Bài giảng Hóa học hưu cơ - Chương 5: Hiđrocacbon
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học hưu cơ - Chương 5: Hiđrocacbon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: Hiđrocacbon Trang 42 Chương 5: HIĐRO CACBON 5.1. HIĐROCACBON NO Hiđrocacbon no là những H – C mà trong phân tử của chúng chỉ cĩ nguyên tử Csp3, cho nên phân tử chỉ cĩ liên kết đơn. Phân loại: gồm hai loại H – C no mạch hở (ankan) và H – C no mạch vịng (xicloankan) 5.1.1. Cấu trúc phân tử a) Đối với ankan Phân tử ankan chỉ cĩ những nguyên tử 3spC với gĩc hố trị ∼ 109028/, do đĩ mạch C thường ziczac và tồn tại chủ yếu ở dạng xen kẽ, vì đĩ là những dạng bền (hình 5.1) H H H H HH CH3 - CH3 H H H CH3 HH CH3 -CH2 - CH3 CH3 H H CH3 HH CH3 -CH2 - CH2 - CH3 H H CH3 CH3 HH anti syn Hình 5.1: Cấu dạng xen kẻ của một số dạng ankan b) Đối với xicloankan Xiclopropan và xiclobutan là những vịng kém bền. Do gĩc (CCC) bị ép nhiều so với gĩc bình thường (109028/), liên kết C – C trong phân tử xiclopropan chẳng hạn được hình thành bằng cách xen phủ một bên, chính vì vậy liên kết này kém bền. Ngồi ra, nếu nhìn theo trục dọc liên kết C – C ta thấy các nguyên tử H ở vị trí che khuất nhau, yếu tố đĩ cũng gĩp phần làm cho vịng kém bền. Xiclopentan và xiclohexan là những vịng bền. Vịng xiclohexan cĩ dạng ghế nên gĩc liên kết tứ diện vẫn được bảo đảm cịn các nguyên tử H luơn luơn ở vị trí xen kẽ. Dạng thuyền tuy vẫn đảm bảo gĩc liên kết, song cĩ một nguyên tử H ở vị trí che khuất (hình 5.2) nên dạng thuyền khơng bền. H H H H H H H (a)H H(e) H H H H(a)H H H H H H H H H H H(e) Chương 5: Hiđrocacbon Trang 43 H H H H H(e) H(a) H HH H H H H Dạng ghế Dạng thuyền Hình 5.2: Cấu dạng của xiclohexan 5.1.2. Tính chất vật lý Giữa các phân tử ankan chỉ cĩ lực hút vandevan nên các chất đầu dãy đồng đẳng là những chất khí (từ metan đến butan), những chất sau là lỏng (từ C5 đến C19) hoặc rắn (từ C20 trở lên). Nĩi chung, khi phân tử khối của ankan tăng thì nhiệt độ sơi và nhiệt độ nĩng chảy cũng tăng theo (bảng 5.1). Sự phân nhánh làm cho nhiệt độ sơi giảm đi. Bảng 5.1: Hằng số vật lý của một số ankan CTPT Tên 0 nct 0 st d CH4 Mêtan -183 -162 0,415 C2H6 Etan -183 -89 0,561 C3H8 Propan -188 -42 0,585 n– butan -138 -0,5 0,600 C4H10 Iso butan -159 -10 0,603 n- pentan -130 36 0,626 2 – metyl butan (iso pentan) -160 28 0,620 C5H12 2,2 – đimetyl propan (iso pentan) - 9,5 - C8H18 n - octan -57 126 0,703 C10H22 n – decan -30 174 0,730 C20H42 n - icosan 37 343 0,778 Các ankan đều khơng tan trong nước (hoặc ít tan). Ngược lại chúng dễ tan trong nhiều dung mơi hữu cơ, hồ tan được chất béo. 5.1.3. Tính chất hố học So với một số hợp chất hữu cơ khác, ankan cĩ khả năng phản ứng rất kém. Ở điều kiện Chương 5: Hiđrocacbon Trang 44 thường, ankan khơng tác dụng với axit, bazơ, chất oxi hố, kim loại hoạt động, ... vì thế ankan là một parafin (từ tiếng Latin parum affinis cĩ nghĩa là ái lực) Các phản ứng hố học của ankan thường chỉ xảy ra khi đun nĩng, khi chiếu sáng hoặc cĩ mặt các chất khơi mào và xúc tác và hầu hết theo cơ chế đồng ly. a) Phản ứng thế hiđro bằng halogen Phản ứng chỉ xảy ra với clo hoặc brom, trong điều kiện chiếu sáng, iốt khơng phản ứng, cịn flo gây ra phản ứng nổ. • Sơ đồ phản ứng: R – H + X2 ⎯→⎯hv R – X + HX Thí dụ: CH4 CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 CCl4- HCl + Cl2 + Cl2 + Cl2+ Cl2 - HCl - HCl- HCl metyl metyl clorua metylenclorua clorofom cacbon tetraclorua Cơ chế phản ứng: Cơ chế thế gốc tự do SR - Khơi mào phản ứng: X2 ⎯→⎯hv 2X* - Phát triển mạch: X* + R ⎯ H ⎯→⎯ R* + HX R* + X ⎯ X ⎯→⎯ R ⎯ X + X* X* lại tiếp tục phản ứng với R ⎯ H như trên, quá trình được lặp lại n lần (nếu RH là CH4 n∼10000) - Giai đoạn tắc mạch theo các hướng sau: X* + X* ⎯→⎯ X2 R* + X* ⎯→⎯ R ⎯ X R* + R* ⎯→⎯ R ⎯ R • Khả năng phản ứng và hướng phản ứng: Khi halogen hố các đồng đẳng của etan cĩ thể sinh ra một hỗn hợp dẫn xuất monohalogen của nhau. Thí dụ: CH3 CH2 CH3 CH3 CH2 CH2Cl CH3 CH CH3 Cl (A) (B) + Cl2 -HCl hv Tỷ lệ % các sản phẩm đĩ phụ thuộc vào số lượng ni các nguyên tử H cùng một loại, tức là liên kết với nguyên tử C bậc i (bậc I, bậc II hay bậc III) và phụ thuộc khả năng phản ứng ri của nguyên tử H ở cacbon bậc i đĩ. Thực nghiệm cho thấy ri của phản ứng ở 1000C như sau: Chương 5: Hiđrocacbon Trang 45 CI ⎯ H CII ⎯ H CIII ⎯ H Clo hố 1 4,3 7 Brom hố 1 82 1600 Ta thấy bậc của C càng cao thì khả năng phản ứng của H càng lớn vì C bậc càng cao sẽ cho gốc tự do bậc cao bền hơn. Sự khác nhau về ri trong phản ứng brom hố rõ rệt hơn trong phản ứng clo hố. Giữa tỷ lệ % ai của sản phẩm thế với ni và ri cĩ mối quan hệ nư sau: ∑ × ××= ii ii i rn nra 100(%) Trong thí dụ về clo hố propan ở trên nI = 6; nII = 2; rI = 1; rII = 4,3. Áp dụng biểu thức ở trên ta tính được: Sản phẩm A: aI(%) ≈ 41% Sản phẩm B: aII ≈ 59% • Phản ứng của xicloankan với halogen: Xiclohexan, xiclopentan, ... tác dụng với halogen tương tụ ankan, nghĩa là cho sản phẩm thế. Thí dụ: hv + Br2 + HBr Br Tuy nhiên, xicloprpan lại tham gia phản ứng cộng - mở vịng, vì vịng này kém bền. Thí dụ: Br CH2 CH2 CH2 Br CCl4+ Br2 Ngồi phản ứng cộng brom, xiclopropan cịn dễ dàng cộng hiđro, HBr, H2SO4, .... b) Phản ứng tác dụng nhiệt • Đehiđro hố hay là tách H2: Khi đun nĩng ankan cĩ mạch ngắn với xúc tác (Cr2O3, Cu, Pt, ...) xảy ra phảnứng tách H2 tạo thành H – C khơng no. Thí dụ: xt, t0 +CH3 CH3 CH2 CH2 H2 Khi nhiệt phân CH4, tuỳ thuộc ở điều kiện phản ứng cĩ thể thu được muội than hoặc axetylen: xt, 10000 CH4 C + 2H2 2CH4 HC CH + 3H2 1400 - 15000 Chương 5: Hiđrocacbon Trang 46 Phản ứng tách H2 những ankan cĩ 5 – 7 C trong mạch chính cĩ thể dẫn tới sự đĩng vịng hoặc xa hơn nữa là thơm hố. Thí dụ: xt, t0 CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 C H2 xt, t0 - H2 - 3H2 • Crackinh: là quá trình bẻ gãy mạch C của ankan để tạo ra một hỗn hợp những anken và ankan cĩ mạch C ngắn hơn. Quá trình này xảy ra nhờ tác dụng đơn thuần của nhiệt (500 – 7000C) gọi là crackinh nhiệt, hoặc nhờ chất xúc tác ở nhiệ độ thấp hơn (450 – 5000C) gọilà crackinh xúc tác. Thí dụ: C4H10 CH4 + C3H6 C2H6 + C2H4 c) Phản ứng oxi hố • Oxi hố hồn tồn: đốt cháy trong khơng khí Khi cĩ tia lửa đốt và đủ oxi, ankan và xicloankan cĩ thể cháy hồn tồn sinh ra CO2, H2O và toả nhiệt mạnh: CnH2n+2 + 2 13 +n O2 ⎯→⎯ 0t nCO2 + (n+1)H2O CnH2n + 2 3n O2 ⎯→⎯ 0t nCO2 + nH2O Phản ứng cháy ankan được dùng rộng rãi trong cơng nghiệp và đời sống. • Oxi hố khơng hồn tồn: Tuỳ theo điều kiện phản ứng, ankan bị oxi hố khơng hồn tồn cho những sản phẩm khác nhau trong cơng nghiệp. Oxi hố metan: Ni, 5000CCH4 HCHO + H2O CO2 + 2H2 C + 2H2O + O2 (kk) 200 at, 300oC, Cu thiếu oxi Oxi hĩa butan: CH3 CH2 CH2 CH3 + O2 (kk) Mn2+ 2CH3 COOH Chương 5: Hiđrocacbon Trang 47 Oxi hố ankan cao: + O2 (kk) Mn2+ R1 COOHR1 CH2 R2 CH2 R2 COOH + Oxi hố xiclohexan: + O2 (40at) O OH 150oC ZnO, to + O2 , NO xiclohexanon 5.1.4. Phương pháp điều chế a) Phương pháp tăng mạch cacbon • Từ cacbon oxyt và hiđro cĩ xúc tác Fe, Co, Ni Hỗn hợp CO và H2 cho đi qua nhiệt độ 2000C và áp suất khí quyển cĩ chất xúc tác sắt, coban cho hỗn hợp ankan nCO + (2n + 1) H2 ⎯⎯⎯ →⎯ CoFeC ,,2000 CnH2n + 2 + nH2O • Phản ứng Wurtz – Fittig (Pháp 1855) Đây là phản ứng tổng hợp quan trọng để điều chế H – C loại no đi từ ankyl halogenua và natri kim loại. R X + 2Na + R/ X R R/ + 2NaX R R R/ R/ Ví dụ: 2C2H5I + 2Na ⎯→⎯ C2H5 – C2H5 + 2NaI Cơ chế phản ứng: 2C2H5I + 2Na → 2 52 HC • + 2NaI 2 52 HC • → C2H5 – C2H5 Như vậy cơ chế gốc giải thích sự tồn tạo thành sản phẩm chính và phụ. • Phản ứng tổng hợp Kolbe (Đức 1849): Điện phân dd muối Na của axit cacboxylic Chương 5: Hiđrocacbon Trang 48 2RCOONa + 2H2O ⎯⎯→⎯dpdd R ⎯ R + 2CO2 + 2NaOH + H2 b) Phương pháp giữ nguyên mạch cacbon • Phản ứng khử rượu bằng axit HI đậm đặc 80% ở 180 – 2000C: Phản ứng tiến hành qua hai giai đoạn: ROH + HI → RI + H2O RI + HI → RH + I2 Đơi khi thêm vào phản ứng một ít phơtpho đeer cĩ tác dụng tạo ra HI bớit lượng HI đưa vào phản ứng: 3I2 + 2P ⎯→⎯ 2PI3 PI3 + 3H2O ⎯→⎯ H2PO3 + 3HI • Phản ứng khử H – C khơng no bằng H2 cĩ xúc tác: R – CH = CH – R/ + H2 ⎯⎯ →⎯ 0,tNi R – CH2 – CH2 – R/ R – C ≡ C – R/ + 2H2 ⎯⎯ →⎯ 0,tNi R – CH2 – CH2 – R/ c) Phương pháp giảm mạch cacbon Khi cất khan muối kiềm hoặc kiềm thổ của axit cacboxylic với vơi tơi xút sẽ thu được H – C cĩ mạch C giảm đi một nguyên tử so với axit cacboxylic. R – COONa + NaOH ⎯⎯ →⎯ 0,tCaO R – H + Na2CO3 Thí dụ: CH3 – COONa + NaOH ⎯⎯ →⎯ 0,tCaO CH4 + Na2CO3 5.1.5. Ứng dụng - Dùng làm nhiên liệu (CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại). - Dùng làm dầu bơi trơn. - Dùng làm dung mơi. - Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2, - Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac, CH ≡ CH, rượu metylic, anđehit fomic Chương 5: Hiđrocacbon Trang 49 BÀI TẬP Câu 5.1: Viết CTCT và gọi tên các ankan cĩ CTPT C5H12, C6H14 và xicloankan C5H10. Dùng số la mã để chỉ rõ bậc của nguyên tử C và gọi tên CTCT tương ứng. Câu 5.2: Cĩ bao nhiêu gốc tự do tương ứng với cơng thức 94 HC • . So sánh độ bền tương đối của các gốc tự do? Câu 5.3: Cho n-butan phản ứng với clo theo tỷ lệ 1:1 cĩ chiếu sáng ta được hỗn hợp 2 sản phẩm hữu cơ và một chất khí A. a) Viết phương trình phản ứng và cơ chế phản ứng. b) So sánh khối lượng hai sản phẩm hữu cơ, biết rằng một nguyên tử H ở CII cĩ khả năng phản ứng co hơn 3 lần so với một nguyên tử H ở CI. Chương 5: Hiđrocacbon Trang 50 5.2. HIĐRO CACBON KHƠNG NO Hiđrocacbon khơng no là những H – C cĩ chứa liên kết đơi hoặc liên kết ba, hoặc cả liên kết đơi và liên kết ba trong phân tử. Ta phân biệt H – C cĩ một nối đơi (anken CnH2n n ≥ 2), nhiều nối đơi (polien), một nối ba (ankin CnH2n-2 n ≥ 2), nhiều nối ba (poliin), cả nối đơi lẫn nối ba (ankenin). Ngồi ra cĩ những H – C khơng no mạch vịng, như xicloanken, .... 5.2.1. Cấu trúc phân tử a) Anken Phân tử anken cĩ liên kết đơi, đĩ là tập hợp của một liên kết σ và một liên kết π. C C Liên kết xíchma: do hai obitan lai hoá sp2 xen phủ với nhau tạo nên Liên kết pi: do hai obitan p xen phủ bên với nhau tạo nên Ví dụ phân tử etilen cĩ 6 nguyên tử (2C và 4H), tất cả đều nằm trên 1 mặt phẳng chứa trục của 5 liên kết σ. Độ dài của liên kết C – C là 1,34A0 (trong khi đĩ của etan là 1,54A0) gĩc liên kết (HCC và HCH gần bằng 1200). Năng lượng liên kết đơi C = C bằng 616 kJ/mol, nhỏ hơn nhiều so với năng lượng của hai liên kết đơn C – C (2 x 348 = 696 kJ/mol). Điều đĩ chứng tỏ năng lượng của liên kết pi nhỏ hơn so với liên kết xíchma, do đĩ lien kết pi kém bền. H H H H HH H H hay Hình 5.3: Sự hình thành liên kết pi của etilen Nguyên tử 2spC cĩ độ âm điện lớn hơn 3spC . Hai nguyên tử 2spC liên kết với nhau khơng thể quay tự do được, do đĩ, cĩ thể xuất hiện đồng phân hình học nếu mỗi nguyên tử 2spC đĩ nối với hai nguyên tử hoặc nhĩm nguyên tử khác nhau. b) Ankadien Ankadien hoặc olephin là những H – C trong phân tử chứa hai liê kết đơi. Cơng thức chung CnH2n-2 (n ≥ 2) Phân loại: tuỳ thuộc vào vị trí của liên kết đơi trong phân tử mà người ta chia ra làm 3 loại: Chương 5: Hiđrocacbon Trang 51 • Loại ankadien cĩ nối đơi biệt lập: loại này cĩ cơng thức chung: C C (CH2)n C C Ví dụ: n = 1: CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH = CH2 (hexadien – 1,5) • Loại ankadien cĩ nối đơi tiếp cận nhau (liền nhau): loại này cĩ cơng thức chung: R1 C C C R2 Ví dụ: CH2 = C = CH2 alen (propadien – 1,5) • Loại ankadien cĩ nối đơi liên hợp: loại này cĩ cơng thức chung: R1 CH CH CH CH R2 Ví dụ: CH2 = CH – CH = CH2 (butadien – 1,3) CH2 C CH CH2 CH3 2 - metyl butadien - 1,3 (isopren) Cấu trúc phân tử: butadien – 1,3 Trong phân tử butadien – 1,3 tất cả 10 nguyên tử (4C và 6H) và 9 liên kết σ (3 C – C và 6 C – H) đều nằm trên một mặt phẳng và tạo nên những gĩc liên kết ∼ 1200. Các obitan p khơng những xen phủ bên với nhau tạo thành liên kết π giữa C1 với C2 và C3 với C4 mà cịn xen phủ giữa C2 với C3 do xuất hiện obitan π bao trùm tất cả bốn nguyên tử C (h.5.4) H H H H H H H H H HH H a) b) Hình 5.3: Sự xen phủ các AOp (a) tạo thành liên kết π chung cho tồn phân tử butadien (b) Hiên tượng xen phủ obitan như trên gọi là liên hợp, và do đĩ butandien – 1,3 là 1 đien liên hợp. Ankadien liên hợp cũng cĩ các cấu dạng khác nhau và cũng cĩ đồng phân hình học, nếu nguyên tử 2spC đầu mạch nối với hai nguyên tử hoặc nhĩm nguyên tử khác nhau. Thí dụ: CH3 – CH = CH – CH = CH2 cĩ hai đồng phân hình học Chương 5: Hiđrocacbon Trang 52 CH3 – CH = CH – CH = CH – C2H5 cĩ 4 đồng phân hình học c) Ankin Ankin là lạo hiđrocabon mạch hở, trong phân tử của chúng cĩ liên kết ba. Cơng thức phân tử CnH2n-2 (n≥2) Phân tử chứa một liên kết ba, đĩ là tập hợp của liên kết σ (do hai AOsp tạo nên) và hai liên kết π (do 4 AO2p xen phủ nhau). 180o180o H HH C C H a) b) Hình 5.4: Sự hình thành liên kết xích ma (a) và liên kết p (b) của C2H2 Độ dài liên kết C ≡ C chỉ bằng 1,2A0 (ngắn hơn C = C). Liên kết Csp- H phân cực mạnh hơn HC 2sp − vì độ âm điện của 2spsp CC 〉 . Năng lượng liên kết ba bằng 813 kJ/mol, nhỏ hơn nhiều so với năng lượng của 3 liên kết đơn (3 x 348 = 1044 kJ/mol); điều đĩ cũng chứng tỏ liên kết pi linh động. 5.2.2. Tính chất vật lý Hiđrocacbon khơngno cĩ nhiều tính chát vật lý như nhiệt độ sơi, nhiệt độ nĩng chảy, tỉ khối, tính tan, ... tương tự H – C no cĩ cùng số nguyên tử C và cùng bộ khung C (xem bảng 5.2) Bảng 5.2: Hằng số vật lý của một số hiđrocacbon khơng no CTPT Tên 0 nct 0 st d C2H4 Etylen CH2 = CH2 -169 -105 0,566 C3H6 Propen CH3 – CH = CH2 -185 -48 0,609 Buten – 1: CH2 = CH – CH2 – CH3 -185 -6 0,630 Trans – butan - 2 -106 1 0,660 C4H8 Cis – butan - 2 -139 4 0,644 C4H6 Butadien – 1,3 -109 -4,5 0,646 Isopren -120 34 0,681 C5H8 Pentadien – 1,3 -88 42 0,683 Chương 5: Hiđrocacbon Trang 53 Pentadien – 1,4 -148 26 0,659 C2H2 axetylen -82 -84 - C3H4 Propin -103 -223 - Butin - 1 -122 8,6 0,650 C4H6 Butin - 2 -24 27 0,694 5.2.3. Tính chất hố học Sự cĩ mặt của liên kết pi trong phân tử làm cho H – C khơng no cĩ khả năng phản ứng cao hơn H- C no. Chính nối đơi và nối ba là những trung tâm phản ứng được coi là nhĩm chức. 5.2.3.1. Phản ứng cộng H2 trên bề mặt xúc tác kim loại Những phản ứng này tỏa nhiệt và chỉ xảy ra khi cĩ chất xúc tác như Ni, Pt, Pd, ... CH2 CH2 + H2 CH3 CH3 Ni NiCH CH CH2 CH2 CH3 CH3 H2H2 Pb-PbCO3 Ni H2 CH2 CH CH CH2 + H2 -120c CH3 CH2 CH CH2 45% CH3 CH CH CH2 48% CH3 CH2 CH2 CH3 6% Ni 5.2.3.2. Phản ứng cộng electrophin a) Anken ♦ Sơ đồ phản ứng: +- C C + X+ Y- X C C Y X – Y : H – X ; H – OH ; HO – SO3H; Br – Br ; ... ♦ Cơ chế phản ứng: cơ chế AE Chương 5: Hiđrocacbon Trang 54 +- cham + Y- X nhanh C C + X+ Y - + C C + Y- X + C C X C C Y ♦ Hướng của phản ứng: Phản ứng cộng một tác nhân khơng đối xứng (như HCl, H2SO4, HOH, ...) vào moọt anken khơng đối xứng sẽ ưu tiên theo hướng tạo thành cacbocation trung gian bền hơn (quy tắc Maccơpnhicơp). Thí dụ: CH3 CH CH2 + HBr CH3 CH CH3 CH3 CH2 CH2 (+) (+) + Br- + Br- - Br- CH3 CH CH3 CH3 CH2 CH2 Br Br bền hơn kém bền 95% 5% ♦ Khả năng phản ứng của anken: Khi thay thế nguyên tử H trong etylen bằng nhĩm đẩy electron (CH3, C2H5, ...) mật độ electron ở nối đơi sẽ tăng lên và cacbocation sinh ra cũng bền hơn do đĩ phản ứng cộng cũng xảy ra dễ dàng hơn. Trái lại, nhĩm thế hút electron sẽ làm giảm mật độ electron và cacbocation sinh ra cũng kém bền, do đĩ phản ứng cộng xảy ra khĩ khăn hơn. Vì vậy, ta cĩ trình tự về khả năng phản ứng như sau: CH2 = CHCOOH < CH2 = CHCl < CH2 = CH2 < CH2 = CHCH3 < CH2 = C(CH3)2 ♦ Khả năng phản ứng của HX vào anken: Phản ứng cộng HX vào anken sẽ dễ dàng nếu HX cĩ tính chất mạnh và X(-) cĩ tính nucleophin cao. Vì vậy, khả năng phản ứng của HX giảm dần theo trình tự: HI > HBr > HCl > HF b) Ankin • Phản ứng cộng: gồm hai giai đoạn - Giai đoạn 1: Chuyển nối ba thành nối đơi - Giai đoạn 2: Chuyển nối đơi thành nối đơn Phản ứng cộng halogen và HX vào ankin cũng tương tự phản ứng của anken về cơ chế phản ứng, hướng của phản ứng và ảnh hưởng của nhĩm thế đến khả năng phản ứng. So với anken, thì ankin cĩ khả năng phản ứng thấp hơn đơi chút. Chương 5: Hiđrocacbon Trang 55 CH3 – C ≡ CH > CH ≡ CH > CH ≡ C – COOH CH2 = CH2 > CH ≡ CH c) Ankađien Ankađien cĩ thể cộng halogen và HX tạo ra hỗn hợp gồm sản phẩm cộng 1,2 và cộng 1,4. Tuỳ theo tác nhân phản ứng và nhiệt độ mà một sản phẩm nào đĩ sẽ chiếm tỷ lệ cao hơn. Thí dụ: (1,2) Br2 (1,4) Br Br 20% 80% 400 CH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2 Br Br 5.2.3.3. Phản ứng cộng đĩng vịng 2000CCH CH CH2 CH2 CH2 CH2 + C H2 CH2 CH2 C H2 CH CH cis-butadien Etylen Xiclohexen 5.2.3.4. Phản ứng trùng hợp Trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử cĩ phân tử khối lớn (cao phân tử). Chất đầu tham gia trùng hợp gọi là monome, trong phân tử monome thường phải cĩ liên kép. Sản phẩm thu được là polime chứa n mắt xích cơ bản sinh ra từ n phân tử monome. Nếu n = 2 → 10 polime được gọi là oligome bao gồm đime (n=2), trime (n=3), .... n là hệ số trùng hợp hay độ trùng hợp a) Anken Các anken và dẫn xuất cĩ cơng thức chung CH2 = CH – R tương đối dễ trùng hợp ở điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định cĩ mặt của chất xúc tác, sinh ra polime tương ứng. Thí dụ: TlCl4, Al(C2H5)3 2-3 at Etylen n CH2 CH2 CH2 CH2 n Polietylen (PE) CH3 xt, p, toC Propilen n CH CH2 CH CH2 n Polipropilen (PP) CH3 Chương 5: Hiđrocacbon Trang 56 b) Ankađien Các ankađien liên hợp và đơn giản như butadien, isopren, ... cĩ thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime dùng làm cao su. Thí dụ: TlCl4, Al(C2H5)3 2-3 at nCH2 CH CH CH2 Butadien CH2 CH CH CH2 n Polibutadien Cis c) Ankin - Nhị hợp 2CH CH CH2 CH C CH Cu2Cl2 - Tam hợp 3CH CH 6000C C - Đa hợp nCH CH (CH)n 2500C Cu Cupren CH3 CH3 CH3 3CH3 C CH toC xt 5.2.3.5. Phản ứng thế a) Anken Ở nhiệt độ cao (500 – 600oC) một số anken đầu dãy đồng đẳng cĩ thể tham gia phản ứng thế bởi clo. Thí dụ: Cl 500oC CH2 CH2 + Cl2 Etilen CH2 CH + HCl Vinylclorua Cl 0 -20oC CH2 CH2 + Cl2 Etilen CCl4 CH2 CH2 Cl Cl 500oC CH3 CH CH2 + Cl2 CH2 CH CH2 + HCl Chương 5: Hiđrocacbon Trang 57 Cl 0 -20oC CCl4 Cl CH3 CH CH2 + Cl2 CH2 CH CH3 b) Ankin - Thế bằng kim loại kiềm 2R C CH + 2Na 2R C CNa + H2 1500C - Thế bằng các kim loại khác: Cu, Ag 2R C CH + Ag2O 2R C CAg + H2O ddNH3 CH CH + 2 Ag(NH3)2 OH AgC CAg + 4NH3 + 2H2O (+) (-) trắng ngà R C CH + CuCl R C C-Cu + HClddNH3 5.2.3.6. Phản ứng oxy hố a) Oxy hố khơng hồn tồn ♦ Tác dụng của dung dịch KMnO4 Dung dịch KMnO4 lỗng nguội bị mất màu bởi các H – C khơng no, nhờ đĩ cĩ thể phân biệt với H – C no. Dung dịch KMnO4 đậm đặc và nĩng oxi hố mạnh làm đứt mạnh liên kết kép sinh ra hỗn hợp axit cacboxylic hoặc xeton hoặc cả hai, tuỳ theo mức độ thế của nguyên tử C khơng no. Đối với anken ta cĩ sơ đồ sau: O KMnO4C C R R1 R2 H R R1 C O + R2 C OH Thí dụ: O Axit propanoic KMnO4 C C C2H5 CH3 C2H5 H + C2H5 C OH O C2H5 C CH3 3- metylhexen-3 Butanon-2 ♦ Tác dụng của Ozon (O3): Tác dụng của ozon, sau khi khử bằng Zn, sơ đồ phản ứng của anken: Chương 5: Hiđrocacbon Trang 58 + O3C C R R1 R2 H R R1 C C O O O R2 H anken ozonit xeton andehit Zn O R R1 C O + R2 C H cộng khử Thí dụ: + O3 C2H5 CH3 C C O O O C2H5 H ozonit Zn cộng khử O Propanal C C C2H5 CH3 C2H5 H + C2H5 C H O C2H5 C CH3 3- metylhexen-3 Butanon-2 ♦ Oxi hố nhẹ bằng oxi khơng khí: Oxi hố nhẹ bằng oxi khơng khí trên hệ xúc tác PdCl2 – Cu2Cl2. Phản ứng này được dùng trong cơng nghiệp sản xuất anđehit axetic từ etylen: + O22CH2 CH2 2CH3 CHO PdCl2-Cu2Cl2 100oC 5.2.4. Phương pháp điều chế 5.2.4.1. Điều chế anken a) Tách nước ra khỏi ancol Đun nĩng ancol với axit mạnh như với axit sunfuric hoặc axit photphoric, axit sẽ tương tác với ancol trước hết tạo este (este vơ cơ) sau đĩ este bị phân huỷ cho anken theo sơ đồ sau: R CH2 CH2OH + H2SO4 R CH2 O SO3H + H2O đun nóng R CH2 O SO3H R CH CH2 + H2SO4 Thí dụ: đung nĩng ancol etylic với H2SO4 đặc ở nhiệt độ trên 170oC sẽ thu được etylen CH3 CH2OH + HO SO3H CH3 CH2 O SO3H + H2O CH2 CH2 CH2 CH2 + H2SO4 H OSO3H 170oC b) Tách HX từ các dẫn xuất halogen Các dẫn xuất monohalogen no, đặc biệt là dẫn xuất bậc ba khi tương tác với dung dịch bazơ mạnh như KOH, NaOH trong ancol và đun nĩng sẽ bị tách một phân tử HX cho anken tương ứng. Các dẫn xuất halogen bậc hai bị tách HX khĩ hơn dẫn xuất bậc 3 và khĩ hơn cả các dẫn xuất bậc nhất. Chương 5: Hiđrocacbon Trang 59 So sánh khả năng tách HX của các dẫn xuất clo, brom, iốt, flo nhận thấy dẫn xuất iốt dễ bị tách HX hơn cả sau đĩ đến brom, clo và khĩ nhất HF. R C CH3 rượu X CH3 R C CH2 + HX CH3 KOH c) Đi từ dẫn xuất đihalogen Tương tác giữa dẫn xuất đihalogen cĩ 2 halogen đính vào 2 C liên tiếp nhau với bột kẽm trong dung dịch axit axetic, sẽ tách hai halogen tạo ra anken. R1 CH CH R2 + Zn R CH CH R2 + ZnX2 X X d) Đecacbonyl hố axit chưa no Khi đun nĩng các axit chưa no, nhĩm cacboxyl bị tách ra dễ hơn các axit no. CH CH COOH + CO2 toC CH CH2 axit xinnamic Stiren e) Đehiđro hố ankan Trong cơng nghiệp các anken thường điều chế bằng cách đehiđro hố ankan dưới tác dụng của xúc tác CrO3 ở 45oC. 5.2.4.2. Điều chế ankadien a) Điều chế butadien – 1,3 - Từ rượu etylic: 2C2H5OH CH2 = CH - CH - CH2 + 2H2O + H2 Al2O3 450-500oC - Từ n-butan và buten Al2O3 500-600oC CH3 CH2 CH2 CH3 CH3 CH2 CH CH2 CH2 CH CH CH2 - Từ axetylen CH2 CH CH CH2 2CH CH CH2 CH C CH Cu2Cl2 + H2t0, Pd Chương 5: Hiđrocacbon Trang 60 b) Điều chế isopren - Tách hiđro khỏi hiđrocacbon no Phản ứng xảy ra ở 600oC, xúc tác Cr2O3 + Al2O3, áp suất thấp. CH3 CH CH CH3 CH2 C CH CH2 + 2H2 CH3CH3 - Từ axeton: -H2O CH3 C CH3 + CH CH CH3 CH C CH + H2 t0, Pd O CH3 OH CH3 CH C CH CH3 OH CH3 CH CH CH2 CH3 OH CH3 CH CH CH2 CH3 NaNH2 5.2.4.3. Điều chế ankin a) Điều chế axetylen: - Thuỷ phân canxi cacbua: CaC2 CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 CaC2 + 2HCl C2H2 + CaCl2 - Piroly metan ở 1400 – 15000C 2CH4 HC CH + 3H2 1400 - 15000 b) Điều chế dãy đồng đẳng axetylen: - Từ dẫn xuất đi halogen R CH CH2 R C CH + 2HBr Br Br OH- - Từ đồng đẳng của axetylen: CH CNa + RI R C CH + NaI 5.2.4.5. Ứng dụng Chương 5: Hiđrocacbon Trang 61 a) Ứng dụng anken Dùng để sản xuất rượu, các dẫn xuất halogen và các chất khác. Để trùng hợp polime: polietilen, poliprpilen. Etilen cịn được dùng làm quả mau chín. b) Ứng dụng của ankin Chỉ cĩ axetilen cĩ nhiều ứng dụng quan trọng. Để thắp sáng (khí đất đèn). Dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại. Dùng để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác nhau: anđehit axetic, cao su tổng hợp (policlopren), các chất dẻo và các dung mơi, 5.2.5. Khái niệm về tecpen Tecpen theo nghĩa hẹp là tên gọi một nhĩm H – C đa số khơng no, thường gặp trong giới thực vật, nhất là trong tinh dầu thảo mộc (các tinh dầu thơng, sả, cam, hoa hồng, ...). Những H – C này cĩ cơng thức chung (C5H8)n (n≥2). Mạch cacbon dù hở hay vịng, dường như do isopren C5H8 kết hợp với nhau theo kiểu “đầu nối với đuơi” tại thành. Các dẫn xuất chứa oxi của tecpen (ancol, anđehit, xeton, este, ...) được gọi là tecpenoit. Tecpenoit cũng rất phổ biến trong các loại tinh dầu thảo mộc và thường cĩ tầm quan trọng lớn hơn chính H – Ctecpen. Trong thực tế người ta thường dùng khái niệm “tecpen” cho cả tecpen thực thụ (H – C) và tecpenoit (dẫn xuất chứa oxi của tecpen) Tecpen được phân loại theo n như sau: n = 2 monotecpen (hợp chất C10) n = 3 sesquitecpen (hợp chất C15) n = 4 đitecpen (hợp chất C20) n = 6 tritecpen (hợp chất C30) n = 8 tetratecpen (hợp chất C40) Cao su thiên nhiên được coi là politecpen cao phân tử. 5.2.5.1. Monotecpen Mơntecpen cĩ thể cĩ cấu trúc mạch hở hoặc mạch vịng (đơn vịng hoặc đa vịng). Chúng là những chất lỏng hoặc chất rắn cĩ mùi thơm đặc trưng. Monotecpen tham gia các phản ứng của nhĩm chức (nếu cĩ) và phản ứng theo cơ chế gốc H – C. Một số tecpen được dùng làm dược phẩm, pha chế nước hoa, tổng hợp hữu cơ, ... Sau đây là một số tecpen quan trọng. a) Hiđrocacbon – tecpen Chương 5: Hiđrocacbon Trang 62 CH2 CH2 CH3CH3 Miaxen (Tinh dầu cây nguyệt quế) (Tinh dầu cam, chanh, thông) (Tinh dầu thông) CH3 CH3 CH2 Linomen CH3 CH3 CH3 - Pinen b) Ancol – tecpen CH3CH3 Geraniol (Tinh dầu hoa hồng, sả) (Tinh dầu bạc hà) CH3 CH3 Xit ronelol Metol CH3 CH2OH CH2
File đính kèm:
- Chuong 5- Hidrocacbon.pdf