Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Thị Hiền

ppt8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kính chào các thày cô và các em Đại số 9 - tiết 49GV: Nguyễn Thị HiềnHãylàmchủkiếnthứcĐểlàmchủTươnglaiKiểm tra bài cũ:Trong các cách viết sau, Cách viết nào không phải dạng hàm số Đáp án: Tiết 49 luyện tậpBài tập 1 (SGK.Tr.30)Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thứcTrong đó R là bán kính của hình tròna) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau ( , làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) R (cm)0,571,372,154,09 b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng: 79,5 cm2 R (cm)0,571,372,154,09 1,025,8914,5152,53b) Giả sử R’=3R => = 9S. Vậy diện tích được tăng lên 9 lầnc) Biết S=79,5 cm2 thay vào công thức ta cóLời giảiS, = R,2Bài tập 3 (SGK.Tr.30)Lực ép của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc v của gió, tức là F=a.v2 (a là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2m/s thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng 120N (Niu-tơn)Tính hằng số a?Hỏi khi v =10m/s thì lực F bằng bao nhiêu? Cùng câu hỏi này khi v = 20m/s?Biết cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là: 12000N, hỏi con thuyền có thể đi được trong gió bão với vận tốc gió 90 km/h hay không?Bài giảIa) Thay F = 120 và v = 2 vào công thức F = av2 ta được:120 = a.22 => a = 120 : 4 = 30b) Vì a = 30 nên F = 30.v2 Khi vận tốc v = 10m/s thì F = 30.102 = 3000(N) Khi vận tốc v = 20m/s thì F = 30.202 = 12000(N)c) Vì đơn vị vận tốc là m/s nên phải đổi vận tốc của gió bão theo đơn vị m/s. Vận tốc của gió bão là 90km/h = 90000m/3600s=25 m/s.Theo câu b cánh buồm chỉ chịu sức gió 20 m/s. Vậy khi có cơn bão với vận tốc 90 km/h thuyền không thể đi đượcBài tập 2 Cho hàm số y1 = 3x2 và hàm số y2 = -3x2Lập bảng tính các giá trị của y1 và y2 ứng với các giá trị của x lần lượt bằng: -2; -1; ; 0 ; ; 1; 2 b) Trên mặt phẳng toạ độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu a, (chẳng hạn, điểm A( ; )x-2-1012y1=3x2y2=-3x212123031/31/3 Giải a) Thay lần lượt các giá trị của x vào hàm số ta lập được bảng sau-12-12-30-3-1/3-1/3 OVí dụ ta biểu diễn điểm A( ; ) trên mặt phẳng toạ độ như sau xy9123456781091234567810A .

File đính kèm:

  • pptGA-Toan9(Thi GV gioi huyen 08-09).ppt
Đề thi liên quan