Bài giảng :Đặc điểm của cơ thể sống

doc122 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng :Đặc điểm của cơ thể sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU SINH HỌC
TIẾT 1 	 Ngày soạn: 21/08/2011
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ để phân biệt vật sống và vật không sống
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức, kỹ năng thiết lập bảng so sánh các đối tượng.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: 	Tranh vẽ 1 vài ĐV
Hình 46.1 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Vào bài: ĐVĐ:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống, tìm hiểu đặc điểm của vật sống
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thảo luận: 
Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
Sau một thời gian có gì thay đổi ở con gà và hòn đá?
Nhận xét các ví dụ đã lấy?
GV: Treo tranh vẽ các đại trong VD têu cầu HS phân chia thành 2 nhóm: Vật sống và vật không sống
Dựa vào đặc điểm khác nhau nào mà em sắp xếp như vậy?
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung .Chốt lại kiến thức đúng 
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
Vật sống: Biểu hiện sự sống
Vật không sống: Không biểu hiện
VD: Hòn đá, con gà
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cơ thể sống qua bảng so sánh
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS lấy VD tương tự như con gà cây đậu được gọi là gì?
Các vật sống còn được gọi là gì?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm hoàn thành bảng VBT tr 2, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp 
HS: Tiếp tục lấy VD và làm vào bảng
Vậy tất cả các vật sống đều giống nhau ở điểm nào?
HS: Trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
Có sự trao đổi chất với môi trường( lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải ra ngoài ) thì moéi tồn tại
Có sự lớn lên và sinh sản
2. Củng cố:
Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 3
3. Dặn dò:
Học bài và hoàn thành bài tập
Ngày soạn: 21/08/2011
TIẾT 1 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi và hại của chúng
Kể tên 4 nhóm sinh vật chính
Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêngnghiên cứu gì, nhằm mục đích gì
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật,độc lập SGK, tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ các đại diện của 4 nhóm sinh vật chính
HS: Xem lại kiến thức các bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của cơ thể sống? Lấy VD?
Vào bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thảo luận rồi điền vào bảng trong VBT tr4
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp .
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận
1. Sinh vật trong tự nhiên:
Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Thế giới SV rất đa dạng phong phú về kích thước, nơi sống.. chúng có lợi hoặc có hại cho con người.
Hoạt động 2: Xác định các nhóm sinh vật chính
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS thảo luận tiếp:
Nhìn vào bảng có sự khác nhau ntn giữa các SV?
ĐV có những SV nào thể hiện trong bảng?
TV có những SV nào?
SV còn những nhóm nào khác?
HS: Quan sát H2.1 và nghiên cứu thông tin SGK để thảo luận tiếp:
Vậy sinh vật trong tự nhiên gồm mấy nhóm?
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
b. Các nhóm SV trong tự nhiên:
Các nhóm sinh vật:
Vi khuẩn
Nấm
Thực vật 
Động vật
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm của sinh học
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thảo luận: 
SV có những vai trò gì đối với đời sống con người?
Để hiểu được vai trò của SV thì nhiệm vụ của sinh học là gì?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp 
GV: Giới thiệu chương trìơisinh học ở cấp THCS
Sau đó nêu chương trình sinh học 6
Nhiệm vụ của TV học là gì?
2. Nhiệm vụ của sinh học:
Là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điêù kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
Chương trình sinh học THCS:
(SGK)
Nhiệm vụ của TV học là nhiệm vụ của sinh học chỉ nghiên cứu về thực vật.
3. Củng cố: 
Trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập trong VBT
4. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 5
 Ngày soạn:02/09/2012
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
TIẾT 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ về sự đa dạng phong phú của TV.
Nêu được đặc điểm chung của TV
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh vẽ một số môi trường sống của TV
HS: Xem lại kién thức các bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
SV được chia thành những nhóm nào? Nhiệm vụ của TV học là gì?
2. Vào bài: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của TV
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 3.1,3.2,3.3,3.4 để trao đổi thảo luận: 
Em có nhận xét gì về TV?
TV sống ở những nơi nào trên trái đất?
Những môi trường sống của TV?
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
1. Sự đa dạng và phong phú của TV:
TV sống ở khắp nơi trên trái đất: trên cạn, nước, trên các cơ thể TV khác.
TV có số lượng loài lớn:
có 250.000-300.000 loài
VN: 12.000loài
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS điền nội dung vào bảng VBT tr 7
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Yêu cầu thảo luận tiếp:
Giải thích sự giống nhau và khác nhau giữa ĐV và TV?
Lấy VD?
Qua bảng trên rút ra kết luận gì?
Tìm hiểu thí nghiệm để khẳng định đặc điểm chung của TV?
GV: Cho HS làm 1 TN:
Gieo hạt đậu vào chậu nhỏà nảy mầm thành cây con
Đặt chậu bên cạnh của sổ và hàng ngày tưới nước
Sau 1 thời gian: Cây lớn lên: Gốc cây đứng nguyên chỗ cũ, ngọn của chúng cong về phía nguồn sáng.
Yêu cầu HS thảo luận:
Mọi sinh vật đều cần chất hữu cơ. Vậy tại sao chỉ tưới nước mà cây vẫn lớm lên được??
Ngọn cây cong về phía có ánh sáng chứng tỏ chúng ưa ánh sáng. Tại sao chúng lại không cong ngay lập tức về phía có ánh sáng?
Tại sao chỉ có ngọn cây hướng về phía ánh sáng mà gốc cây vẫn đững ở chỗ cũ?
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
2. Đặc điểm chung của TV:
TV có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ từ nguyên liệu của môi trường.
Phần lớn không có khả năng di chuyển
Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường
3. Củng cố: 
GV yêu cầu HS trả lời:
TV sống ở những nơi nào trên TĐ?Đặc điểm chung của TV là gì?
4. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 7,8
 Ngày soạn:5/9/2012
TIẾT 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Phân biệt được 2 nhóm TV: TV có hoa và TV không có hoa
Cây một năm và cây lâu năm
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh vẽ cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa
Mẫu vật: Các cây có hoa và cây không có hoa
Giấy dán lên cây có ghi các bộ phận của cây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm chung của TV là gì? Kể tên các cơ quan của cây?
2. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan của cây cải và nhiệm vụ của chúng
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 4.1và mẫu vật mang đến lớp để trao đổi thảo luận gọi tên các cơ quan của cây cải:
Tìm ra chức năng của từng cơ quan?
Những cơ quan nào có chung một chức năng và dược xếp chung vào 1 nhóm? Nhiệm vụ chung của mỗi nhóm là gì?
Hoàn thành bài tập 1 VBT tr8, điền sơ đồ cây câm?
Ngoài hoa, quả, hạt một số TV có hoa có thể sinh sản bằng những cơ quan khác được không? Lấy VD?
Phát biểu định nghĩa về TV có hoa? nêu các đặc điểm nhận dạng TV có hoa và TV không có hoa?
Hoàn thành bài tập điền bảng VBT tr8
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
1. Thực vật có hoa và TV không có hoa:
- Cây cải có 2 loại cơ quan:
Cơ quan sinh dưỡng: 
Rễ, thân, lá - Nuôi dưỡng
Cơ quan sinh sản:
 Hoa, quả, hạt- ,Duy trì và phát triển nòi giống
- Thực vật có 2 nhóm:
TV có hoa cơ quan sinh sản là hoa quả hạt. Đến một giai đoạn sẽ ra hoa. kết quả.
TV không có cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả. Không bao giờ ra hoa
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thảo luận: 
Thế nào là cây một năm? Lấy VD?
Thế nào là cây lau năm? Lấy VD?
Có nhận xét chung gì về 2 loại cây này?
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung	
2. Cây một năm và cây lâu năm:
Cây một năm: Cây sống trong vòng một năm
VD: Cây lương thực
Cây lâu năm: Cây sống lâu năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
3. Củng cố:
Cơ thể TV có hoa có mấy loại cơ quan? Chức năng của từng cơ quan?
Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa? Lấy ví dụ ?
4. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 9
 Ngày soạn: 05/09/2012
TIẾT 4 CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
THỰC HÀNH KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi
Nêu được cấu tạo của kính
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, thao tác sử dụng các dụng cụ thiết bị 
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn, bảo vệ đồ dùng học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
Mẫu vật: một vài cành cây
Tranh vẽ H5.1 ;H5.3 SGK 
HS: Chuẩn bị kính lúp, cành cây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp và cách sử dụng
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 5.1, mẫu vật để trao đổi thảo luận: 
Kính lúp có cấu tạo ntn?
Mô tả lại các bước sử dụng kính lúp cầm tay qua hình 5.2?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, thao tác sử dụng ngay trên lớp.
1. Kính lúp và cách sử dụng:
- Kính lúp là một bản kính dày lồi 2 mặt có bao khung và cán cầm bằng nhựa hoặc kim loại.
- Cách sử dụng kính lúp:
( SGK Tr 17)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, mẫu vật thật trao đổi thảo luận để gọi tên các bộ phận của kính hiển vi.
Gọi HS lên bảng chỉ trên kính các bộ phận của kính. Trả lời câu hỏi:
Gọi tên và nêu chức năng của từng bộ phận kính hiển vi?
Bộ phận nào là quan trọng nhất? vì sao?
HS: Nêu được:
ống kính –vì thực hiện chức năng của kính có độ phóng đậi to hay nhỏ 
GV: Hướng dẫn HS cách tính độ phóng đại cuả kính = thị kính x vật kính = 10 x 10 = 100lần
HS: Quan sát GV làm mẫu cách sử dụng kính và yêu cầu HS mô tả lại cách sử dụng
GV: Gọi đại diện các nhóm lên làm mẫu, nhóm khác nhận xét.
2. Kính hiển vi và cách sử dụng:
- Cấu tạo kính hiển vi:
Kính hiển vi gồm ba phần:
.Chân kính
.Thân kính: Thị kính
 ống kính Đĩa quay 
 gắn vật kính
Vật kính
 Ốc điều chỉnh: à ốc to
 à Ốc nhỏ
. Bàn kính
* Cách sử dụng kính hiển vi:
(SGK)
* Cách bảo quản kính hiển vi:
Lau chùi kính và để trong hộp bảo quản đúng cách.
3. Củng cố: 
GV: 	hướng dẫn HS cách bảo quản kính sau khi sử dụng
Hoàn thành bài tập trong VBT.
4. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 11
 Ngày soạn: 10/ 09/ 2012
TIẾT 5 TH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm và quan sát được một tiêu bản tế bào TV
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, thao tác thực hành,quan sát kính hiển vi và vẽ lại hình quan sát.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, BV dụng cụ thực hành, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị mẫu vật: Hành tây ngâm rễ trong nước
Cà chua chín
Tranh vẽ phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS
2. Vào bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu, nội dung của bài
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài trong SGK
Giới thiệu nội dung bài thực hành
Kiểm tra lại các bước sử dụng kính hiển vi của HS yêu cầu HS nhắc lại
1. Yêu cầu: SGK
2. Nội dung thực hành:
3. Chuẩn bị: SGK
Hoạt động 2: Quan sát tế bào vảy hành
Tiến hành:
GV: Chia nhóm HS làm các tiêu bản khác nhau theo các bước tiến hành SGK tr 21,22
GV: Làm mẫu cách lấy mẫu TB biểu bì vảy hành và TB thịt cà chua.
Hướng dẫn HS cách đậy lamen
HS: Tiến hành làm theo hướng dẫn của GV và đưa tiêu bản vào kính hiển vi để quan sát
GV: Kiểm tra thao tác sử dụng kính của từng nhóm và lưu ý HS bảo quản kính khi sử dụng
GV: Yêu cầu các nhóm HS quan sát các loại tế bào và vẽ lại hình đã quan sát được
GV: Treo H6.2 vcà 6.3
GV: Đi từng nhóm giúp HS quan sát và vẽ lại hình đã quan sát được
4. Tiến hành:
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành:
b. Quan sát tếbào thịt quả cà chua:
Mỗi HS tự làm 1 mẫu( TB biểu bì vảy hành hoặc TB thịt cà chua)
Quan sát dưới kính và nhìn thấy tế bào trong đó và vẽ lại hình vào vở
c. Báo cáo thực hành: 
HS làm báo cáo vẽ lại hình đã quan sát vào vở.
3. Nhận xét và đánh giá giờ thực hành:
GV đánh giá giờ thực hành
GV nhắc HS bảo quản kính hiển vi
4. Dặn dò: Hoàn thành báo cáo và vẽ hình hoàn thiện.
TIẾT 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Xác định được các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB
Nêu được những thành phần chủ yếu của TB TV
Nêu khái niệm về mô.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh, tư duy so sánh, phân tích, điền tranh
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh vẽ: Sơ đồ câm cấu tạo TB, Các loại mô
HS: Ôn lại bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài: ĐVĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của TB
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 7.1; 7.2;7.3 tr 23 để trao đổi thảo luận: 
Rễ, thân , lá có những điểm giống nhau cơ bản nào?
Hãy nhận xét về hình dạng của tế bào trong các hình?
Nghiên cứu thông tin trong bảng tr24 có nhận xét gì về kích thước của tế bào?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp 
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi 
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
1. Hình dạng và kích thước của tế bào:
Các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB
TB có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng rất nhỏ
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr24 và quan sát hình vẽ 7.4 để trao đổi thảo luận: 
TB TV bao gồm những thành phần chủ yếu nào?
Các bộ phận của TB có chức năng gì?
GV: Treo sơ đồ câm lên bảng yêu cầu HS lên dán trên sơ đồ.
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện lên dán và trả lời câu hỏi.
GV: Vách TB chỉ có ở TBTV do xenlulozơ tạo nên
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
2. Cấu tạo tế bào:
TBTV àVách
Màng sinh chất
Chất tế bào:Không bào 
Lục lạp
Nhân: cấu tạo phức tạp
Chức năng: SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về mô
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 7.5 tr25 để trao đổi thảo luận: 
Có nhận xét gì về hình dạng cấu tạo các tế bào của cùng một loại mô, các loại mô khác nhau?
Từ đó rút ra kết luận mô là gì?
HS: quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Bổ sung cho HS biết chức năng của từng loại mô trong Hình vẽ:
Mô phân sinh ngọn: TB phân chia giúp cây dài ra
Mô mềm: Dự trũ dinh dưỡng
Mô nâng đỡ: Chống đỡ và bảo vệ cây. 
3. Mô: 
Mô là 1 nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định
VD: SGK
3. Củng cố: 
HS hoàn thành bài tập ghi nhớ
Làm bài tập 4* VBT 14 và giải ô chữ
4. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 15
Ngày soạn: 20/09/2012
TIẾT 7 	SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được sự lớn lên của TB
Nêu được quá trình phân chia của TB và ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích hình vẽ, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh vẽ hình 8.1 và H8.2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo và chức năng từng phần của TBTV?
2. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK tr25 và quan sát hình vẽ 8.1 để trao đổi thảo luận: 
Tế bào lớn lên ntn?
Nhờ đâu mà tế bào lớn lên?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp 
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
1. Sự lớn lên của TB:
TB còn nonà nhỏ
TĐC
TB lớn lên àkích thước nhất định(Vách TB, màng SC,chất tế bào)
TB trưởng thành
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của TB
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 8.2để trao đổi thảo luận mô tả quá trình phân chia tế bào: 
Tế bào phân chia ntn?
Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
Các cơ quan của TV như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào?
ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp và chỉ trên hình vẽ quá trình phân chia TB.
GV: Yêu cầu thảo luận tiếp:
TB ở đâu có khả năng phân chia?
GV: Chốt lại kiến thức đúng 
2. Sự phân chia của TB:
TB trưởng thành bắt đầu phân chia
Quá trình phân chia TB: 3 bước
SGK
TB ở mô phân sinh của rễ thân lá phân chiaàTB còn nonà TB trưởng thành
ý nghĩa: SGK
3. Củng cố: 
GV cho HS lên bảng trình bày hai sơ đồ Sự lớn lên và phân chia của TB
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị mẫu vật bài sau: Cây rễ cọc và cây rễ chùm
Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 14
 Ngày soạn:1/10/2012
TIẾT 8 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. Nêu được VD
Phân biệt được cấu tạo và chứặonng của các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị mẫu vật: Một số cây rễ cọ và một số cây rễ chùm
Tranh vẽ H9.1 và H9.2; H9.3SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS đặt hết các mẫu vật đã chuẩn bị ở nhà lên bàn, sau đó yêu cầu HS quan sát các rễ cây và phân chia các cây giống nhau vào cùng một nhóm, đối chiếu với hình 9.1 SGK cho biết: Có mấy loại rễ cây?
Lấy mỗi nhóm một cây, yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm của mỗi loại và hoàn thành bài tập 1 VBT tr16.
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin và quan sát mẫu vật để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp 
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Yêu cầu HS quan sát H 9.2 và ghi tên các cây có rễ cọc và rễ chùm vào VBT tr16
HS: Rút ra kết luận về đặc điểm của cây rễ cọ và rễ chùm
1. Các loại rễ:
Rễ cọc: có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ nhiều rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa
Rễ chùm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các miền của rễ
Tiến hành:
GV: Hướng dẫn HS xem H9.3 từ trên xuống và đối chiếu với nội dung ở bảng bên để nhận biết được cấu tạo và chức năng chính từng miền của rễ vào VBT tr16
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm lên dán tên các miền của rễ trên mô hình và nêu chức năng từng miền
GV: Chốt lại kiến thức đúng 	
2. Các miền của rễ:
Các miền của rễ
Miền trưởng thành có mạch dẫn à Dẫn truyền
Miền hút có các lông hút 
à Hấp thụ nước và muối khoáng
Miền sinh trưởng (nơi TB phân chia)
à Làm cho rễ dài ra.
Miền chóp rễ
à Che chở cho đầu rễ.
3. Củng cố: GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập VBT tr17
4. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập vào Vở bài tập trang 17
 Ngày soạn:1/10/2012
TIẾT 9 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
Thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng
Biết ứng dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế cóliên quan đến rễ cây.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tư duy, phân tích tranh, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị tranh vẽ H 10.1 và H10.2 Và H10.3SGK
Sơ đồ câm H10.1.
Bảng Phụ
HS: Xem lại kiến thức các bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Rễ cây gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?
2. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ 10.1 và10.2 để trao đổi thảo luận: 
Xác định vị trí, cấu tạo của các bộ phận của miền vỏ và trụ giữa?
Mô tả cấu tạo từng phần trên sơ đồ? 
Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào?	
HS: Nghiên cứu thông tin và hình vẽ để trao đổi thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện lên dán chú thích vào hình câm trên bảng.
HS khác hoàn thành vào VBT
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung 
GV: Chốt lại kiến thức đúng.
1. Cấu tạo miền hút của rễ:
Vỏ: Biểu bì
 Thịt vỏ
Trụ gữa:
 Bó mạch Mạch rây 
 Mạch gỗ
 Ruột
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tinbảng SGK tr32 và quan sát hình vẽ để trao đổi thảo luận:
Cấu tạo của miền hút gồm mấy phần? Chức năng của từng phần? Lông hút có tồn tại mãi không?
GV: Treo hình vẽ 10.2 và 7.4, hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa sơ đồ chung TB thực vật với TB lông hút?
HS: Nghiên cứu thông tin và hình vẽ để trao đổi thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập VBT, sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
2. Chức năng của miền hút:
Chức năng: Hấp thụ nước và muối khoáng.
Chức năng từng phần: SGK tr32
3. Củng cố: 
HS đọc phần ghi nhớ và hoàn thành bài tập vào VBT tr
Trả lời câu hỏi cuối bài vào VBT.
4. Dặn dò: 
Chuẩn bị thí nghiệm bài sau trước một tuần như trong SGK tr 33.
	Ngày soạn:8/ 10/ 2012
TIẾT 10 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan
Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu mà SGk đề ra
Kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ Thực vật, vận dụng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Tranh vẽ H11.2 H11.2SGK
Bảng 1 SGK
HS: Báo cáo kết quả khối lượng tươi và khô của mẫu thí nghiệm 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây
Tiến hành:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thảo luận: 
Mô tả lại cách tiến hành thí nghiệm 1?
Kết quả thu được sau nhiều ngày ntn?
Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? Giải thích kết quả?
Qua thí nghiệm này em rút ra nhận xét gì?
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin SGK để trao đổi thống nhất đáp án trong nhóm, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi, nhóm

File đính kèm:

  • docde th.doc