Bài giảng Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

doc129 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần hình học
Chương I : Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: 	 Đ1. Hai góc đối đỉnh
	Ngày dạy: Từ 7/9/2004
Mục tiêu: 
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
-Ghi đầu bài.
 II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (15 ph).
HĐ của Giáo viên
-Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh.
-ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
HĐ của Học sinh
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
Ghi bảng
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
 x y’
 2
 3 1
 O
 4 
 x’ y
Ô1 và Ô3 đối đỉnh:
?2
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . 
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2; Â và Ê không phải là hai góc đối đỉnh
-Cho vẽ và ghi hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh.
-Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Đưa định nghĩa lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại.
-Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm ?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy
-Thảo luận nhóm 2 người nhận xét các góc đối đỉnh và không đối đỉnh.
-Đại diện nhóm nhận xét
 +Ô1 và Ô3:
Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
 + Ĝ 1 và Ĝ 2:
Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
 +Â và Ê không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
-Vẽ hình và ghi vở theo GV.
-Trả lời: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK.
-Cá nhân tự làm ?2
-Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh.
-HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên.
Có chung đỉnh O. 
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
 b c
 1 2
 a G d
Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh.
 A E
 và Ê không đối đỉnh.
b)Định nghĩa: SGK
 Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy.
-Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy:
 x y’
 O
 y x’
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
 III.Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (10 ph).
?3
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán.
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
-Đại diện HS nêu dự đoán.
-Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra.
-Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
 Hình 1 
Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4
Hai góc đối đỉnh bằngnhau.
-Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Đại diện HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1)
Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2)
Từ (1) và (2)
Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2
Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph).
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không 
-Bài 1trang 82 SGK: 
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Tiết 2: 	 	 Luyện tập
	Ngày dạy: Từ 10/9/2004
A.Mục tiêu: 
+HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
+Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Kiểm tra 3 HS
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
-Yêu cầu mở vở BT in luyện tập
Hoạt động của học sinh
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
 HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
+HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK
 a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o
 A
 56o B
 C C’
 A’
b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC
Góc ABC’ = 180o – CBA (hai góc kề bù)
 ABC’ = 180o – 56o = 124o
c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA
Góc C’BA’ = 180o – ABC’ (hai góc kề bù)
 C’BA’ = 180o – 124o = 56o
 II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đề bài 6/83
-Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc đầu bài.
-Trả lời cách vẽ:
+Vẽ góc xÂy = 47o.
+Vẽ tia đối Ax’của tia Ax.
+Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A
Ghi bảng
1.BT 3 (6/83 SGK):
y’ x
 2
 3 1 
 x’ A 47o
 4 y
xÂy = Â1 = 47o
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Gợi ý: 
+Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+Tính được Â4? Vì sao?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ.
-Yêu cầu làm BT 4 (8/83)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào?
+Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi.
-1HS lên bảng làm .
- HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy trong hoặc giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV.
-Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
-Quan sát bài mẫu.
-Làm cá nhân BT 8/83 SGK.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-HS khác tự vẽ vào vở BT in.
-Trả lời: 
+HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
+Nếu chưa trả lời được, có thể đọc lời giải trong vở BT in.
-1 HS đọc to BT 9/83.
-Trả lời:
HS 1:+Vẽ tia Ax.
+Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
Cho: xx’ yy’ = {A}
 . Â1 = 47o .
Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ?
Giải
Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh).
Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o 
 = 133o (Â2, Â1 vì kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh).
2.BT (7/83 SGK):
 x z’ y’
 3 2
 4 1
y 5 6 O
 z x’
Giải
 Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
 Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
 Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
 xôz = x’ôz’ (đối đỉnh)
 yôx’ = y’ôx (đối đỉnh)
 zôy’ = z’ôy (đối đỉnh)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
3.BT4 (8/83 SGK):
 y z
 70o
 70o y y’
x O 70o 70o
 x 
 x’
4.BT 9/83 SGK:
 y
x’ A x
 y’
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+HS trình bày dựa vào góc đối đình và góc kề bù.
-xÂy và xÂy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
-Cặp xÂy và yÂx’
 Cặp yÂx’ và x’Ây’
 Cặp y’Âx’ và y’Âx
 III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph).
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Bài 7trang 74 SBT: 
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
 IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
-Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
Tiết 3: 	 Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
	Ngày dạy: Từ 14/9/2004
A.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
 -HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi: 
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
-Gọi 1 HS lên bảng.
-Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn.
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của học sinh
-1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
 y
 90o
 x’ A x
 y’
-HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của bạn.
-Ghi đầu bài.
 II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc(15 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm ?1.
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
HĐ của Học sinh
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
Ghi bảng
1.Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
a)Nhận xét: ?1
-Gập giấy theo hình 3
-NX: Được 4 góc vuông.
-Cho suy luận: ?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
-Đọc đầu bài ?2.
+Vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Dùng tính chất hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù.
-1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-HS trả lời theo định nghĩa SGK.
-Có thể nói theo các cách khác nhau như SGK.
b)Suy luận: ?2.
Cho: xx’ yy’ = {O}
 . xÔy = Ô1= 90o .
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o
 Vì sao?
 y
 2 1 
 x’ x 
 3 4
 y’ 
 Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
 Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
(Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
c)Định nghĩa: SGK
Kí hiệu: xx’yy’
 III.Hoạt động 3: vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph).
?3
-Hỏi: 
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
+Còn có thể vẽ cách nào nữa
-Yêu cầu làm ?3. Vẽ phác 2 đường thẳng a á.
-Cho hoạt động nhóm làm ?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a.
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nêu thừa nhận tính chất: SGK
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
-Có thể nêu cách vẽ như BT 9/83 SGK.
-Có thể vẽ phác trực tiếp hai đường thẳng vuông góc.
-1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Các HS khác làm vào vở.
-Hoạt động nhóm làm ?4.
-Đọc đầu bài.
-NX: Có thể điểm O ẻ a, có thể O ẽ a.
-Hoạt động:
+Quan sát hình 5, hình 6.
+Vẽ theo SGK.
-Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
-Đọc tính chất SGK.
-đại diện HS trả lời BT 11/86 SGK.
-Chữa vào vở BT in.
2.Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
 vẽ phác a a’
 a’
 a
?4: 
 a .O
 a
 . 
 O
BT 11/86 SGK:
a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b)a a’
c)…có một và chỉ một…
 IV.Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph).
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu : xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
-Giới thiệu điểm đối xứng
-Hỏi: 
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
+Còn có cách thực hành nào khác?
-HS 1 lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
-HS 2 lên bảng vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-HS cả lớp vẽ vào vở.
-Định nghĩa đường trung trực như SGK.
-Trả lời: 
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
3.đường trung trực của một đoạn thẳng:
 a)NX: x
 A I B
 | ‘ ‘ | 
 y
 I nằm giữa A vàB
 IA = IB
đường thẳng xy đoạn AB tại I ị xy là đường trung trực của đoạn AB.
 b)Định nghĩa: SGK
-A và B đối xứng qua xy.
 V.Hoạt động 5: củng cố (5 ph).
-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
-Yêu cầu trả lời BT 6 (12/86 SGK) và vẽ hình trong vở BT in.
-Yêu cầu làm BT 7 (14/86 SGK) trong vở bài tập in.
-Nêu định nghĩa SGK.
VD: hai mép bảng kề nhau, các góc của bờ tường…
-BT 12/86 SGK
a)đúng
b)sai
 VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 SBT.
Tiết 4: 	 	 Luyện tập
	Ngày dạy: Từ 17/9/2004
A.Mục tiêu: 
+Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ.
-Câu 1: 
+Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+Cho đường thẳng xx’ và điểm O ẻ xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
-Câu 2: 
+Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? 
+Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
-Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét và đánh giá bài làm của các bạn.
-GV uốn nắn các thao tác vẽ hình, nhận xét và cho điểm.
-Yêu cầu mở vở BT in luyện tập
Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng.
-HS 1: 
+Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. 
+Vẽ hình, ghi ký hiệu theo yêu cầu của đầu bài. y
 x x’
 O
 y’
 *dùng thước vẽ đường thẳng xx’.
 *xác định điểm O ẻ xx’.
 *dùng êke vẽ đường thẳng yy’ xx’.
-HS 2: 
+Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. 
+Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
 A 20cm 20cm B
 I
 *vẽ đoạn AB = 40cm.
 *xác định điểm O sao cho AO = 20cm
 *dùng êke vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với AB.
 II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đề bài 18/87. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19/ 87 SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau. 
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp.
-Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc đầu bài.
-1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước:
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A Oy.
-Hoạt động nhóm làm BT 19/87 SGK.
-Trao đổi trong nhóm vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
-Nhóm nào xong mang lên nộp GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Có thể có nhiều trình tự khác nhau.
-HS cả lớp nhận xét đánh giá
Ghi bảng
1.BT 8 (18/87 SGK) vở BT:
+ Vẽ góc xÔy = 45o.
+Lấy A bất kỳ trong xÔy.
+Qua A vẽ đường thẳng d1 tia Ox tại B.
+Qua A vẽ đường thẳng d2 tia Oy tại C.
 d1 x
 d2
 B
 A
 45o
 O C y
2.BT 19/87 SGK: 
hình 11 SGK 
-Trình tự 1:
+Vẽ d1 tuỳ ý.
+Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1 góc 60o.
+Lấy A tuỳ ý trong d1Ôd2.
+Vẽ ABd1 tại B (B ẻ d1).
+Vẽ BCd2 tại C (C ẻ d2).
-Trình tự 2:
+Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o.
+Lấy B tuỳ ý ẻ tia Od1.
+Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C ẻ Od2.
+Vẽ đoạn BA tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
-Trình tự 3:
+Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o.
+Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B.
+Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Ôd2.
-Yêu cầu đọc BT 20/87 SGK. 
-Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp.
-Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi thêm: Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong 2 trường hợp ?
-Đại diện HS đọc BT 20/87 SGK.
-Trả lời: Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là:
+Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
-HS 1vẽ trường hợp 1.
-HS 2 vẽ trường hợp 2.
-Các HS khác vẽ vào vở BT.
-Trả lời:
+Trường hợp 3 điểm thẳng hàng: d1 và d2 song song.
+Trường hợp 3 điểm không thẳng hàng: d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.
3.BT 9 (20/87 SGK):
-Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm.
-Vẽ đường trung trực của mỗi đoạn.
Giải
a)Ba điểm A, B, C thẳng hàng:
 d1 d2
 . | | . || || .
 A I1 B I2 C
b)Ba điểm A, B, C không thẳng hàng:
 A C
 I1 I2
 B
 d1 d2
 III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph).
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung đIểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB
-Trả lời câu hỏi của GV theo SGK.
-BT trắc nghiệm: 
Câu a sai.
Câu b sai.
Câu c đúng.
 IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 10,11,12,13,14,15/75 SBT.
-Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Tiết 5: 	 Đ3. Các góc tạo bởi 
một đường thẳng cắt hai đường thẳng
	Ngày dạy: Từ 21/9/2004
A.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kỹ năng cơ bản:
+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
 -HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Nhận biết Góc so le trong, góc đồng vị (18 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu 1 HS lên bảng 
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
-GV đánh số các góc như hình vẽ.
-Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1 và B3; Â4 và B2.
-Giới thiệu các cặp góc đồng vị.
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
A, b tạo thành giải trong…
-Giới thiệu đường thẳng c gọi là cắt tuyến.
-Yêu cầu cả lớp làm ?1/88.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị.
-Yêu cầu mở vở BT in trang 95 làm bài 12 (21/89 SGK)
HĐ của Học sinh
-1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu, các HS khác vẽ vào vở.
-Trả lời: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
-Lắng nghe và ghi chép theo GV.
-Cả lớp làm ?1, một HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm bài 12/95 vở BT
( 21/89 SGK
-1 HS đọc kết quả điền chỗ trống.
Ghi bảng
1.Góc so le trong, góc đồng vị: c
 A
 3 2
 4 1 a
 3 2 b
 4 1
 B
a)Cặp góc so le trong:
 Â1 và B3; Â4 và B2.
b)Cặp góc đồng vị:
Â1 và B1; Â2 và B2; Â3 và B3; Â4 và B4.
?1:
BT 21/89 SGK:
 R
 P N O
 T
a)so le trong. I
b)đồng vị.
c)đồng vị.
d)so le trong.
 II.Hoạt động 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi 
hai đường thẳng và một cắt tuyến (8 ph).
-Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau: 
 Â4 = B2 = 45o.
-Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp.
-Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị?
-Vẽ theo GV.
-Tiến hành đo các góc còn lại.
-Sắp xếp các cặp góc bằng nhau theo vị trí so le trong, đồng vị.
2.Tính chất:
a)Đo góc: c
 3 2 a
1
 A
2 b
 4 1 
 B
Cho: Â4 = B2 = 45o.
Đo: Â2 = B4 = 45o.
 Â1 = Â3 = B1 = B3 = 135o.
 III.Hoạt động 3: Tập suy luận (7 ph).
-Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các góc còn lại Â1, B3. Â2, B4.
-Viết tóm tắt nội dung cần suy luận.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2.
-Hỏi: Biết Â4 = B2 = 45o. có thể suy ra Â1 = ?; B3 = ?Vì sao?
-Vậy nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
-GV nhắc lại tính chất như SGK.
-Viết tóm tắt theo GV.
-Viết tóm tắt nội dung phải suy luận theo GV.
-Hoạt động nhóm làm ?2.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trả lời: 
+Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
-HS nhắc lại tính chất SGK.
b)Suy luận: ?2.
Cho: c a = {A}
 c b = {B}
 . Â4 = B2 = 45o..
Tìm: 
 a)Â1=?; B3 = ? so sánh
 b)Â2 = ? So sánh Â2 và B2.
 c)Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
Giải
a)Â1 = 180o – 45o = 135o.
 B3 = 180o – 45o = 135o.
Vì Â1 kề bù với Â4, B3 kề bù với B2.
b)Â2 = Â4 = 45o (đối đỉnh).
ị Â2 = B2 = 45o .
c)Cặp góc đòng vị còn lại:
c)Tính chất: SGK
 IV.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
-Đưa BT 22/89 lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
-BT 22/89 SGK: 3 2
 4 1
 40o A
2 
 4 1
 B
-Em có nhận xét gì về tổn

File đính kèm:

  • docgiao an(4).doc
Đề thi liên quan