Bài giảng Chương: I: Bản vẽ các khối hình học vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương: I: Bản vẽ các khối hình học vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/ 08/2009 Ngày giảng: 25/08/2009 Tiết: 1 CHƯƠNG: I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1: GV giới thiệu bài học; GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? HS: Nghiện cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? HS: Nghiên cứu, trả lời I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - Tranh hình 1.1 và hình 1.2 II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Hình 1.3 ( SGK) - Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật IV. Củng cố V. Dặn dò. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 2 ( SGK ) Ngày soạn: 23/08/2008 Ngày giảng: 26/08/2008 Tiết: 2 HÌNH CHIẾU A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu - Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật) - Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào? HS: Quan sát trả lời GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP? HS: Trả lời GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HS: Quan sát trả lời GV: Rút ra kết luận HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời. GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? HS: Quan sát, trả lời GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? HS: Quan sát trả lời HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn? HS: Nghiên cứu trả lời GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận I. Khái niệm về hình chiếu: - Hình 2.1 ( SGK ) II. Các phép chiếu - Tranh hình 2.2 III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Tranh hình2.3 ( SGK ). - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu - Tranh hình 2.5 IV. Củng cố: V. Dặn dò: - GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước Bai 3 SGK - Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH. Ngày soạn: 6 / 9 /2008 Ngày giảng://2008 Tiết: 3. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt - Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi. GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Kết luận GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi. GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu, trả lời GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? HS: Trả lời GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chưc nhật? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4. GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào? HS: Nghiên cứu trả lời HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện những kích thước nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập Bảng 4.3 I. Khối đa diện - Tranh hình 4.1 ( SGK). - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng. II.Hình hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình 4.2 - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở III. Lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Hình 4.4 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Hình 4.5 - HS làm Bảng 4.2 vào vở BT IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều. - Hình 4.6 - Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - Hình 4.7 4. Củng cố và dặn dò. - GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) Ngày soạn: / 9 /2008 Ngày giảng://2008 Tiết 4. THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. - Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, đọc được bản vẽ các khối đa diện. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa. - Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Vở , giấy nháp C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài thực hành. HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành. GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ. GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm. GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành. GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu. GV: Hướng dẫn vẽ; - Kẻ khung cách mép giấy 10mm - Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. Bài 3 I. Chuẩn bị: - Dụng cụ, thước kẻ eke, compa.. - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy II. Nội dung III. Các bước tiến hành. Bước1: Đọc nội dung. Bước2: Nêu cách trình bày. Bước3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. - Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc. GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia nhóm HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ). GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể. GV: Hướng dẫn vẽ - Kẻ khung cách mép giấy 10mm. - Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. 4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành: - GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc. - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước, êke, compa - Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp. - SGK, vở bài tập. II. Nội dung: - SGK III. Các bước tiến hành. - Bước1: Đọc nội dung - Bước 2: Nêu cách trình bày Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2,3,4 Và vật thể A,B,C,D sao cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. IV. Tổng kết đánh giá: IV. Tổng kết đánh giá bài thực hành. - GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành. - Sự chuẩn bị của học sinh. - Thực hiện quy trình, thái độ học tập - Về nhà đọc và xem trước Bài 4 ( SGK). V. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học - Đọc và xem trước bài Bài 6 SGK Bản vẽ các khối tròn xoay. Ngày soạn : 10/ 9/2008 Ngày giảng ://2008 Tiết: 5. BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp Như hình trụ, hình nón, hình cầu - Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu: B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK - Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu - Các mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi ? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? HS: Trả lời GV: Chúng được tạo thành NTN? HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? HS: Trả lời GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? HS: Trả lời. 4. Củng cố: - GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì? I.Khối tròn xoay. - Tranh hình 6.2 và mô hình a. Hình chữ nhật b. Hình tam giác vuông c.Nửa hình tròn. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu. - Đường kính, chiều cao. 1.Hình trụ: - Hình 6.3 SGK 2. Hình nón: - Hình 6.4 SGK. 3. Hình cầu: - Hình 6.5 SGK. IV. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK - Học phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay. Ngày soạn: 20/ 9/2008 Ngày giảng://2008 Tiết: 6. TH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể phát huy được trí tưởng tượng không gian. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cưu SGK. - Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều - Mô hình các vật thể. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. ? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học: GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần. Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể. Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK. HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm: GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh. GV: Nêu cách trình bày bài làm có minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng. HS: Nghiên cứu. HĐ3.Tổ chức thực hành: GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành - Sự chuẩn bị của học sinh - Cách thực hiện quy trình - Thái độ học tập GV: Thu bài về nhà chấm. I. Chuẩn bị: II. Nội dung: - SGK. III. Các bước tiến hành. 5. Hướng dẫn về nhà 1/. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8 ( SGK ). Chuẩn bị vật mẫu. Ngày soạn: 20/ 9/2008 Ngày giảng://2008 Tiết: 7. KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT, HÌNH CẮT A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Kỹ năng: Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể. B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Nghiên cưu SGK bài 8. - Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. ? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung: GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Trong nền kinh tế quốc dân ta thường gặp những loại bản vẽ nào là chủ yếu? Nó thuộc ngành nghề gì? HS: Trả lời GV: Bản vẽ cơ khí có liên quan đến sửa chữa lắp đặt những gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn giới thiệu, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp ráp. HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt: GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể ngườita làm ntn? HS: Trả lời GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì? HS: Trả lời GV: Tại sao phải cắt vật thể? HS: Trả lời 4.Củng cố: - Qua bài học yêu cầu các em nắm được. - Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ( Gọi tắt là bản vẽ). - Có hai loại bản vẽ thường gặp: + Bản vẽ cơ khí: + Bản vẽ xây dựng I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - Là tài liệu kỹ thuật và được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất. - Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có sự thống nhất. - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ riêng của ngành mình. - Bản vẽ xây dựng: gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc. - Bản vẽ cơ khí: Gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc. II.Khái niệm về hình cắt. VD: Quả cam Tranh hình 8.1 (SGK). - Quan sát tranh hình 8.2 - Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương pháp hình cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch 5. Hướng dẫn về nhà 2/. - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK - Đọc và xem trước bài 9 SGK. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 BẢN VẼ CHI TIẾT A. MỤC TIÊU: - Biết khái niệm về BVKT, biết được nội dung và cách đọc BVCT. - Phân biệt được nội dung của một số loại BVKT. - HS học tập nghiêm túc chăm chỉ. B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án bài giảng, mô hình vật thể và tranh vẽ hình 9.1/ SGK. - HS: Sgk, vỡ ghi, học bài cũ và đọc trước bài mới. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật? ? Nêu công dụng của hình cắt? Cách biểu diễn hình cắt? III. Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1; Tìm hiểu về nội dung của BVCT. ( 15’ ) - GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn đề: Để chế tạo những chi tiết này cần phải làm gì? BVCT gồm những nội dung gì? - HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời. - GV: Cho HS quan sát hình 9.1, mẫu vật và đặt câu hỏi: ? Trên bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào? Hình biểu diễn cho biết gì? - HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời. - GV: Trên hình gồm những kích thước nào? kích thước này dùng để làm gì? - HS: Tìm hiểu trả lời. GV: Những yêu cầu trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. GV: Khung tên gồm những nội dung gì? HS: Tìm hiểu, trả lời và kết luận. I/ Nội dung của BVCT. - Sản phẩm gồm nhiều chi tiết ghép lại với nhau. * Nội dung: a/ Hình biểu diễn. - Hình chiếu: - Hình cắt: b/ Kích thước. - Gồm toàn bộ những kích thước để chế tạo và kiểm tra chi tiết. c/ Yêu cầu kĩ thuật. - Gia công: - Xữ lý bề mặt: d/ Khung tên. - Tên gọi, vật liệu... *Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. ( 20’ ) GV: Cho HS quan sát hình 9.1 và tiến hành hướng dẫn cách đọc bản vẽ chi tiết. HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm, đọc bản vẽ chi tiết hình 9.1 ở sgk. GV: Cho HS trình bày cách đọc của nhóm mình. HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất. HS: Ghi nhớ. II. Đọc bản vẽ chi tiết. - Trình tự đọc: 1. Khung tên: Tên gọi, vật liệu 2. Hình biễu diễn: Hình chiếu, hình cắt. 3. Kích thước: Kích thước chung, kích thước các bộ phận 4. Yêu cầu kỹ thuật: Gia công, xử lý bề mặt. 5. Tổng hợp: Hình dạng, công dụng của chi tiết. IV. Củng cố. ( 3’ ) - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc lại BVCT hình 9.1. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 BIỂU DIỄN REN A. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được Ren trên BVKT. Biết cách biểu diễn Ren. - Biết cách vx và nhận dạng các loại Ren trên BVKT. - HS học tập nghiêm túc, ham thích môn học. B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án bài giảng, một số loại bulong, đai ốc, đinh vít. - HS: Sgk, vở, thước, compa, học bài cũ và đọc trước bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. ( 1’ ) II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu nội dung của BVCT? ? Nêu yêu cầu và cách đọc bản vẽ chi tiết? III. Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren. ( 10’ ) GV: Cho HS quan sát hình 11.1 và nêu câu hỏi: ? Nêu tên những chi tiết có ren trong hình 11.1 và cho biết công dụng của chúng? HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời. I. Chi tiết có Ren. - VD: Đai ốc, bu long,... Ren dùng để ghép nối các chi tiết có ren lại với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước vẽ Ren. ( 25’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quy ước vẽ ren. ? Tại sao phải vẽ ren theo qui ước? HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 11.2 và 11.3 hoàn thành mệnh đề: HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời. GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận. HS: Ghi nhớ. GV: Cho HS quan sát hình 11.4 và 11.5 hoàn thành mệnh đề: HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV. GV: Thống nhất. HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời cách vẽ ren bị che khuất. GV: Bổ sung, kết luận. HS: Ghi nhớ. II. Qui ước vẽ Ren. - Ren là một kết cấu phức tạp nên khó vẽ như thật -> Cần phải vẽ Ren theo qui ước. 1. Ren ngoài (Ren trục). - Ren được hình thành ở mặt ngoài của trục. - Qui ước vẽ ren ngoài: ( sgk ) 2. Ren trong (ren lỗ): - Ren ddược hình thành ở mặt trong của lỗ. - Qui ước vẽ ( Đối với hình cắt): ( sgk ) * Chú ý: Đường ghạch ghạch vẽ đến đường đỉnh ren. 3. Ren bị che khuất: - Tất cả các đường đều vẽ bằng nét đứt. IV. Củng cố. ( 3’ ) - HS: Đọc phần ghi nhớ và nói lại qui ước vẽ ren thấy và ren khuất. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. Tiết 10 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN A. MỤC TIÊU: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có Ren - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết. - Có thái độ nghiêm túc và làm việc theo qui trình. B. PHƯƠNG PHÁP: - Hướng dẫn luyện tập thực hành. C. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình vật thể; Bản vẽ hình 10.1 và hình 12.1. - HS: Sgk, giấy A4, bút chì, thước, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. D/ Tiến trình bài dạy. I. Ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài củ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu qui ước vẽ ren? Tai sao phải vẽ ren theo qui ước? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1; Hướng dẫn ban đầu. ( 7’ ) GV: Nêu rõ mục tiêu bài học HS: Ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ chi tiết và cách trình bày bài làm. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ cách thực hiện. I. Mục tiêu. - Sgk. II. Chuẩn bị. - Sgk. III. Nội dung. - Đọc bản vẽ chi tiết có ren và có hình cắt. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ ) GV: Tổ chức cho HS thực hành đọc bản vẽ chi tiết trang 34 và 39 sgk. HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn qúa trình HS thực hiện. HS: Nộp bài thực hành. GV: Nhận xét khái quát kết qủa thực hành và quá trình HS thực hiện. IV. Thực hành. - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. ( trang 34 sgk ). - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. ( trang 39 sgk ). - Trình bày vào giấy A4. - Nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố. (1’) - GC: Nhận xét chung tiết thực hành. V. Dặn dò. (1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài vầ chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà. Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày giảng: 30/09/2008 Tiết 11 BẢN VẼ LẮP A. MỤC TIÊU: - Biết khái niệm về bản vẽ lắp, biết được nội dung và cách đọc bản vẽ lắp. - Phân biệt được nội dung của một số loại BVKT. - HS học tập nghiêm túc chăm chỉ. B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án bài giảng, mô hình vật thể và tranh vẽ hình 13.1/ SGK. - HS:
File đính kèm:
- giao an cong nghe 8 dung chuan.doc