Bài giảng Cảnh ngày xuân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cảnh ngày xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 06 Tiết 28 Cảnh ngày xuân ( Truyện Kiều – Nguyễn Du ) MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp Hs: - Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc họa những nét riêng về nhan sắc, tài hoa, tính cách, số phận Thúy Vân , Thúy Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. - Thấy được cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều: trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người. - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. ¹ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN: Tư liệu: truyện Kiều. Tranh minh họa cảnh trẩy hội mùa xuân. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ỔN ĐỊNH LỚP : KT sĩ số + vệ sinh 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : Kiểm tra: Gọi 01 HS sĐọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc ? Gọi 01 HS khác sTại sao tác giả tả Thúy Vân trước tả Thúy Kiều ? Cách tả Thúy Kiều khác cách tả Thúy Vân như thế nào ? ( Mục đích của Nguyễn Du là tả Kiều với vẻ đẹp sắc sảo về hình thức và mặn mà về tâm hồn . Vẻ đẹp của hai chị em không thể tả trực tiếp được .Tác giả tả Thúy vân bằng bút pháp ước lệ tượng trưng . Trên cơ sở tả Vân rồi tả Kiều để người đọc hình dung ra vẻ đẹp chung và riêng của mỗi người ). B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giới thiệu : Đây là đoạn trích nằm ở phần đầu của truyện . Sau khi giới thiệu gia cảnh và tài sắc hai chị em Thúy Kiều , Nguyễn Du trình bày bối cảnh Thúy Kiều gặp nấm mộ Đạm Tiên và gặp Kim Trọng . Đó là cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh , chị em Kiều đi chơi xuân . Hoạt động của Thầy Ø Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về văn bản. GV nêu cách đọc văn bản: nhẹ nhàng,say sưa, chú ý vào cách ngắt nhịp cho phù hợp. GV: đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp và tìm hiểu các chú thích 2, 3, 4. Hỏi: So với đoạn trích Chị em Thúy Kiều đoạn này nằm ở vị trí nào? Hoạt động củaTrò Sau đoạn tả Chị em Thúy Kiều Nội dung cần đạt I. ĐỌC – CHÚ THÍCH: 1. Đọc, hiểu chú thích 2. Xuất xứ Hỏi: Theo em nội dung chính của đoạn trích là gì? HS phát biểu nội dung, GV điều chỉnh ghi lại gợi ý. Hỏi: Đoạn trích được chia làm mấy phần? (HS chỉ ra giới hạn 3 phần) Ø Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích . Gọi HS đọc 4 câu đầu. Hỏi:Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du gợi tả bằng nhưng hình ảnh nào? Hỏi: Những hình ảnh đó gợi ấn tượng gì về mùa xuân? Hỏi: Những câu thơ nào gợi lên bức họa sâu sắc ấn tượng nhất? cảm nhận? - GV bình vào cách miêu tả, cách dùng từ điểm, So sánh với miêu tả của Nguyễn Trãi Cỏ non như mây khói... * Gọi HS đọc tiếp 8 câu thơ tiếp theo : Hỏi: Những hoạt động lễ hội nào được nhắc tới trong đoạn thơ ? Trong mỗi lễ hội , người ta làm gì ? - HS chỉ ra 2 hoạt động và diễn giải từ Hán Việt. Hỏi: Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú, hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từ loại? Hỏi : Qua đó , ta thấy khung cảnh lễ hội như thế nào ? Hỏi : Qua cảnh du xuân của chị em Kiều , em có cảm nhận gì về lễ hội truyền thống xưa ? * HS đọc 6 câu cuối. Hỏi: - Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác 4 câu đầu? Hỏi:- Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng của con người trong 6 câu cuối? Đoạn trích tả cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh. - HS: Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân - Hình ảnh: + Chim én đưa thoi. + Thiều quang: ánh sáng. + Cỏ non xanh tận chân trời. - HS nêu ấn tượng dựa vào hình ảnh. Gợi tả không gian khóang đạt trong trẻo, tinh khôi, giàu sức sống. - Bức họa mùa xuân: Màu sắc cỏ non trải rộng làm nền, hoa lê trắng điểm xuyến gợi từ hài hòavẻ thanh khiết, mới mẻ, sống động có hồn. -HS đọc ( diễn cảm ) - Lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương.... - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê. - Các từ ghép: + Gần xa, nô nứctính từ: gợi tâm trạng náo nức của người đi hội. + Yến anh, tài tử, giai nhândanh từ gợi sự đông vui, náo nhiệt. + Sắm sửa, dập dìuđộng từ gợi sự náo nhiệt. Không khí tấp nập nhộn nhịp, vui vẻ, ríu rít. - HS phát hiện cảnh và không khí lặng dần không nhộn nhịp, rộn ràng..... -Nắng nhạt , khe nước , nhịp cầu …nhưng cảnh nhộn nhịp đã không còn . - Bóng ngã về tâythời gian không gian thay đổi. - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn. Từ láy miêu tả khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người:bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân nhộn nhịp đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. 3. Đại ý Đoạn trích tả cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân trong tiết thanh minh. 4. Bố cục: 3phần. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN : 1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân -Hình ảnh : + Chim én đưa thoi. + Thiều quang: ánh sáng. + Cỏ non xanh tận chân trời. Ä Không gian khoáng đạt , trong trẻo và đầy sức sống . -Màu sắc xanh – trắng tạo cho bức tranh mùa xuân thêm hài hoà , thanh khiết . 2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh -Lễ tảo mộ . -Hội đạp thanh : chơixuân . Ä Từ ngữ phong phú , tinh tế , cách nói ẩn dụ : tạo không khí tấp nập , nhộn nhịp , vui tươi . 3. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. -Thời gian : chiều tà . -Không gian : lặng lẽ . -Tâm trạng : bâng khuâng , xao xuyến . Gv : giới thiệu tranh . - HS nêu cảm nhậngiáo viên trình bày cảnh với những hình ảnh: nắng nhạt, khe nước, nhịp cầu gợi vẻ thanh nhẹ. Từ láy biểu đạt tâm trạng, dự cảm về việc Kiều gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng. Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. Hỏi: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? Hỏi: Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích? HS đọc Ghi nhớ SGK Ø Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. Hs làm việc theo nhóm.Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm bổ sung. Gv nhận xét, định hướng gợi ý cho HS suy nghĩ tiếp. -HS xem tranh và phát biểu cảm nhận của mình về cảnh mùa xuân trong đoạn trích . - HS khái quát những nét tiêu biểu về bút pháp tả cảnh, về cách sử dụng từ... + Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút gợi tả và gợi . + Sử dụng từ ghép từ láy giàu chất tạo hình. -Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều. - Sự tiếp thu: thi liệu cổ điển (cỏ, chân trời, cành lê...). - Sự sáng tạo: Xanh tận chân trời không gian bao la, rộng. Cành lê trắng điểm...bút pháp đặt tả, điểm nhãn, gợi sự thanh tao, tinh khiết. III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ SGK 4. ĐÁNH GIÁ : Gọi 02 – 03 HS đọc diễn cảm đoạn thơ . 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Thuộc bài thơ, làm tiếp bài tập. Chuẩn bị bài Thuật ngữ. G.v nhận xét và đánh giá giờ học .
File đính kèm:
- Canh ngay xuan.doc