Bài giảng Bài 25: Mối gép cố định - Mối ghép không tháo được
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 25: Mối gép cố định - Mối ghép không tháo được, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 03/11/2009 Tuần: 12 Giảng ngày: 04/11/2009 Tiết: 23 Bài 25: mối gép cố định - mối ghép không tháo được I.Mục tiêu: - Hiểu được khái niêm, phân loại mối ghép cố định - Biết được cấu tạo, đặc điểm và dứng dụng của một số mối gép không tháo được thường gặp II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài 25 trong SGK và SGV *Đồ dùng dạy học : - Các mẫu vật mối gép ren , mối gép hàn, mối gép đinh tán , Hình vẽ 25.1, H25.2, H25.3 b.Chuẩn bị của HS : - Tìm hiểu trước bài 25 ở nhà, vở ghi, SGK III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A: Lớp 8B : Lớp 8C : 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chi tiết máy? Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? - Yêu cầu 1 HS trả lời - Yêu cầu HS khác nhận xét, giáo viên đánh giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu ý nghĩa, tầm quan trọng của các mối ghép Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối ghép cố định - Giới thiệu ảnh 2 mối ghép hàn và mối ghép ren: - Chúng có gì giống và khác nhau? - Muốn tháo rời chúng ta phải làm như thế nào? - Giáo viên tổng kết và đưa ra kết luận –Ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu mối ghép không tháo được - Giới thiệu hình 25.2 – giới thiệu cấu tạo mối ghép bằng đinh tán - Đinh tán có hình gì và được chế tạo bằng vật liệu gì? - Người ta ghép đinh tán như thế nào? - Gáo viên tổng kết và đưa ra kết luận –Ghi bảng - Mối ghép bằng đinh tán có đặc điểm gì ? - Thường được ứng dụng ở đâu? - Trong gia đình em đồ vặt nào có sử dụng đinh tán. - Giới thiệu hình ảnh các phương pháp hàn. (có thể trình bày sơ qua về nguyên lý hàn) - Mối ghép hàn có đặc điểm gì ? - Thường được ứng dụng ở đâu? - Trong gia đình em đồ vặt nào có sử dụng mối ghép hàn Hoạt động 4: Tổng kết : - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Củng cố lại những nội dung quan trọng của toàn bộ bài - Về nhà làm câu hỏi trong SGK, tìm hiểu trước bài 26. - Nghe - Quan sát - Trả lời câu hỏi - Nghe, ghi vở - Quan sát - Trả lời - Nghe, ghi vở - Trả lời - Nghe, quan sát - Trả lời - Trả lời I. Mối ghép cố định a. Mối ghép không tháo được - Muốn tháo rời phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép b. Mối ghép tháo được: - Có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. II.Mối ghép không tháo được 1.Mối ghép bằng đinh tán a) Cấu tạo mối ghép. - Gồm 2 chi tiết dạng tấm đinh tán hình trụ bằng thép các bon thấp hoặc kim loại mầu. - Luồn qua lỗ của 2 chi tiết và dùng búa tán bẹt đầu đinh còn lại. b. Đặc điểm và ứng dụng - Dùng với vật liệu không hàn được hoặc khó hàn - Phải chịu nhiệt độ cao - Chịu lực lớn , chấn động mạnh 2. Mối ghép bằng hàn a. Khái niệm - Hàn nóng chảy - Hàn áp lực - Hàn thiếc b. Đặc điểm và ứng dụng - Hình thành trong thời gian ngắn,tiết kiệm vật liệu, giảm giá thành. - Dùng để tạo ra khung dàn, thùng chứa ứng dụng trong công nghiệp điện tử. Soạn ngày: 03/11/2009 Tuần: 12 Giảng ngày: 0611/2009 Tiết: 24 Bài 26. mối ghép tháo được I.Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp . - Giúp học sinh tìm hiểu các loại mối ghép và ham thích mối gép cơ khí, quan sát cấu trúc các chi tiết cơ khí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài, tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học : - Các mẫu vật của mối ghép ren , hình 26.1 2. Chuẩn bị của HS : - Tìm hiểu trước bài 26 ở nhà, vở ghi, SGK III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A: Lớp 8B : Lớp 8C : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm và ứng dụng của mối ghép hàn? - Yêu cầu 1 HS trả lời - Yêu cầu HS khác nhận xét, giáo viên đánh giá cho điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng ren - Cho học sinh quan sát hình 26.1 - Chúng có cấu tạo như thế nào? - Cho biết đặc điểm lắp ghép chung của 3 mối ghép này - Có gì khác nhau giữa 3 mối ghép. - Kết luận - Mối ghép ren có đặc điểm gì? Và được ứng dụng ở đâu? Hoạt động 3: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt - Gới thiệu tranh mối ghép then và chốt. - Hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi SGK - Kết luận - Em thường thấy mối ghép then và chốt được ứng dụng ở đâu ? Hoạt động 4: Tổng kết - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Củng cố lại những nội dung quan trọng trong bài - Về nhà học bài, làm các câu hỏi sau bài học và đọc trước bài 27. - Nghe - Quan sát, trả lời câu hỏi - Nghe, ghi vở - Trả lời - Quan sát - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi 1. Mối ghép bằng ren a. Cấu tạo môi ghép - Mối ghép bu lông - Mối ghép vít cấy - Mối ghép đinh vít b. Đặc điểm và ứng dụng - Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp - Mối ghép bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp - Vít cấy dùng với chi tiết quá dày - Đinh vít dùng với chi tiết chịu lực nhỏ 2. Mối ghép bằng then và chốt a. Cấu tạo của mối ghép - Ghép then: then được đặt trong rãnh then của 2 chi tiết. - Mối ghép chốt: chốt hình trụ được luồn trong lỗ xuyên qua 2 chi tiết b. Đặc điểm và ứng dụng. - Mối ghép then: cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp thay thế, ứng dụng với bắnh răng, bánh đai. - Mối ghép bằng chốt: dùng để hãm chuyển động, hoặc chuyền chuyển động theo phương tiếp xúc. Kiểm tra chéo giáo án Soạn ngày: 10/11/2009 Tuần: 13 Giảng ngày: 11/11/2009 Tiết: 25 Bài 27. Mối ghép động I.Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm về mối ghép động - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động. - Tạo cho học sinh sự ham mê tìm hiểu và ý thức tự nghiên cứu II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài 27, tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học : - Ghế xếp, cơ cấu tay quay thanh lắc, khớp tịnh tiến, vòng bi, mô hình động cơ 4 kì 2. Chuẩn bị của HS : - Tìm hiểu trước bài 27 ở nhà, vở ghi, SGK III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: Lớp 8A: Lớp 8B : Lớp 8C : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm - ứng dụng của các loại mối ghép ren. - Yêu cầu 1 HS trả lời - Yêu cầu HS khác nhận xét, giáo viên đánh giá cho điểm. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu ý nghĩa , tầm quan trọng của các mối ghép động trong các máy, trong cuộc sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động: - Cho HS quan sát hình 27.1 SGK - Mở ghế xếp để HS quan sát - Ghế xếp có bao nhiêu chi tiết? - KL, giới thiệu các chi tiết. - Trong quá trình mở ghế, có những chi tiết nào chuyển động? - Các chi tiết đó có được ghép với các chi tiết khác không? - KL và nêu các mối ghép A, B, C, D là các mối ghép động. - Thế nào là mối ghép động? - KL giới thiệu các khớp - Giới thiệu khái niệm cơ cấu - Giới thiệu cơ cấu tay quay thanh lắc Hoạ động 3: Tìm hiểu các loại khớp động . - Giới thiệu mô hình mối ghép pistong xi lanh, mối ghép sống trượt rãnh trượt. - Giải thích khái niệm chuyển động tịnh tiến - Chi tiết nào chuyển động tịnh tiến ? - KL - Mặt tiếp xúc của MG pít tông-xi lanh, sống trượt-rãnh trượt là gì? - Nhược điểm của khớp tịnh tiến là gì ? - KL Hoạt động 4: Tìm hiểu khớp quay - Giới thiệu ảnh khớp quay cho học sinh quan sát - Giới thiệu một số khớp quay, vòng bi, bạc - Trong xe đạp của em khớp nào thuộc khớp quay? - Các khớp ở giá gương xe máy, cần ăng ten có là khớp quay không? Vì sao? - KL Hoạt động 5 : Tổng kết - Tóm tắt nội dung đã học, nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Bài tập về nhà : trả lời các câu hỏi sách giáo khoa - Kẻ báo cáo thực hành - Nhận xét buổi học - Nghe - Quan sát - Trả lời - Nghe, quan sát - Trả lời - Nghe - Trả lời - Nghe, quan sát - Nghe, quan sát - Quan sát - Nghe - Trả lời - Nghe - Trả lời - Nghe, ghi vở - Nghe, quan sát, ghi vở - Trả lời - Nghe I. Thế nào là mối ghép động (có 4 chi tiết) (chi tiết mặt ghế, chân sau, đai đỡ) (ghép với nhau qua các mối ghép A, B, C, D hình 27.1) - Các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau. Được gọi là mối ghép động hay khớp động. - Các chi tiết được ghép với nhau tạo thành cơ cấu , gồm các khớp : - Khớp tịnh tiến - Khớp quay - Khớp cầu - Cơ cấu: là một nhóm chi tiết được ghép nối với nhau bằng các khớp động, trong đó có 1 chi tiết được cố định làm giá, các chi tiết còn lại chuển động quanh giá theo quy luật xác định II. Các loại khớp động 1. Khớp tịnh tiến a) Cấu tạo (Pít tông, rãnh trượt) (lòng xi lanh-thành pít tông; mặt sống trượt-mặt rãnh trượt) b) Đặc điểm - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau - Hai chi tiêt trượt trên nhau, tạo nên ma sát lớn làm cản trở chuyển động. c) ứng dụng biết đổi chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay hoặc ngược lại. 2. Khớp quay a) Cấu tạo - Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt ngoài là trục - Chi tiết có lõ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót. b. ứng dụng - Khớp quay được dùng nhiều trong các máy, thiết bị : Bản lề cửa, Xe đạp, Xe máy, quạt điện ... (Khớp cổ phốt, trục trước, giữa, sau, bàn đạp) (Không là khớp quay vì gương, ăng ten không quay quanh một đường thẳng cố định, nó là khớp cầu) Soạn ngày: 10/11/2009 Tuần: 13 Giảng ngày: 13/11/2009 Tiết: 26 Bài 28. Thực hành ghép nối chi tiết I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trực trước và trục sau xe đạp. - Ham mê tìm hiểu tháo lắp các chi tiết máy móc. II.Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài 28, tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học : -Thiết bị : Cụm trục trước bánh xe đạp, hình vẽ cụm trục trước xe đạp - Dụng cụ: Kìm, cơ lê, tu vít, mỏ lết 2. Chuẩn bị của HS : - Vở, SGK, bản báo cáo thực hành, dụng cụ và thiết bị cần thiết , III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm, cấu tạo và ứng dụng của mối ghép tịnh tiến? 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1:Hướng dẫn mở đầu - Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu dụng cụ và vật liệu - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các đồ dùng và vật liệu để thực hành. - Giới thiệu ảnh ổ trục trước và sau xe đạp, cho các em quan sát trên thực tế . - ổ trục trược được cấu tạo từ những chi tiêt nào lắp gép lại với nhau ? - côn –bi và nồi có tác dụng như thế nào? - Đai ốc, vòng đệm có tác dụng gì ? - Để giảm ma sát của ổ trục người ta thường phải làm gì ? - Kết luận - Giới thiệu quy trình tháo (giáo viên vừa giới thiệu – vừa thao tác tháo cho học sinh quan sát) - Nêu các chú ý cần thiết - Chú ý an toàn khi sử dụng các dụng cụ cơ khí. -Học sinh tự lập quy trình lắp Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Ghi chép lại những sai sót để sau này nhắc nhở trước lớp - Hướng dẫn điền nội dung vào các bảng. Hoạt động 4: Hướng dẫn kết thúc - Thu bài thực hành - Đưa ra các tiêu chí đánh giá , nhận xét - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá , nhận xét bài của bạn - Khen thưởng các cá nhân làm tốt - Thu dọn vệ sinh lớp học -Hướng dẫn bài tập về nhà: Đọc tìm hiểu trước bài 29. - Nghe - Tổ trượng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm - Quan sát - Trả lời câu hỏi - Quan sát - Xây dựng quy trình lắp - Thực hành theo quy trình - Nộp báo cáo thực hành - Nhận xét đánh giá bài làm của nhóm bạn I.Chuẩn bị - Thiết bị: Bộ ổ trục trước xe đạp - Dụng cụ: kìm, cơ lê, mỏ lết, tu vít. - Bản báo cáo thực hành II. Nội dung thực hành 1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp : - Moay ơ - Trục 2 đầu có ren - Côn xe cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục - Đai ốc hãm: giữ côn ở vị trí cố định - Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định trục vào càng xe. 2. Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau xe đạp a. Quy trình tháo + Đai ốc + Vòng đệm + Đai ốc hãm côn + Côn + Trục + Nắm nồi + Bi + N ồi b.Quy trình lắp (học sinh tự lập) c. Huớng dẫn nội dung thực hành - Hướng dẫn điền phiếu thực hành - Nêu yêu cầu khi tháo lắp II.Thực hành - Tiến hành thực hiện từng nội dung theo như hướng dẫn, căn cứ vào quy trình mẫu. - Mỗi tổ một báo cáo thực hành theo mẫu trang 81SGK - Thời gian làm tối đa là 30 phút - Nghiêm chỉnh chấp hành các quy tắc an toàn III. Nghiệm thu - Thao tác đúng kỹ thuật, chính xác , an toàn, điền đúng nội dung(8đ) - Trình bày sạch đẹp , đúng thời gian (2đ) Soạn ngày: 16/11/2009 Tuần: 14 Giảng ngày: 18/11/2009 Tiết: 27 Bài 29. Truyền chuyển động I.Mục tiêu: - Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động - Ham mê tìm hiểu, nghiên cứu truyền động cơ khí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: a.Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài - Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học: - Bộ truyền và biến đổi chuyển động - Hình ảnh tranh 29.1;29.2;29.3 b.Chuẩn bị của HS : -Vở, SGK III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy trình tháo lắp ổ trục trước xe đạp ? 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu ý nghĩa, tầm quan trọng của truyền chuyển động trong sản xuất và đời sống Hoạt động 2: Tại sao cần phải truyền chuyển động - Cho học sinh quan sát hình 29.1 (hướng dẫn các em quan sát và trả lời câu hỏi - Đặt câu hỏi như trong sách giáo khoa + Tại sao phải truyền động từ trục giữa đến trục sau xe đạp? + Tại sao số răng của đĩa và líp lại khác nhau? - Kết luận Hoạ động 3 : Tìm hiểu bộ truyền chuyển động đai - Giới thiệu hình vẽ truyền động đai - Sử dụng hộp truyền động lắp và giải thích truyền động đai -Bộ truyền động đai: theo bạn đâu là chi tiết dẫn, vật dẫn, vật bị dẫn ? - Hoạt động dựa trên nguyên lý nào ? - So sánh tốc độ của bánh dẫn và bị dẫn ? -So sánh đường kính của 2 bánh - Có kết luận gì về vận tốc và đường kính - Kết luận - Muốn đảo chiều quay của bánh bị dẫn ta làm thế nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu bộ truyền động ăn khớp - Giới thiệu hình 29.3 truyền động bắnh răng và truyền động xích - Vấn đáp học sinh về cấu tạo của truyền động bánh rang và truyền động xích - Đặc điểm khắc biệt của 2 chuyền động này so với truyền động đai là gì ? - Muốn truyền lực quay 2 trục xa nhau dùng giải pháp nào? - Ngoài căn cứ vào vận tốc và đường kính ta có thể căn cứ vào điều gì để tính tỉ số truyền động - Kết luận Hoạt động 5 : Tổng kết - Tóm tắt nội dung đã học, nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Bài tập về nhà: trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, tìm hiểu trước bài 30 -Nhận xét buổi học - Nghe - Quan sát và trả lời câu hỏi - Nghe, ghi vở - Quan sát - Trả lời câu hỏi - Trả lời - Quan sát và trả lời câu hỏi I.Tại sao cần phải truyền chuyển động - Các bộ phận nhận động của máy đạt xa nhau và nhận động từ một chi tiết ban đầu - Truyền chuyển động có nhiệm vụ truyền và biến đổi vận tốc II. Bộ truyền chuyển động 1-Truyền động ma sát – truyền động đai A .Cấu tạo - Vật truyền dẫn động - Vật dẫn - Vật nhận dẫn động (bị dẫn) b. Nguyễn lí làm việc i là tỉ số truyền động i>1 tăng tốc dảm lực quay i<1 dảm tốc tăng lực quay c.ứng dụng dùng trong các loại máy như máy khâu, máy khoan, máy xát lúa, xáy xay 2.Truyền động ăn khớp a. Cấu tạo - Có 2 loại là truyền động bánh răng và truyền động xích - Bánh răng dẫn - Xích - Bánh răng bị dẫn b. Tính chất : Số răng tỉ lệ nghịch với vận tốc của bánh c. ứng dụng - Truyền lực quay giữa các trục song song và vuông góc - Truyền động xích truyền lực quay giữa 2 trục xa nhau Soạn ngày: 19/11/2009 Tuần: 14 Giảng ngày: 22/11/2009 Tiết: 28 Bài 30. Biến đổi chuyển động I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng - Ham mê tìm hiểu, nghiên cứu biến đổi động cơ khí. II.Chuẩn bị của thầy và trò: a.Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài - Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học : - Bộ truyền và biến đổi chuyển động - Hình ảnh tranh 30.1 ; 30.2; 30.3; 30.4 b.Chuẩn bị của HS : -Vở, SGK III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bộ truyền động , cấu tạo và nguyên lý bộ truyền động đai. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu ý nghĩa, tầm quan trọng của biến đổi chuyển động trong sản xuất và đời sống Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động - Cho học sinh quan sát hình máy khâu và cơ cấu truyền động của máy khâu: - Nêu các chi tiết trong bộ truyền động của máy khâu? - Nêu hướng truyền động của cơ cấu truyền động của máy khâu? - Hướng dẫn và gọi học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Kết luận Hoạ động 3: Tìm hiểu cơ cấu biến đổi chuyển động - Cho học sinh quan sát hình 30.2 và quan sát mô hình hoạt động - Cơ cấu gồm những chi tiết nào? - Chuyển động của các chi tiết là chuyển động gì? - Các khớp trong cơ cấu là khớp gì ? - Quan sát hoạt động của cơ cấu - Mô tả quá trình truyền chuyển động của cơ cấu ? - Khi nào con trượt đổi hướng? - Có thể đảo chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay được không? - Giới thiệu hình vẽ và mô hinh bánh răng thanh răng. - Giới thiệu hình cơ cấu tay quay thanh lắc - Cơ cấu này có mấy khâu (chi tiết ) - Độ dài các khâu như thế nào ? - Khớp nối các khâu là khớp gì ? - Khi quay khâu 1 thì khâu 3 sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? - Có thể chuyển chuyển động lắc thành chuyển động quay được không? ví dụ? - Kết luận – ghi bảng Hoạt động 4 : Tổng kết - Tóm tắt nội dung đã học, nhấn mạnh những ý chính. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . - Bài tập về nhà: trả lời các câu hỏi sách giáo khoa, chuẩn bị trước bài 31 SGK - Nhận xét buổi học - Nghe - Quan sát và trả lời câu hỏi - Nghe, ghi vở - Quan sát và trả lời câu hỏi - Quan sát - Nghe, quan sát - trả lời câu hỏi I. Tại sao cần phải biến đổi chuyển động - Từ một dạng chuyển động ban đầu, muấn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động + Cơ cấu biến đổi chuyển đông quay thành tịnh tiến và ngược lại + Cơ cấu biến chuyển động quay thành cđ lắc và ngược lại. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động 1- Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt) a. Cấu tạo - Tay quay - Thanh truyền - Con trượt - Giá đỡ b. Nguyễn lí làm việc khi quay tay quay đầu B của thanh truyền quay tròn , đầu A chuyển động tịnh tiến à làm cho con trượt chuyển động tinh tiến trên giá . c.ứng dụng dùng cho các loại máy như máy khâu đạp chân, máy cưa, xe máy, ô tô - Giới thiệu cơ cấu bánh răng thanh răng 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc a. Cấu tạo - Tay quay - Thanh truyền - Thanh lắc - Giá đỡ b. Nguyễn lí làm việc Khi tay quay quay đều quanh trục , thông qua thanh truyền , làm thanh lắc lắc qua lắc lại theo một góc nhất định , tay quay được gọi là khâu dẫn. c. ứng dụng máy dệt, máy khâu đạp chân , xe tự đẩy Soạn ngày: 23/11/2009 Tuần: 15 Giảng ngày: 25/11/2009 Tiết: 29 Bài 31. Thực hành Truyền và biến đổi chuyển động I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động - Tháo, lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. - Có tác phong làm việc khoa học - đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: a.Chuẩn bị của thầy : *Nội dung - Nghiên cứu nội dung bài - Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng. *Đồ dùng dạy học : - Thiết bị : Bộ thí nghiệm truyền động cơ khí gồm: Bộ truyền động đai, Bộ truyền động bánh răng, Bộ truyền động xích. - Mô hình cơ cấu trục khuỷu - Thanh truyền trong động cơ bốn kỳ(nếu có) - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết .. b.Chuẩn bị của HS : - Vở, SGK, bản báo cáo thực hành, dụng cụ và thiết bị cần thiết. III.Tiến trình bàI dạy : 1. Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay con trượt. 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu - Nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu dụng cụ và vật liệu - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về các đồ dùng và vật liệu để thực hành. - Hướng dẫn học sinh cách lắp cơ cấu truyền động xích - Hướng dẫn cách đếm và đo đường kính và số răng của bánh răng. - Hướng dẫn vận hành cơ cấu và xác định tỉ số truyền thực tế thông qua việc đếm số vòng quay của mỗi bánh răng. - Hướng dẫn cách so sánh, đưa ra kết luận giữa tỉ số truyền lý thuyết và tỉ số truyền thực tế, viết kết quả vào phiếu thực hành. - Giới thiệu mô hình động cơ 4 kỳ, cho mô hình hoạt động - Gọi học sinh trả lời : + Mô hình hoạt động dựa trên nguyên tắc của cơ cấu nào? + Xác định các chi tiết, so sánh với các chi tiết của cơ cấu tay quay thanh trượt. + Hướng dẫnh học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa và ghi nhận xét vào phiếu thực hành. Hoạt động 3: Hướng dẫn thường xuyên - Cho học sinh tiến hành thực hành với những nội dung đã nêu trên. - Quan sát nhắc nhở và uốn nắn kịp thời những sai sót trong quá trình học sinh thực hành. - Ghi chép lại những sai sót để sau này nhắc nhở trước lớp - Hướng dẫn điền nội dung vào các bảng. Hoạt động 4: Hướng dẫn kết thúc - Thu bài thực hành - Đưa ra các tiêu chí đánh giá, nhận xét. - Cho học sinh trên cùng một bàn hoặc khác bàn tự đánh giá, nhận xét bài của bạn. - Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã thực hành trong bài - Khen thưởng các cá nhân làm tốt - Thu dọn vệ sinh lớp học - Hướng dẫn bài tập về nhà: Xem lại mội dung phần hai cơ khí. - Nghe - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của tổ mình - Nghe và quan sát - Nghe và quan sát - Trả lời - Nghe ghi vở - Thực hành - Nộp bài báo cáo thực hành - Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn I.Chuẩn bị - Thiết bị : - Dụng cụ : - Bản báo cáo thực hành II. Nội dung thực hành 1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh rang và đĩa xích, lắp ráp bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền thực tế - Đường kính bánh dẫn , bánh bị dẫn. - Số răng của bánh dẫn , bánh bị dẫn . - Số vòng quay của bánh bị dẫn khi bánh dẫn quay được 1 vòng. à Tỉ số truyền lý thuyết và tỉ số truyền thực tế. -Điền nội dung vào báo cáo thực hành. 2. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kỳ + Quan sát xác định các chi tiết của cơ cấu + Quan sát chuyển động của các chi tiết và xác định nguyên tắc làm việc + Nhận xét vị trí của pit tông, thanh truyền và trục khuỷu khi động cơ làm việc. + Trả lời các câu hỏi SGK + Ghi nhận xét vào phiếu thực hành. II.Thực hành - Tiến hành thực hiện từng nội dung theo như hướng dẫn , căn cứ vào quy trình mẫu . - Mỗi tổ một báo cáo thực hành theo mẫu trang 108SGK - Thời gian làm tối đa là 30 phút. - Nghiêm chỉnh chấp hành các quy tắc an toàn III. Nghiệm thu - Thao tác đúng kỹ thuật, chính xác, an toàn, điền đúng nội dung(8đ) - Trình bày sạch đẹp, đúng thời gian (2đ) Soạn ngày: 25/11/2009 Tuần: 15 Giảng ngày: 27/11/2009 Tiết: 30 tổng kết và ôn tập phần hai: Cơ khí I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản đã học ở phần cơ khí Tóm tắt được các nội dung cơ bản bằng sơ đồ khối. Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp chuẩn bị cho thi hết học kì. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Ôn tập các bài cũ. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ: ( không ). 3./ Bài mới. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức. - Cùng hs xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. - Phần cơ khí gồm những chương nào? trong những chương đó cần nắm được những nội dung gì ? - Tóm tắt câu trả lời của HS lên bảng dưới dạng sơ đồ. - Sau đó GV đưa ra sơ đồ hệ thống hoá kiến thức chuẩn. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi và bài tập. - Hướng dẫn hs thảo luận (nhóm 4) trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK. - Sau đó gọi đại diện các nhóm trả lời theo các câu hỏi SGK/110 - Kết luận đánh giá. Hoạt động 4 : Tổng kết - Tóm tắt nội dung đã học, nhấn mạnh những ý chính. - Bài tập về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra - Nhận xét buổi học - Nghe - ôn tập lại kiến thứ
File đính kèm:
- Cong nghe 8 tu tuan 12.doc