Bài giảng Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

doc222 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết50 
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 

A/ Mục tiêu bài học
Giúp h/s:
Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
 *. Tiến trình bài dạy. 
A. ổn định lớp .
B. Kt phần chữa bài kt.
C. Bài mới:
? Bài văn viết về bài ca dao nào?
? Đọc liền mạch bài ca dao?
? Đọc liền mạch bài văn biểu cảm đó?
? Đọc bài văn em thấy t/g đã phát biểu cảm nghĩ của mình theo cách lập ý nào?
? Với cách lập ý như vậy t/g đã tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm về các h/a,chi tiết của bài ca dao. Em hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn?
Đó chính là phát biểu cảm nghĩ về bài ca dao.
? Đọc bài văn và xác định bố cục?
? Nêu ý của từng phần?



? Quá trình tìm hiểu bài văn em rút ra được nghi nhớ gì về cách PBCN về 1 tp’ VH và bố cục của 1 bài văn PBCN về tpVH.
? Phân biệt PBCN về TPVH với phân tích tác phẩm VH.
I).Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
1, Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao.
2, Nhận xét:
- Lập ý qua sự hồi tưởng.
- Hình thành cảm xúc từ những chi tiết, h/a..
PBCN về bài ca dao bằng cách tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm, về nd, ht của bài ca dao ấy.

- Bố cục: 3 phần:
 + MB: Giới thiệu h/c’ tiếp xúc tp’.
 + TB: Những cảm xúc, suy nghĩ do tp gợi lên.
 + KB: ấn tượng chung về tp’.

3, Ghi nhớ: SGK, 


II.Luyện tập:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Gợi ý:
Em gặp bài thơ trong hoàn cảnh nào?
Cảm xúc , ấn tượng chung nhất của em về bài thơ là gì?
Trong bài thơ có những nd chính nào?
Em có t.c gì trước h/a thiên nhiên trong bài thơ?
 Em nhận thấy âm thanh tiếng suối trong bài thơ được gợi ra có gì mới mẻ hấp dẫn?
H/a’ trăng, hoa, cổ thụ quấn quýt, sinh động tạo cho em cảm giác ntn?
Cảnh và tình trong bài thơ tạo mối tương quan ra sao?
Qua đó em hiểu tâm hồn của Bác ntn?
Em có cảm xúc gì trước tâm hồn cao cả của Hồ Chí Minh?
Toàn bài thơ đã tạo cho em suy nghĩ ntn?
(H/s trả lời các câu hỏi để tìm ý, tự lập dàn ý, chuẩn bị cho giờ luyện nói.)
*.Chuẩn bị bài : Tiếng gà trưa, bài viết số 3.










Tuần14 Bài 13.
Tiết 53+54 Tiếng gà trưa
( Xuân quỳnh)
 *. Mục tiêu bài học 
Giúp h/s:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.
 - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của t/g qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.
 *. Tiến trình bài dạy. 
A. ổn định lớp .
B. Kt bài cũ:
 Đọc 2 bài thơ Cảnh khuya và RTG của Bác?
? Cho biết cảm nhận của em về 2 bài thơ?
( Trình bày gọn trong3’)
C. Bài mới:

H/s đọc chú thích *
? Chú thích cho em hiểu những gì về t/g Xuân Quỳnh?
? Ngoài lời giới thiệu trong SGK em còn có những hiểu biết nào khác về t/g XQuỳnh?
? Em biết những bài thơ nào của XQuỳnh?
? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ TGT?
? Bài thơ đựơc sáng tác theo thể thơ nào? Em đã học bài thơ nào cũng được viết theo thể thơ 5 chữ tự do?
(Đêm nay Bác ko ngủ- Minh Huệ).

Đọc giọng vui vẻ, bồi hồi, phân biệt lời mắng của bà với lời kể, tả của nhà thơ trong vai người chiến sỹ.
Nhịp thơ 3/2, 2/3, nhấn mạnh ở những câu, từ được lặp lại.
Giải nghĩa những từ khó trong SGK.

? Chỉ ra bố cục của bài thơ;
(Đoạn1:Từ đầu… “Nghe gọi…thơ”
Đoạn2: Tiếp… “Đi qua…soạt”
Đoạn3: Phần còn lại).
Đọc đoạn 1:
? Tiêu đề bài thơ đã đưa chúng ta đến với
Một âm thanh đó là TGT.
Vậy âm thanh ấy được đặt trong (t), (k) nghệ thuật nào?
? Thời gian, (k) gian ấy tạo cảm giác gì?
? Tại sao trong muôn vàn âm thanh của không gian yên bình ấy mà t/g lại chỉ lắng nghe thấy TGT?
? Và với người chiến sĩ trên đường hành quân âm thanh ấy đã mang đến những niềm cảm xúc nào?
? ở đây, t/g đã sd bp nghệ thuật gì?
? Bp nt điệp ngữ ấy có t/d ntn?
( Gv bình)
? Và trong cảm xúc ấy, kỉ niệm tuổi thơ là cảm xíc sâu đậm nhất!
T54.
Đọc đoạn2.
? Quan sát khổ 1 của đoạn2.
Em thấy TGT đã gợi h/a’ thân thương nào trong kỉ niệm?
? H/a’ thân thương đó hiện lên qua những chi tiết nghệ thuật nào?

? Em phát hiện ra những bpnt nào được sd trong khổ thơ?
? Những bpnt đó có tác dụng gì?
? Từ h/a’ bức tranh gà gợi cho em liên tưởng đến điều gì?
? Ngoài h/a’ thân thương về ổ trứng, về những con gà mái, những khổ thơ tiếp theo của đ 2 còn cho biết TGT gợi h/a thân thương nào nữa trong lòng t/g’?
? H/a’ người bà hiện lên gắn liền với những kỉ niệm nào?
? Em có nhận xét gì về câu mắng của bà?
? Chi tiết bà mắng yêu gợi cho em cảm nghĩ gì?
? Vì sao người cháu nhớ kỉ niệm này?
? Ngoài kí ức về những lời mắng yêu của bà, trong tâm trí người cháu , h/a người bà còn hiện lên qua những chi tiết nào?
? H/a’ đó gợi cho em suy nghĩ gì về đức tính của bà?
? Ngoài sự tần tảo, tiết kiệm em còn nhận thấy ở bà có đức tính nào nữa? Đọc khổ thơ tiếp theo.
? Vì sao bà lại có nỗi lo ấy và vì sao bà lại mong điều đó?
? Từ đó gợi cho em suy nghĩ gì?
(Cuộc sống vất vả, khó khăn
………………
=> c/s của nước ta trong h/c’ chiến tranh).
? Và trong cuộc sống khó khăn ấy, chính sự tần tảo, nỗi lo, niềm mong ước của bà là để mang lại cho cháu niềm vui. Đọc lại khổ thơ thể hiện niềm vui ấy?
? Có ý kiến cho rằng, những khổ thơ đầu của đoạn 2 là biểu cảm gián tiếp, còn khổ thơ này là biểu cảm trực tiếp.Em có ý kiến ntn?
? Cách biểu cảm trực tiếp ở khổ thơ này được biểu hiện thông qua từ ngữ nào?
? Vì sao cháu lại có niềm vui ấy?
? Đó là những q áo ntn?
? Vì sao đó là những quần áo bình thường mà cháu lại vui đến vậy?
? Qua đó em hiểu được tình cảm bà dành cho cháu, cháu dành cho bà và tình bà cháu ở đây ntn?
( Thảo luận)
Như vậy TGT ko chỉ gợi về những kỉ niệm ấu thơ mà còn tiếp tục gợi lên những gì khác nữa?
Đọc đoạn 3.
? Đó là những suy tư gì?
? Vì sao t/g lại có thể nghĩ TGT – mang bao nhiêu hạnh phúc?
? H/a’ “giấc…trứng” có ý nghĩa gì?


? Ngoài ra, người cháu còn suy tư về điều gì nữa
? Em có nhận xét gì về bp nt t/d sd?
? Điệp ngữ đó có tác dụng ntn?
(Gv bình)

? Nhìn lại toàn bài thơ, em nhận thấy sd thể thơ 5 chữ trong bài có gì đặc biệt?
( Thể thơ 5 chữ có sự phá cách bằng những dòng 3 chữ; TGT)

I)Giới thiệu chung.
1, Tác giả:
Xuân Quỳmh (1942 – 1988) là 
nhà thơ cữ xuất sắc trong nền 
thơ hiện đại VN.
2, Tác phẩm:
Ra đời những năm 1960, đất 
nước ta bắt đầu cuộc kháng
 chiến chống đế quốc Mĩ đầy 
cam go.
+ Thể thơ: 5 chữ tự do.




III. Đọc, hiểu văn bản.
1, Đọc.



2, Chú thích:
3, Phân tích bố cục: 3 đoạn:
Đ1: TGT cất lên trên đường hành
 quân.
Đ2: TGT gợi về kỉ niệm ấu thơ.
Đ3: TGT gợi suy tư
4, Phân tích bài thơ.
a) Âm thanh tiếng gà trưa cất
 lên trên đường hành quân.
Tiếng gà trưa- tiếng gà nhảy ở 
xóm vắng =>Một (t), (k), yên
 bình êm ả có sự sống rất đỗi
 thân quen.





Tiếng gà trưa: Nghe – xao động
 nắng trưa
 
bàn chân đỡ mỏi.
 
gợi về tuổi thơ.
(Điệp ngữ ) =>nhấn mạnh, khơi
 dậy cảm xúc của nhà thơ, gây 
ra những liên tưởng nt khác
 nhau.



b, Tiếng gà trưa gợi về những kỉ
 niệm thơ ấu.
Tiếng gà trưa:
+ H/a’ những con gà mái với 
những quả trứng hồng.
… hông những trứng.
Này – mái mơ- hoa đốm 
trắng.
 Mái vàng – óng
 như màu nắng.
=> Đảo ngữ, điệp ngữ, so 
sánh, tính từ chỉ màu sắc =>
 Tiếng gọi gần gũi thân 
thương, gắn bó => Bức tranh
 gà nhiều màu sắc.
=> Vẻ đẹp tươi sáng đầm 
ấm, hiền hoà, bình dị cuả làng quê.

+ H/a’ người bà:

Lời bà mắng:
Gà đẻ nhiều – lang mặt.
=>Lời mắng yêu chân thật, 
giản dị mà sâu sắc -> T/y của
 bà dành cho cháu.

Tay bà khum, dành,.. 
chắt chiu,

=> chịu thương, chịu khó,
 tiết kiệm.


 

Bà lo…,mong//
-> nỗi lo, niềm mong ước rất
 đời thường => tình yêu thương
 thầm lặng, giản dị.














(“Ôi”…, “sột soạt” ) Từ láy, từ
 biểu cảm trực tiếp=> Niềm vui 
khôn xiết => Niềm biết ơn của
 cháu > < bà.

-> Bà: yêu thương, lo lắng,
 hiểu tâm lí trẻ thơ của cháu.
Cháu: kính trọng, biết ơn bà
 và h/a về bà in đậm trong
 lòng cháu.
Tình bà cháu: sâu nặng, thân
 thiết.




c) TGT gợi những suy tư:
+ Về hạnh phúc:
TGT – may hạnh phúc
Giấc ngủ hồng sắc trứng
Đó là niềm hp được sống
 bình yên trong tình yêu 
thương, đó là giấc mơ tới
 những điều tốt lành, vui vẻ.
+ Về cuộc chiến đấu.
Vì:
- TQ
- Xóm làng
- bà
Tiếng gà, ổ trứng
điệp ngữ => 
khẳng định 
mục đích
 c/đ cao cả 
nhưng rất 
bình dị.




? Vậy âm thanh TGT được lặp lại mấy lần?
? Việc nhắc lại 4 lần như vậy có t/d gì?
(Tạo mạch ý, mạch cảm xúc cho bài thơ)
? Với mạch ý xuyên suet như vậy, dòng cảm xúc của t/g đã được lập theo hướng nào?
(hiện tại -> hồi tưởng quá khứ -> suy nghĩ về hiện tại).
? Trong dòng cảm xúc ấy em bắt gặp những h/a’ thơ đẹp nào?
(Nhận xét về tính từ hang -> sắc màu của hiện tại).

? Nêu khái quát thành công về nội dung nt của bài thơ?

5, Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK

III) Luyện tập.
1, Btập trắc nghiệm: H/a’ xuyên suốt, nổi bật nhất trong bài thơ.
A. Người bà
B. Tiếng gà trưa.
C. Người cháu.
D. ổ trứng hồng.
2, Viết từ 3 – 5 câu cảm nhận về khổ thơ cuối cùng trong bài
* VN: Học bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết55:	điệp ngữ

*mục tiêu bài học :
Giúp h/s:
 Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ
Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết
*tiến trình bài dạy .
A.ổn dịnh lớp:
B. KT bài cũ:
Đọc bài thơTGT cho biết thành công NT nổi bật trong khổ 1,khổ cuối?
C.Bài mới:


Cho 2 ví dụ 2 đoạn trích trong TGT.
? Có những từ ngữ nào được lập lại?
? Nhớ lại và nêu tác dụng của việc lặp lại?
	(GV bình)


=>Đó là phép điệp ngữ.

? Em hiểu thế nào là phép điệp ngữ?
? Phân biệt phép điệp ngữ và điệp ngữ -> Tên gọi thông thường là điệp ngữ.
? Cho vd điệp ngữ em đã gặp.
( BT nhanh) Gv đưa VD: lỗi lặp từ 
-> phân biệt.
? Chỉ ra cấu tạo của các điệp ngữ trong các vd?

? Em hiểu ntn về nghĩa của các từ ngữ: “nối tiếp, chuyển tiếp, cách quãng”.
? Gv đưa vd của ba tên gọi điệp ngữ để h/s tự xđ.
? Trở lại với các vd mà h/s vừa tìm để chỉ ra các dạng điệp ngữ?
? Nhắc lại kiến thức toàn bài.
+ Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
1, Ví dụ: SGK.
2, Nhận xét:
“Nghe” – lặp lại 3 lần: nhấn mạnh cảm xúc.
“vì”- lặp lại 4 lần: nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ.
Phép điệp ngữ.

3, Ghi nhớ: SGK.





*) Cấu tạo của điệp ngữ: có thể là từ, ngữ, câu, đoạn.
II) Các dạng điệp ngữ:
1, Ví dụ: SGK.
2, Nhận xét:
Có 3 dạng điệp ngữ thường gặp:
Điệp ngữ nối tiếp.
Điệp ngữ chuyển tiếp.
Điệp ngữ cách quãng.
3, Ghi nhớ: SGK.

II. Luyện tập:
Bài tập 1 + 2
Xác định điệp ngữ. xác định các dạng điệp ngữ.
Phân tích tác dụng của những điệp ngữ ấy.
Bài tập 3
Chữa lỗi lặp từ trong đoạn văn.
C1: Vấn đề hiện tượng lặp nhưng lặp có dụng ý nghệ thuật. Như cách dùng chỉ từ “này” điệp lại trong bài thơ TGT.
VD: Này là những đoá cúc vàng rực rỡ.Này là những bông thược dược với tầng tầng cánh hàng xếp khít bên nhau.Này là…
C1; viết gọn lại:
…Nào hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền và cả hoa hang. Hoa lay ơn nữa.
Bài tập 4:
Trên cơ sở bài tập 3 học sinh tự viết đoạn văn có sử dụng điệp ngữ của mình
Đọc bài, nhận xét, sửa.
Học sinh chuẩn bị bài: PBCN về “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh cho giờ luyện nói.


Tiết56: 
luyện nói văn biểu cảm về tác phẩm văn học

*. Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh:
Củng cố kiến thức về cách làm bài PBCN về tác phẩm văn học.
Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học
Tiến trình bài dạy.
ổn định lớp .
Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
Bài mới: 
Học sinh nêu đề bài đã chuẩn bị.
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.
 ? Đứng trước đề bài này em xác định cần mấy thao tác.
Tiến hành thao tác. Tìm hiểu đề.
? Đề bài thuộc thể loại gì?
? Đối tượng biểu cảm của đề là gì?
Trên cơ sở dàn ý h/s đã chuẩn bị ở nhà, gv cùng h/s xây dựng một dàn ý chung cho cả lớp.

? Nêu những ý chính ở phần mở bài?
? Bài thơ để lại trong em ấn tượng chung là gì?
? Nêu những nội dung chính của bài thơ?
? Đứng trước hình ảnh thiên nhiên và tâm hồn Bác em có những cảm xúc gì?
? Bức tranh thiên nhiên có những h/a’ nào mà giúp em có cảm xúc ấy?
? Những h/a’ ấy được miêu tả thông qua bp nt đặc sắc gì?
? Từ những h/a’ ấy em liên tưởng đén những gì?
? Vì sao em lại có t/c như vậy?
? Đứng trước đêm chưa ngủ của Bác em hiểu thêm gì về Người?
? Nét thành công của nghệ thuật điệp ngữ “chưa ngủ” ở đây là gì?
? Liên tưởng ntn?
?ở phần này em cần nêu ý nào?
GV hướng dẫn HS phân biệt văn nói và văn viết.
? Y/c 1 giờ luyện nói cần đảm bảo về những mặt nào? 
? Nêu các y/c cụ thể về nội dung, hình thức.
-Lưu ý: Nghi thức chào, hỏi, cảm ơn.
GV chia công việc cụ thể cho từng nhóm HS cụ thể.
Các nhóm thảo luận, chuẩn bị trình bày.
Mỗi nhóm cử nhóm trưởng điều hành, thư kí ghi chép.
GV phát phiếu hoạt động nhóm: Tên- công việc- ưu- khuyết- dự kiến điểm
Gv thống kê điểm cho cả lớp.
 Đại diện nhóm lên trình bài trước lớp.
Một HS trình bày toàn bài.
 GV theo dõi, nhận xét, sửa.
HDVN: + Luyện nói theo tổ.
 +Viét thành bài văn hoàn chỉnh.
 +Soạn bài tiếp theo.



I. Tìm hiểu đề:
Thể loại: Văn biểu cảm về tác phẩm văn học
Đối tượng biểu cảm: Bài thơ “ Cảnh khuya”- HCM
II. Tìm ý, lập dàn ý


Mở bài
Bài thơ “ CK” Bác viết năm 1947 tại Việt Bắc.
Bài thơ để lại trong em ấn tượng rất sâu sắc
Thân bài.
1/ Ngạc nhiên, thích thú khi ngắm bức tranh thiên nhiên đẹp
Tiếng suối- so sánh với tiếng hát xa- ấm áp có hồn.
Trăng- lồng bóng cây, hoa.
Cảnh vật đan dệt vào nhau.
Bức tranh lung linh, huyền ảo.
Tiếng suối trong thơ Nguyễn Trãi
 2/ Xúc động, cảm phục tự hào về Bác .
Bác chưa ngủ- thưởng ngoạn trăng ( Vì Người là thi sĩ).
Lo cho đất nước ( Vì Người là vị lãnh tụ).
Nhiều đêm không ngủ của Bác
 ( “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ)
“ Không ngủ được”- HCM
Kết bài.
-Khái quát cảm xúc của em về bài CK.
 III) Luyện nói.
1/ Phân biệt văn nói và văn viết.
2/ Nêu yêu cầu của giờ luyện nói
+Nội dung: theo dàn ý.
+Hình thức: Mạch lạc, rõ ràng, biểu cảm.
3/ Luyện nói.
a)Nhóm
+Nhóm 1: Mở bài
+Nhóm2: PBCN về hình ảnh thiên nhiên.
+Nhóm 3: PBCN về tâm hồn Bác
+ Nhóm 4: Kết bài.
b) Cả lớp.



















Tuần 15 Bài 13, 14
Tiết57 Văn bản: 
Một thứ quà của lúa non : Cốm
 (Thạch Lam)
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS : 
Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam.
B/ Tiến trình bài dạy.
ổn định lớp. 
KT phần công việc ở nhà ( trang 56)
Bài mới

? Phần chú thích trong bài cho em hiểu những gì về t/g Thạch Lam?
? Ngoài ra em còn có những hiểu biết thêm nào khác về tác giả này?
? Nêu xuất xứ của tác phẩm này?




? Lần đầu tiên trong chương trình NV, em được biết thể loại tuỳ bút. Vậy qua chú thích em hiểu gì về thể loại này?

? Em có biết những bài tuỳ bút nào khác?
( “Vũ trung tuỳ bút” - Phan Đình Hổ.
 “Thương nhớ mười hai” – Vũ Bằng.
Đặc biệt là tuỳ bút của Nguyễn Tuân – Tuyển tập Nguyễn Tuân.)

- Đọc với giọng thật tình cảm, tha thiết, trầm lắng, chậm, êm.

- Giải nghĩa từ khó trong SGK – chú ý từ H-V.

? Em hãy cho biết bố cục của bài tuỳ bút này?
? Bài tuỳ bút viết về cái gì?
? S/d những phương thức biểu đạt nào?
(Miêu tả, kể, nhận xét, bình luận, nổi bật nhất là biểu cảm).

- Phân tích theo bố cục


? Theo dõi đoạn 1 của bài và cho biết tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những h/a’ chi tiết nào?
(4 câu văn đầu)
? Em thấy nguồn cảm hứng của tác giả gợi lên từ chi tiết nào trong đó?


? Em có nhận xét gì về cách mở đầu của bài tuỳ bút.
? Cách mở đầu như vậy có tác dụng như thế nào?

? Và với sự đồng cảm của tác giả em còn nhận thấy đoạn văn này gần gũi với thể loại VH nào?
( gần gũi với thể thơ)
? -> Em cần học tập cách mở bài như vậy cho bài biểu cảm của mình.
? Và cũng trong đoạn văn này, em còn học tập ở tác giả cách sử dụng từ ngữ ntn? Cách tạo câu ra sao?
? Qua đó em hiểu gì về tác giả Thạch Lam.
(Từ đó gv giới thiệu với h/s về phong cách của Thạch Lam.)
? Và với tình yêu ấy t/g đã đi vào giới thiệu về Cốm làng Vòng.
? Em đã khi nào được thưởng thức món đặc sản làng Vòng này chưa? Em có nhận xét gì về sản phẩm này?
? Còn trong đoạn văn này t/g đưa chúng ta đến với Cốm làng Vòng qua những lời giới thiệu ntn?

? ở đây t/g không đi sâu tả cách thức kĩ thuật làm Cốm mà dừng lại và quan sát, tả về cô hàng Cốm xinh xinh. Vậy theo em dụng ý của t/g là gì?
? Để từ đó Cốm có ý nghĩa gì trong cuộc sống của Người Hà Nội 36 phố phường?
? Từ ý nghĩa đó, nhà văn đã đi vào giới thiệu những nét cụ thể của Cốm ->đ 2.

? Trong đoạn 2, t/g đã nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng Cốm làm đồ sêu tết của nd ta?
? Khi giới thiệu cảm xúc về giá trị của Cốm t/g dùng lối viết nào?
(lời bình luận).
? Theo dõi 2 lời bình luận, nhất là lời bình thứ 2 em nhận thấy sự hoà hợp, tương xứng của Cốm ----- được tác giả phân tích trên những phương diện nào?
? Sự hoà hợp ấy tạo nên giá trị nào của Cốm?
? Qua đó, t/g muốn truyền đạt tới c/ta thái độ, t/c nào trong ứng xử với thứ quà dân tộc là Cốm.
? Bên cạnh thái độ đó, tác giả còn muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì ?
 Đọc....
(Phê phán, chê cười, đáng tiếc cho những tục lệ đẹp đang mất dần và thay bằng những thứ bóng bẩy, hào nhoáng, thô kệch, đắt đỏ do thói học đòi).
 Và điều phê phán đó càng làm tăng thêm giá trị của Cốm. Để sau đó tác giả đi vào bàn về thưởng thức Cốm. 


? Tác giả bàn về sự thưởng thức Cốm trên những phương diện nào ?
? Tìm những chi tiết tác giả bàn về cách ăn Cốm?
? Vì sao lại phải có cách ăn như vậy?
? Đọc câu văn thể hiện sự ngẫm nghĩ của tác giả khi thưởng thức Cốm ?
 (Thấy thu lại ... trên bồ.)
? Em thấy tác giả đã thể hiện cách thưởng thức Cốm bằng ấn tượng từ những giác quan nào ?
(Khứu, xúc, thị).
? Qua đó, em nhận thấy sự tinh tế, thái độ trân trọng của tác giả ... đã được thể hiện n/t/n ?
? Với cách thể hiện đó, tác giả thuyết phục người mua Cốm điều gì ?



? Từ cảm nghĩ của nhân vật về "Mật ... " đã mang lại cho em những hiểu biết nào ?
? Em nhận thấy nét đẹp riêng nào trong tuỳ bút của Thạch Lam ?
? Qua đó, em hiểu gì về nhà văn này ?

? Em thích đoạn văn nào, câu văn nào nhất trong bài tuỳ bút ?
 (Học sinh trả lời ).
? Câu văn " Cốm là thức quà ...", giúp em có cảm nhận gì về nhận xét ấy. -> Học tập cách tạo câu văn đặc sắc, chốt lại ý trong văn biểu cảm.
I. Giới thiệu chung:
1, Tác giả:
Thạch Lam – Nguyễn Tường Lân (1910 – 1942) là nhà văn nổi tiếng.
2, Tác phẩm:
Bài “Một …” rút từ tập tuỳ bút “Hà Nội…” (1943).
II. Đọc hiểu văn bản:
1, Thể loại:
Tuỳ bút: Ghi chép về h/a’, sự việc có thật, diễn ra xung quanh có chú trọng thiên về biểu hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả trước h/a’ sự việc ấy.
- Ng’ giàu h/a’, chất trữ tình.






2, Đọc:


3, Chú thích:



4, Bố cục: 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu… “như chiếc thuyền rang” Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm.
Đ2: Tiếp … “nhũn nhặn” – Cảm nghĩ về giá trị của Cốm.
Đ3: Còn lại. – Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm.

5, Phân tích:
a) Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm:



- “Hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ” -> gợi cảm hứng: Hương vị Cốm.
-> Dòng cảm giác và tưởng tượng-> mở đầu thật tự nhiên và gợi cảm.

- Khêu gợi cảm xúc và tưởng tượng của người đọc, thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ Cốm của t/g’.






- Dùng các động từ, tính từ thích hợp: (lướt, thấm nhuần, vỏ xanh, trắng thơm…)
- 3 câu tả, một câu hỏi tu từ,
=> T/g’ là người thanh nhã, nhạy cảm, tinh tế với t/y sâu nặng dành cho một vùng nông thôn Hà Nội.





- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra Cốm- Cô gái làng Vòng – duyên dáng, lịch thiệp.

=> Vẻ đẹp của người tôn lên vẻ đẹp của Cốm -> Cốm trở thành thứ văn hóa ẩm thực.






b, Cảm xúc về giá trị của cốm.
- Cốm là thứ qùa quê thiêng liêng.
- Cốm hồng: làm đồ sêu tết.
( Hoà hợp tương xứng về màu sắc, về hương vị)
=> Sự gắn bó,hài hoà trong tốt duyên đôi lứa tạo hạnh phúc bền lâu.








=> Trân trọng và giữ gìn Cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc.













c, Cảm nghĩ về sự thưởng thức Cốm:
- Cách ăn Cốm:
- Cách mua Cốm:
- Ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ => cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở Cốm.








-> Cái nhìn văn hoá với việc thưởng thức món ăn bình dị - Cốm.

- Mua Cốm: nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve.
-> Cốm như một thứ giá trị tinh thần đáng được trân trọng, giữ gìn.
6, Ghi nhớ:
 SGK tr 163.




iii. luyện tập:


IV. hướng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Sưu tầm những câu thơ, ca dao, bài viết nói về Cốm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.









 Tiết 58: 
Chơi chữ

A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là chơi chữ.
- Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.
- Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
 - Cho ví dụ về hiện tượng từ trái nghĩa, đồng nghĩa.
 “Tiếng già nhưng núi vẫn còn non”.
+ “Già” trái nghĩa với “non”.
+ “núi” đồng nghĩa với “non”.
=> Phép chơi chữ.
* Bài mới:


* Đọc ví dụ SGK.

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ “lợi” trong bài ca dao ?

? Việc dùng từ “lợi” trong ví dụ là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ?
? Cách sử dụng từ “lợi” như trên đã tạo lên cách hiểu như thế nào ?


-> Cách sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi chữ.

? Vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ?
(Đọc ghi nhớ SGK.)
? Và cách chơi chữ như ví dụ trên là dùng từ ngữ đồng âm. Ngoài ra còn những cách nào nữa ?







* Đọc các ví dụ có lối chơi chữ.
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ ?


? Nhận xét về hiện tượng từ ngữ được sử dụng trong từng lối chơi chữ ?
? Nêu tác dụng của từng lối chơi chữ trong các ví dụ ?






? Qua đó, em thấy các lối chơi chữ thường gặp là gì ?
- Giáo viên có thể nêu thêm ví dụ:
+ Chơi chữ … từ đồng nghĩa.
 “Đi tu Phật …
 Thịt chó … thịt cầy thì không”
+ Chơi chữ … từ nhiều nghĩa.
 “Tôi trở về quê Bác làng Sen
 Ôi hoa Sen đẹp của bùn đen”
 (Tố Hữu).


* Đọc bài thơ.
? Xác định từ ngữ dùng để chơi chữ ?
? Chơi chữ bằng cách nào ?

* Đọc 2 ví dụ.
? Xác định các tiếng chỉ sự vật gần gũi nhau ?
? Đó có phải là hiện tượng chơi chữ không ?








? Xác định lối chơi chữ trong bài thơ.




- Học sinh tự cho ví dụ.


I. thế nào là phép chơi chữ :
1. Ví dụ:

Nhận xét:
”lợi” 1: ích lợi, lợi lộc.
“lợi” 2: Phần thịt trong khoang miệng để răng cắm chặt vào đó.
-> Hai từ “lợi” đồng âm -> tạo cách hiểu và trả lời không khớp với ý hỏi -> chất hài hước, châm biếm nhẹ nhàng mà sâu sắc: Bà lão đã già rồi thì cần gì phải tính chuyện lấy chồng nữa.

3. Ghi nhớ: 
 SGK.



II. các lối chơi chữ :
1. Ví dụ:
 SGK.
2.Nhận xét:
VD a:
-“ranh tướng”: lối nói trệch âm với “danh tướng”, “ranh” : tính cách xấu => giễu cợt Nava.
VD b: Điệp phụ âm “m” trong tất cả các tiếng -> tạo cảm giác miên man, mịt mờ.

VD c:
Lối nói lái -> cách hiểu bất ngờ, thú vị.
VD d: 
Hiện tượng từ trái nghĩa, nhiều nghĩa.
Sầu riêng – vui chung: lột tả trạng thái tâm lý vui sướng của tác giả.

3. Ghi nhớ: 
 SGK.




III. luyện tập :
Bài 1:
Dùng từ ngữ đồng nghĩa để chơi chữ: liu điu, rắn, thẹn đèn, …

Bài 2:

a) thịt, mỡ, giò, nem, chả: chỉ thức ăn liên quan đến chất liệu thịt.
b) Nứa, tre, hóp, trúc: chỉ cây cối thuộc họ tre.
=> Chơi chữ sử dụng hiện tượng đồng âm.
chả : thức ăn.
chả : không Sự liên tưởng
hi hóp : tên gọi cây. ngữ nghiã
hi hóp : một trạng thái. lí thú.

Bài 3:
Thành ngữ : “Khổ tận cam lai”
“cam” : quả cam.
“cam” :ngọt, sướng. => Đồng âm.

Bài 4:
- Thơ Bà huyện Thanh Quan.
- Ca dao.
Iv. hướng dẫn về nhà :
- Đọc, hiểu bài.
- Biết tạo sự chơi chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.



 
















 Tiết 59, 60 
làm thơ lục bát
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu được luật thơ lục bát.
- Có cơ hội tập làm thơ lục bát.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
 (Sử dụng thể thơ dân tộc: lục bát).
? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới:

* Đọc kỹ bài ca dao.

? Bài ca dao được viết theo thể thơ lục bát ?
 ? Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?

? Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng trắc ?
? Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bài ca dao ?


? Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.
 Tiếng chẵn theo luật).


? Tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và thứ 8 ?


? Qua đó em có những ghi nhớ gì về luật thơ lục bát ?
I. luật thơ lục bát :
1. Ví dụ:
 Bài ca dao SGK.
2.Nhận xét:
- Lục : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng 
- Bát : 8 ở trên, dùng 8 tiếng 
 ở dưới
- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao: 
 Anh đi anh nhớ …
B B B T B B(v1)
T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)
T B T T B B(v2)B B
 2 4 6 8
- Luật bằng trắc : ở tiếng thứ 2 – bằng, tiếng thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngược lại).
- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.
- Trong câu 8 tiếng: tiếng thứ 6 tha

File đính kèm:

  • docGiao an Van 7 ky II.doc
Đề thi liên quan