xupap thải đóng.
 - Pit –tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, hoà khí trong đường ống nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất.
b. Kì 2: Nén (H. )
 - Pit-tông đi từ ĐCD đến ĐCT, hai xupap đều đóng.
 - Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích xilanh giảm, nên áp suất và nhiệt độ của hoà khí trong xilanh tăng.
 - Cuối kì nén, Buzi bật tia lửa điện.
 c. Kì 3: Cháy – Dãn nở (H.)
 - Pit-tông đi từ ĐCT đến ĐCD , hai xupap đều đóng.
 - Hoà khí được đốt cháy, áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng cao đấy Pit-tông chuyển động xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này được coi là kì sinh công.
d. Kì 4: Thải (H.)
 - Pit-tông đi từ ĐCD đến ĐCT, xupap nạp đóng, xupap thải mở.
 - Pit-tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải trong xilanh qua của thải ra ngoài.
 * Khi Pit-tông đi đến ĐCT, xupap thải đóng, xupap nạp lại mở, trong xilanh diễn ra kì 1 của chu trình mới.
2. Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
 Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì cũng tương tự như nguyên lý của động cơ xăng 4 kì, chỉ khác ở hai điểm sau:
 - Trong kì nạp: khí nạp vào xilanh của động cơ điêzen là không khí, còn ở động cơ xăng là hoà khí (hỗn hợp xăng và không khí). Hoà khí này đợc tạo bởi bộ chế hoà khí lắp trên đờng ống nạp.
 - Cuối kì nén, ở động cơ Điêzen diễn ra quá trình phun nhiên liệu, còn ở động cơ xăng thì bugi bật tia lửa điện để châm cháy hoà khí.
IV. Củng cố
	Các câu hỏi trắc nghiệm
V. Hướng dẫn về nhà
1. Dựa vào nguyên lí làm việc động cơ 4 kì trình bày động cơ 2 kì
2. Trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK trang 103

File đính kèm:

  • docBai 21 Nguyen ly lam viec cua dong co dot trong.doc