Bài giảng Biểu thức đại số

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Biểu thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 51
Ngày dạy:
Biểu thức đại số
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Thấy được vai trò của đại số.
II-Chuẩn bị:
-GV: 
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
3-Bài mới:
 1. Nhắc lại về biểu thức 
- Giáo viên giới thiệu qua về nội dung của chương.
? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.
- 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm ví dụ tr24-SGK.
- 1 học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Học sinh lên bảng làm.
 Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
 3(3 + 2) cm2.
 2. Khái niệm về biểu thức đại số 
- Học sinh đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
- 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số.
- Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn.
- Giáo viên c học sinh làm ?3
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý tr25-SGK.
 Bài toán:
 2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
 chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
 Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
 4-Củng cố
 Bài tập 1
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: 
 -Tính diên tích hình thang như thế nào?
 Biểu thức biểu thị diện tích hình thang 
5-Hướng dẫn về nhà
-Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK 
- Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT)
- Đọc trước bài 2
Tuần 24 Tiết 52
Ngày dạy:
Giá trị của một biểu thức đại số
I.Mục tiêu:
 -Hs biết cách tính giá trị của một BTĐS, biết cách trình bày lời giải của dạng toán này.
-Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức.
-Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II-Chuẩn bị:
-GV: 
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
- HS1:Lấy VD về BTĐS? Chữa BT 4 (SGK.T27).
- HS2:a)Viết biểu thức biểu thị chu vi của hcn có chiều rộng là a và chiều dài là b.
 b) Tính chu vi hcn đó khi a=3, b=4? 
Chu vi hcn là:2(a+b) và khi a=3, b=4 thì chu vi là 2(3+4)=14 ta nói 14 là giá trị của biểu thức 2(a+b) khi a=3 và b=4.
3-Bài mới:
1. Giá trị của một biểu thức đại số 
 -Gv y.cầu hs tìm hiểu VD1.
-Gọi hs lên bảng làm.
- Gv: 18,5 là giá trị của biểu thức 3m+n tại m=9, n=0,5.
?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?
-Hs: Ta thay giá trị của biến vào BT rồi tính.
-Gv nêu VD 2.
-Lớp trao đổi làm theo bàn, mỗi nửa làm 1 ý của VD 2.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
-2 hs lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Gv tổng kết lại cách tính giá trị BT và cách trình bày.
-Hs đọc cách tính trong SGK T28.
 *VD1: Cho bt: 2m+n. Hãy thay m=9, n=0,5 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Thay m=9, n=0,5 và bt đã cho ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5.
Ta nói: 18,5 là giá trị của biểu thức tại m=9, n=0,5.
*VD2: Tính giá trị của biểu thức: 3x2-5x+1 tại x=-1 và x= 1/2.
-Thay x=-1 vào BT ta có: 3.(-1)2-5.(-1)+1 = 9.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1tại x=-1 là 9.
-Thay x= 1/2vào BT ta có:3.(1/2)2-5.(1/2)+1
= 3.1/4-5/2+1 =-3/4.
Vậy giá trị của BT 3x2-5x+1 tại x=1/2 là -3/4.
*Cách tính GTBT: (SGK .T28).
2. áp dụng
-Cho hs trao đổi làm ?1.
-Hs trao đổi theo bàn ?1.
-Gọi hs lên bảng trình bày.
-2 hs lên bảng trình bày.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
-Cho hs làm việc cá nhân ?2 1phút.
-Gọi hs đọc kq chọn.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
 ?1.
Tính giá trị biểu thức 3x2-9x tại x=1 và x=1/3.
-Thay x=1 vào BT ta có: 3.(1)2 -9.1 = -6.
Vậy giá trị của BT tại x=1 là -6.
-Thay x=1/3 vào BT ta có:3.(1/3)2 -9.1/3=-8/3.
Vậy giá trị của BT tại x=1/3 là -8/3.
?2.
 4-Củng cố
Bài 6 (SGK T28)
 ?Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?
-Y.cầu hs tìm hiểu BT 6 (SGK).
-Hs đọc và tìm hiểu BT. 
-Gv nêu BT nên bảng phụ.
- Cho hs trao đổi theo nhóm bàn, mỗi bàn làm 1 ý rồi lên điền vào bảng phụ.
?Đọc tên của nhà toán học?
-Hs: Nhà toán học: Lê Văn Thiêm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài và nói thêm về nhà toán học Lê Văn Thiêm.
 y=4 và z=5 rồi điền vào ô trống.
N: x2 = 32=9.
T: y2=42=16.
Ă: 1/2(xy+z) =1/2(3.4+5)=17/2 =8,5.
L: x2-y2=32-42=-7.
Ê: 2z2+1=2.52+1= 51.
H: x2+y2=32+42=25.
V: z2-1=52-1=24.
I: 2(y+z) = 2(4+5)= 18.
M: 
Vậy: 
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
Bài 7(SGK).
?Với BT có 2 biến ta tính giá trị ntn?
-Hs: ta thay giá trị của 2 biến vào B.thức rồi tính.
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
-Hs cả lớp cùng làm.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh nhận xét, bổ sung. 
 Tính giá trị của BT tại m=-1 và n=2.
a) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có:
3.(-1) – 2.2 = (-3) - 4 = -7.
Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -7.
b) Thay m=-1 và n=-2 vào BT ta có:
7.(-1) +2.2 - 6 = (-7) +4 - 6 = -9.
Vậy G.trị của BT tại m=-1 và n=2 là: -9.
5-Hướng dẫn về nhà
- Cần nắm chắc cách tính giá trị biểu thức và cách trình bày dạng toán này.
-Làm BT đầy đủ, xem kỹ các BT đã chữa.
-BTVN: BT 8+9 (SGK)
 BT 8+9+10 (SBT.T10).

File đính kèm:

  • docTuan24.doc
Đề thi liên quan