Bài giảng Cách tính thời gian trong lịch sử
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cách tính thời gian trong lịch sử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày dạy: Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử I. Mục tiêu: giúp học sinh hiểu 1.Kiến thức: - Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. - Thế nào là âm lịch, dương lịch, Công lịch. - Biết cách đọc, ghi và tính năm, tháng theo Công lịch. 2. Tư tưởng tình cảm: Giáo dục học sinh biết quý thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học. 3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tinhs khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện tại. 4. Thiết bị: Tranh ảnh theo SGK, lịch treo tường.Quả địa cầu. II. Lên lớp: 1. ổn định: 2. Ktbc: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hs: Để có thể nhớ và tiến tới làm lễ kỉ niệm một ngày nào đó, trước đó ta phải làm gì? G/v: Ghi lại vào sổ sách ngày, tháng, năm, diễn ra. Hs: xem lại H1 và H2. SGk Hs: Vậy, Chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia Tiến sĩ nào đó không? G/v: Không phải các Tiến sĩ đều đỗ cùng một năm, phải có người trước, người sau. Bia này dựng cách bia kia rất lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và ghi thời gian. Việc tính t/g rất quan trọng. Xác định t/g là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử. Hs: Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người sáng tạo ra được cách tính t/g? G/v: Dựa vào các hiện tượng thiên nhiên: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng... G/v: Sơ kết: Hs: Xem bảng Trg 6 rút ra nhận xét về cách ghi t/g? G/v: Có hai loại lịch được ghi trong đó: Lịch âm, lịch dương. Hs: Người xưa đã dựa vào cơ sở nào để làm ra lịch âm, dương? G/v: Lịch âm: dựa vào trăng(1 tuần trăng/1 tháng). Lịch dương: Trái đất quay quanh Mặt trời. G/v: Trước đó người( Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc...) là những người đầu tiên sáng tạo ra lịch nhưng chủ yếu lấy chu kì quay của Mặt trăng quanh Trái đất làm cơ sở, mặc dù họ đã tính được 1 năm bằng 360 hay 365 ngày. Vì thế người ta gọi loại lịch này là lịch âm lịch. Người phương Tây cổ đại họ cho rằng Mặt trời quay quanh Trái đất và tính một năm có 365 ngày 6 giờ cũng chia làm 12 tháng, 1 tháng có 30 à31 ngày. Riêng tháng Hai chỉ có 28 ngày và gọi là dương lịch. Hs: Tác dụng của cách ghi t/g đó là gì? G/v: sơ kết. Hs: Việc nước ta đặt quan hệ với các nước trên thế giới điều đó có liên quan đến lịch chung hay không? Vì sao? G/v: Nước ta hiện đang sử dụng chung lịch với các nước trên thế giới. Ta vẫn sử dụng lịch âm. Hs: Nếu ta chia số ngày cho 12 tháng thì số ngày cộng lại là bao nhiêu? Thừa bao nhiêu? Phải làm thế nào? G/v Người xưa có sáng kiến: 4 năm có một năm nhuận.( G/v giải thích thêm) Hs: Thế giới tính Công lịch bắt đầu từ t/g nào? G/v: Kẻ trục thời gian lên bảng Vào thế kỉ XVI , ngày, tháng cụ thể lại được sửa lại một lần nữa để có dược ngày, tháng như hiện nay. Hs: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? Thiên niên kỉ có bao nhiêu năm? G/v: Sơ kết 1. Tại sao phải xác định thời gian? - Xác định t/g là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Người xưa đã dựa vào các hiện tượng thời tiết như nắng, mưa, sáng, tối...vv. 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? - Công lịch được tính từ năm đầu tiên sau Công nguyên 4. Củng cố: - Công lịch có tác dụng gì tong cuộc sống? Nếu không có lịch sẽ ra sao? - Lịch âm được người Việt Nam coi trọng như thế nào? - Cách tính Công lịch, âm lịch như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài: Bài 3 Xã hội nguyên thủy. Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: Phần một Lịch sử thế giới & Bài 3: Xã hội nguyên thủy I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hs nắm được nguồn gộc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ thành Người hiện đại. Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. 2. Tư tưởng: Qua bài học,học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao độngtrong việc chuyển biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội loài người ngày càng phát triển. 3. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét càn thiết. 4. Thiết bị: Mẫu đá mà người nguyên thủy đã dùng.Tranh ảnh các loại. II. Lên lớp: 1.ổn định: 2.Ktbc: Dựa trên cơ sở nào người ta định ra dương lịch và âm lịch? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hs: Đọc mục 1 Hs: Xem hình 3,4 Sgk. Hs: Con người xuất hiện như thế nào? Cuộc sống của họ ra sao? Hs: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người nguyên thủy qua hai bức tranh? Hs: Những số liệu nào cho biết điều đó? G/v: ở Gia-va, Bắc Kinh vv.. Hs: Xem hình 5 SGK và rút ra nhận xét về hình dáng của Người tối cổ. G/v: Đi bằng hai chân, đoi tay khéo léo... biết sử dụng công cụ. Hs: Xem công cụ bằng đá đã được phục chế của Người tối cổ và rút ra nhận xét. G/v: Đó là những mảnh tước đá hoặc đã được ghè đẽo thô sơ. Hs: Họ đã phát minh ra cái gì? G/v: Lửa G/v: Sơ kết: Con người đã xuất hiện cách đây hàng chục triệu năm, họ đẫ sống một cuộc sống vất vả, trải qua lao động họ đã tiến bộ dần... Hs: Đọc mục 2, xem hình 5 Hs: Nêu sự khác nhau về đặc điểm của Người tối cổ và Người tinh khôn? G/v: 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Cách đây khoảng 3-4 triệu năm vượn cổ biến thánh Người tối cổ. - ở Đông Phi, Gia- va, Bắc Kinh. - Đi thẳng, sống thành từng bầy, săn bắn, hái lượm, ở trong hang động 2. Người tinh khôn sống như thế nào? - Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt thứ hai của con người. 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? - Công cụ kim loại đã xuất hiện - Đã xuất hiện sự phân hóa giữa giàu và nghèo, không còn sự làm chung, ăn chung ở trong thị tộc. Người tối cổ Người tinh khôn - Đứng thẳng - Đôi tay tự do - Trán thấp, hơi bật ra đằng sau - U lông mày nổi cao - Hàm bạnh ra nhô về phái trước - Hộp sọ lớn hơn vượn - Trên người có một lớp lông mỏng - Đứng thẳng - Đôi tay khéo léo hơn - Xương cốt nhỏ hơn - Hộp sọ và thể tích não phát triển hơn - Trán cao, mặt phẳng - Cơ thể gọn, linh hoạt hơn - Trên người có một lớp lông mỏng. Hs: Người tinh khôn sống như thế nào? Em rút ra nhận xét gì về Người tinh khôn? G/v: Họ sống theo thị tộc. Làm chung, ăn chung. Biết trồng lúa, rau. Biết chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức.Cuộc sống ổn định hơn. Hs: Xem những công cụ bằng đá. Hs: Em có nhận xét gì về các công cụ này? G/v: Công cụ sản xuất của Người tinh khôn chủ yếu là đồ đá, công cụ không ngừng được cải tiến. Hs: Xem H7 SGK Hs: Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người đã làm gì? G/v: Khai hoang, xẻ gỗ làm thuyền, xẻ đá làm nhà. Hs:Nhờ công cụ kim loại, sản phẩm xã hội NTN? G/v: Dư thừa. Hs: Vậy, tại sao xã hội nguyên thủy tan rã? G/v: Đã xuất hiện sự phân hóa giữa giàu và nghèo, không còn sự làm chung, ăn chung ở trong thị tộc G/v: Sơ kết 4. Củng cố: - Bày người nguyên thủy sống như thế nào? - Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? 5. Dặn dò: - Học bài, soạn bài 4 -------------------------------------------------- Tuần: 4 Ngày soạn: Tiêt: 4 Ngày dạy: Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương đông I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh năm được: Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Nhũng nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc( từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu tn kỉ III TCN). Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp. Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế. 2. Tư tưởng: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, và có sự bất bình đẳng, phân chia giàu nghèo, giai cấp, đó là nhà nước quân chủ chuển chế. 3. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra nhận xét 4. Thiết bị: Trang ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức vv... II. Lên lớp: 1. ổn định: 2. Ktbc: Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng G/v: Xem lược đồ(hình 10) SGK. Giới thiệu chi Hs rõ các quốc gia này là Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn độ, Trung Quốc. Hs: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu? G/v: Hình thành ở lưu vực những con sông lớn như: Sông Nin(Ai Cập); sông Trường Giang và Hoàng Hà(TQ); sông ấn, sông Hằng(ÂĐ). Đó là những vùng đất màu mỡ, đủ nước tưới quanh năm. Hs: Xem hình 8 SGK. Các sự kiện đó nói lên điều gì? G/v: Hình trên: Người nông dân đạp lúa. Hình dưới: Cắt, gánh lúa. Hs: Để chống lũ lụt ổn định sản xuất họ phải làm gì? Hs: Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì? G/v: Xã hội xuất hiện tư hữu, phân biệt giàu nghèo, giai cấp, nhà nước ra đời. G/v: Kết luận: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ cuối thiên niên kỉ IVà tn kỉ III TCN. Đó là những quốc gia xuât hiện sớm nhất trong lịch sử loài người. Hs: Đọc mục 2 Hs: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống xã hội? G/v: Nông nghiệp là chính. Nông dân là người nuôi sống xã hội. Hs: Nông dân canh tác thế nào? G/v: Họ nhận ruộng của công xã, cày cấy và nộp một phần cho quý tộc(vua quan, chúa đất) và thực hiện chế độ lao dịch nặng nề(lao động bắt buộc phục vụ khong công cho quý tộc, vua chúa). Hs: Vậy, xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào? G/v: 2 tầng lớp - Thống trị: Quý tộc(vua, chúa...) - Bị trị: Có nông dân và nô lệ( nô lệ là than phận thấp kém nhất trong xã hội). Hs: Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ cam chịu được không? G/v: Họ đã vùng dậy dấu tranh Hs: Nô lệ nổi dậy, g/c thống trị đã làm gì để ổn định xã hội? G/v: hướng dẫn hs xem H9 SGK. Tầng lớp thống trị đàn áp dân chúng và cho ra đời bộ luật khắc nghiệt mà điển hình là luật Hammrabi( khắc đá). Hs: Đọc điều 42, 43. G/v: Kết luận: Luật Hammurabi là bộ luật đầu tiên xuất hiện ở các quốc gia cổ đại PĐ, nó bảo vệ quyền lợi cho g/c thống trị. Hs: Đọc mục 3 Hs: Bộ máy thống trị đó được vận hành NTN? Ai nắm giữ quyền lực cao nhất? G/v: Vua là người nắm giữ quyền lực, quyết định mọi việc, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội Giúp vua cai trị nước là quý tộc(bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương). G/v: Giải thích thêm Hs: Vậy, em nào lên bảng vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước ở các quốc gia cổ đại PĐ? Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông vua õ Quý tộc(qua lại) õ Nông dân õ Nô lệ G/v: Kết luận 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ cuối thiên niên kỉ IVà tn kỉ III TCN. 2. Xã hôi cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - 2 tầng lớp - Thống trị: Quý tộc(vua, chúa...) - Bị trị: Có nông dân và nô lệ( nô lệ là than phận thấp kém nhất trong xã hội). - Luật Hammurabi là bộ luật đầu tiên xuất hiện ở các quốc gia cổ đại PĐ, nó bảo vệ quyền lợi cho g/c thống trị. 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông 4. Củng cố: - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên. - Bộ máy xã hội cổ đại được vạn hành NTN? 5. Dặn dò: Học bài. Sưu tầm các hình ảnh về công trình kiến trúc các quốc gia cổ đại phương Đông? ------------------------------------------------------------------ Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày dạy: Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương tây I.Mục tiêu: 1. kiến thức: Giúp hs nắm được tên, vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho việc pháy triển nông nghiệp. Những đặc điểm và nên tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rooma cổ đại. Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại PT. 2. Tư tưởng: Hs thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp. 3. Kĩ năng: Hs bước đầu tháy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực. 4. Thiết bị: II. Lên lớp: 1. ổn định: 2. Ktbc: - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Có mấy tầng lớp? Bộ luật nào đã ra đời? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng G/v: Hướng dẫn Hs xem bản đồ thé giới và xác điịnh ở phía Nam Âu có 2 bán đảo Ban Căng và Italia. Hs: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời từ bao giờ? G/v: Cuối thiên niên kỷ IV đến tn kỷ III TCN. G/v: Các quốc gia cổ đại PT ra đời sau các quốc gia... Hs: Chỉ trên bản đồ. địa hình các quốc gia cổ đại PĐ và PT có gì khác nhau? G/v: Các quốc gia PT không hình thành ở lưu vực các con sông lớn, mà hình thành ở những vùng đồi, núi đá vôi xen kẽ là các thung lũng, đi lại khó khăn, ít đất trồng trọt, chỉ thích ứng cho việc tròng các cây lâu năm(nho, ô lưu), nông nghiệp không phát triển. Phải nhập lương thực. Hs: Với địa hình như vậy các quốc gia cổ đại PT có những thuận lợi gì? G/v: Buôn bán những sản phẩm luyện kim, đồ gốm, rượu nho, dầu ô lưu cho Lưỡng Hà, Ai Cập.Mua lương thực. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này là công thương nghiệp và ngoại thương. Họ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán đường biển. G/v: Sơ kết. Hs: Đọc mục 2 Hs: Nền kinh té chính của các quốc gia này là gì?( công thương nghiệp và ngoại thương) Hs: Với nền kinh tế đó, xã hội đã hình thành tầng lớp nào? G/v: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu và có thế lực chính trị. Họ là chủ nô. Chủ nô sống rất sung sướng. Hs: Ngoài chủ nô con tầng lớp nào?(nô lệ) G/v: Nô lệ bị coi như 1 thứ háng hóa..., không được quyền lập gia đình...Cho nên gọi là chiếm nô. Hs: Bị đối xử như vậy, họ đã làm gì? G/v: Năm 73 - 71 TCN đã nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn của nô lệ thu hút hàng vạn người tham gia, đó là cuộc k/n Xpactacut ở Rô ma. G/v: giải thích “xã hội chiếm hữu nô lệ”: đó là 1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, một xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. Hs: Đọc mục 3 Hs: Hãy cho biết xã hội cổ đại PĐ gồm những tầng lớp nào? Hs: Vậy xã hội cổ đại PT có những giai cấp nào? G/v: Xh Hy Lạp và Rôma có 2 giai cấp chính là chủ nô và nô lệ Hs: ai là người trực tiếp làm ra của cải? G/v: Những người nô lệ trực tiếp làm ra của cải nuôi sống XH và họ luôn bị đối xử tàn nhẫn. Nên gọi là XH chiếm hữu nô lệ. G/v: Các quốc gia này dan tự do và quý tộc có quyền bàu ra những người cai quản đất nước theo hạn định. ở Hy Lạp, “Hội đồng công xã” hay còn gọi là “Hội đồng 500” là cơ quan quyền lực tói cao của quốc gia( như Quốc hội ngày nay) có 50 phường, mỗi phường cử ra 10 người điều hành công việc trong 1 năm. Đây là chế đọ dân chủ chhur nô không có vua. La Mã có vua đứng đầu. 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. - Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN. - Ngoại thương phát triển 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rooma gồm những giai cấp nào? - Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu và có thế lực chính trị. Họ là chủ nô. - Nô lệ 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ - Chủ nô và nô lệ 4. Củng cố: - Các quốc gia cổ đại PT được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? 5. Dăn dò: - Xác định vị trí của các quốc gia cổ đại PĐ và PT trên bản đồ thế giới. - so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đai PĐ& PT(sự hình thành, phát triển...) - Chuẩn bị Bài 6 ___________________________________________________________ Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: Bài 6 Văn hóa cổ đại I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Nắm được, qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đai đã để laaij cho loài người 1 di sản văn hóa đồ sộ, quý báu. Người PĐ&PT cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật,vv... 2. Tư tưởng: qua bài giảng, Hs tự hào vè những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Chúng ta cần tìm hiểu nền văn minh đó. 3. Kĩ năng: Hs tập mô tả 1 công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh. 4. Thiết bị: tranh,ảnh một số công trình văn hóa tiêu biểu như Kim tự tháp Ai Cập... II. Lên lớp: 1. ổn định: 2. Ktbc: Các quốc gia cổ đại PT được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Bài mới: Hoạt dộng của thầy và trò Ghi bảng Hs: Đọc Hs: kinh té chủ yếu của các quốc gia cổ đại PĐ là kinh tế gì? G/v: Nông nghiệp, phụ thuộc vào thiên nhiên G/v: Hiểu biết về thiên nhiên thì mùa màng sẽ thuận lợi hơn Hs: con người tìm hiểu quy luật mặt Trăng quay... và Trái Đất quay... để sáng tạo ra cái gì? G/v: giải thích: Âm lịch là quy luật của... (1 vòng) là 360 ngày, chia thành 12 tháng, với 4 mùa... Hs: Xem H11. Hs: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào? G/v: do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con người đã có nhu cầu về chữ viết và ghi chép. G/v: Chữ viết của người PD Được viết trên giấy papirut, trên mai rùa, thẻ tre, trên phiến đất sét ướt ròi đem nung khô. Hs: Đọc “ Trong lĩnh vực toán học => hết”. Hs: Thành tựu thứ 2 của loài người về văn hóa là gì?( Toán học). Hs: Tại sao người Ai Cập giỏi hình học? Hàng năm sông Nin thường gây lụt lội, xóa mất ranh giới đất đai, họ phải đo lại ruộng đất. Đặc biệt họ đã tìm ra số pi = 3,1416. Người Lưỡng Hà giỏi về số học để tính toán. Người ấn Độ tìm ra số 0. Hs: Em nhận xét gì về kiến trúc của xưa? G/v: Đó là những kì quan của thế giớ mà loài người rất thán phục về kiến trúc. G/v: Sơ kết. Hs: Đọc mục2 Hs: Thành tựu văn hóa đầu tiên của người Hy Lạp và Rooma là gì? G/v: Sáng tạo ra lịch dương... Một năm có 365... Hs: Thành tựu tiếp theo mà người cổ đại PT tìm ra là gì? G/v: Lúc đầu là 20 chữ cái, sau này là 26 chữ. Hs: Về thành tựu khoa học? Có những tên tuổi nào? G/v: Trên mỗi lĩnh vực là có một nhà khoa học nổi tiếng: Toán:Ta-lét, pi-ta-go, Ơ-cơ-lít Vật lý: Ac-si- met Triết học: Pla-tôn, A-rit- tôt Sử học: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít Địa lý: Sơ-ra-bôn. Hs: Văn học Hy Lạp phát triển như thế nào? Hs: Kiến trúc cổ của Hy Lạp phát triển như thế nào? G/v: Người Hy Lạp và Roma đã dạt được những thành tựu lớn về văn hóa..., đạt tới một trình độ khá cao trong nhiều lĩnh vực như toán..., được cả thế giớ ngưỡng mộ. 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì? - Họ đã có những tri thức đầu tiên về thiên văn - Họ đã sáng tạo ra lịch - Họ sáng tạo ra chữ tượng hình Ai Cập, chữ tượng hình Trung Quốc. - Thành tựu toán học-Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, rất giỏi hình học. - Kim tự tháp(Ai Cập), Thành Babilon... 2. Người Hy Lạp và Rooma dã có những đóng góp gì về văn hóa? -Họ sánh tạo ra hệ chữ cái: a, b, c - Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý. - Bộ sử thi nổi tiếng: Iliat, Ô-đi-xê của Hô-me... - Những công trình kiến trúc nổi tiếng: Đền Pac-tê-nông(Aten), Đấu trường Cô-li-dê... 4. Củng cố:- Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông, P/Tây? - Kể tên các kì quan thế giới của văn hóa cổ đại? 5. Dặn dò: - Học bài, soạn bài: Ôn tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 7 Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày dạy: Bài 7 Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giớ cổ đại. - Sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. - Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại ra đời và những thành tựu văn hóa lớn của thời kì cổ đại. 2.Tư tưởng. - Hs thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. - Trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ thời kì trước. - Hs có kiến thức cơ bản nhất của Lịch sử thế giớ cổ đại làm cơ sở để học tập Lịch sử dân tộc. 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và so sánh cho Hs. 4. Thiết bị dạy học: Lược đồ Lịch sử thế giới cổ đại và tranh ảnh về các công trình nghệ thuật. II.Lên lớp 1. ổn định: 2. Ktbc: Kiểm tra 15 phút: Nêu thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Tây. Kể tên các kì quan Vh cổ đại đó. Đáp án: Chữ viết: a, b, c..., lịch dương Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý. Văn học: I-li-at, Ô-đi-xê của Hô- me Kiến trúc: đền Pác-tê-nông - Kì quan: Kim tự tháp, Thành Ba-bi-lon... 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hs: Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? G/v: Đông Phi, Nam Âu, Châu á Hs: Xem lại H5. Người tối cổ Người tinh khôn - X hiện: 4-7 triệu năm - Dáng đứng thẳng - Hai tay thẳng - Trán thấp vát ra sau - U lông mày cao - Xương hàm bạnh ra, nhô ra trước - hộp sọ và não nhỏ - 1 lớp lông mỏng - Dáng đứng thẳng - Xương cốt nhỏ - Đôi tay khéo lép -Trán cao, mặt phẳng -Hộp sọ và thể tích não lớn hơn - Cơ thể gọn, linh hoạt - không có lớp lông G/v: Cho Hs xem lại công cụ bằng đá. đồng(phục chế) để Hs so sánh. Người tối cổ Người tinh khôn Công cụ bằng dá ghè đẽothô sơ hoặc được mài một mặt: mảnh tước đá, rìu tay ghè đẽo thô sơ... - Công cụ đá mài tinh xảo hơn: cuốc, rìu, mai, thuổng. - Công cụ đồng: cuốc liềm, mai, thuổng - Đồ trang sức bằng đá, đồng: vòng đeo cổ, đeo tay. G/v: Cho Hs xem lại những bức tranh về người nguyên thủy để Hs rút ra nhận xét. - Người tối cổ: sống thành từng bầy - Người tinh khôn: sống thành các thị tộc. Hs: Xem lại lược đồ các quốc gia cổ đại H10 và trả lời. G/v: PĐ: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, TQ PT: Hy Lạp, Rôma Hs: Các tầng lớp xã hội chính ở các quốc gia cổ đại PĐ, PT? G/v: PĐ: Quý tộc(vua, quan) Nông dân công xã, nô lệ. PT: Chủ nô Nô lệ Hs: Nhà nước cổ đại PĐ và PT là nhà nước gì? G/v: PĐ: Chuyên chế(vua quyết định ) PT: Dân chủ chủ nô Aten - “ Hội đồng 500”. Hs: Những thành tựu VH của các quốc gia cổ đại PĐ là gì?( Lịch và thiên văn) Hs: Có mấy cách tính lịch?(2 cách: Lịch âm, lịch dương). Hs: Thành tựu thứ 2, 3 của các quốc gia này là gì? G/v: Toán học(Hình học, số học) Người ấn Độ tìm ra chữ số 0, 10, 100, 1000 có những kí hiệu riêng, pi= 3,14. Hs: Thành tựu về kiến trúc ở PĐ & PT? G/v: PĐ: Kim tự tháp Ai Cập, Thành Babilon. PT: Dương lịch Hs: Thành tựu thứ 2 của VH cổ đại PT là gì? G/v: Sáng tạo ra bảng chữ cái: a, b, c... Hs: Thành tựu về khoa học, kiến trúc? G/v: Toán học, Vật lý... Kiến trúc: Đền Pac- tê-nông... Hs: Em đánh giá như thế nào về thành tựu mà người cổ đại đã làm ra và để lại cho chúng ta ngày nay? G/v: Đó là những thành tựu Vh lớn mà con người đã làm ra, chúng ta phải biết giữ gìn, tôn tạo, bảo vệ... 1. Những dấu vết của người tối cổ 2. Điểm khác nhau giữ Người tinh khôn và Người tối cổ. a. Về con người b. Về công cụ lao động c. Về tổ chức xã hội: 3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? 4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại? 5. Các loại nhà nước thời cổ đại 6. Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại. 7. Đánh giá các thành tựu VH lớn của thời cổ đại. 4. Củng cố: - Con người đã xuất hiện như thế nào? - Họ đã làm gì, sống như thế nào và làm ra những thành tựu gì về VH. 5. Dặn dò: - Học bài cũ.chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 08 Ngày soạn: Tiết: 08 Ngày dạy: Phần hai: Lịch sử Việt Nam Chương I: Buổi đầu lịch sử nước ta Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong nững quê hương của loài người. Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình Người tối cổ đã chuyển thành Người tinh khôn trrên đất nước ta, sự phất triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho Hs có ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời. Hs biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người...xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn 3. Kĩ năng: hs biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét và so sánh 4. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh, công cụ phục chế... II. lên lớp 1. ổn định: 2. Ktbc: Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại? Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hs: Đọc mục1 Hs: Nước ta xưa kia là một vùng đát NTN? G/v: Đó là một vùng rừng núi rậm rạp, nhiều hang động, sông suối, bờ biển dài, khí hậu hai mùa... thuận lợi cho con người và sinh vật sinh sống. Hs: Dựa vào đâu mà ta biết được con người đã xuất hiện sớm ở nước ta? G/v: Các nhà khảo cổ đã phát hiện ra. Hs: Người tối cổ là người NTN? G/v: Loài vượn đã từ trên cây xuống đất kiếm ăn, dùng những hòn đá ghè vào nhau, đào bới thức ăn. Đó là mốc đánh dấu Người tối cổ ra đời. Họ sống thành từng bầy, trong các hanh động, sống bằng hái lượm và săn bắt. cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên. Hs: Đọc đoạn 1 trg 23
File đính kèm:
- lich su.doc