Bài giảng Kiểm tra 1 tiết sinh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra 1 tiết sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Cấu tạo của quả và hạt, những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Đặc điểm thích nghi của các ngành thực vật với môi trường sống. Giải thích sự tiến hóa của giới thực vật 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã đươc học vào bài làm. 3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên xung quanh mình II. ĐỀ KIỂM TRA Trắc Nghiệm Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (3 đ) Câu 1: Tại sao trước khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp ? a. Làm cho đất thoáng, cung cấp đủ không khí cho hạt hô hấp khi nảy mầm. b. Làm cho đất giữ được nước đảm bảo đủ độ ẩm cần thiết. c. Tạo nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm. d. Câu a và b. Câu 2: Cơ thể của tảo có cấu tạo a. Tất cả đều là đơn bào b. Tất cả đều là đa bào c.Có dạng đơn bào và có dạng đa bào Câu 3: Rêu khác tảo ở những đặc điểm nào ? a. Cơ thể cấu tạo đa bào b. Đã có thân, lá, rễ giả c. Cơ thể có màu xanh lục d. Cơ thể có một số loại mô khác nhau Câu 4: Những đặc điểm nào sau đây cho ta thấy dương xỉ khác rêu: a. Có rễ thật b. Sinh sản bằng bào tử c. Sống ở cạn d. có hoa Câu 5: Những hoa nở về đêm thường có đặc điểm nào thu hút sâu bọ ? a. Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, hạt phấn to và có gai b. Hoa có màu trắng và có hương thơm. c. Hoa nhỏ có phấn to và có gai. d. Đầu nhuỵ có chất dính, hạt phấn nhỏ, nhiều, nhẹ. Câu 6: Nhóm cây gồm toàn cây Một lá mầm là: a. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu đen b. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn c. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo d. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi. 2. Tự Luận (6Đ) Câu 1: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Trình bày các biện pháp kỹ thuật khi gieo hạt. 2đ Câu 2: Dương xỉ có những đặc điểm cấu tạo nào tiến bộ hơn để thích nghi với đời sống ở cạn. Dựa vào đặc điểm bên ngoài em có cách nào nhận biết đó là một cây thuộc ngành dương xỉ. 2đ Câu 3: Trình bày sự khác nhau của lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. 2đ Câu 4: Em có nhận xét gì về tình hình rừng ở địa phương, em có biện pháp gì để bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương. 2đ C. ĐÁP ÁN: I. Trắc Nghiệm: (3Đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn d c b a b d II. Tự Luận: (6Đ) Câu 1: cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp Làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo đúng thời vụ. Câu 2: có rễ thật, có mạch dẫn Có lá non cuộn lại. Câu 3: Cây thuộc lớp 1 lá mầm: Rễ chùm Gân lá song song, cung Cánh hoa 3 hoặc 6 Phôi có một lá mầm Cây thuộc lớp hai lá mầm Rễ cọc Gân lá hình mạng Cánh hoa 4 hoặc 5 cánh Phôi có 2 lá mầm Câu 4: Rừng bị tàn phá nhiều Không khai thác rừng bừa bãi Tuyên truyền bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng III. RÚT KINH NGHIỆM 1.Nhận xét đề kiểm tra 2. Nhận xét bài làm của học sinh 3.Bảng thống kê chất lượng bài kiểm tra Lớp TSHS Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém TS TL TS TL TS TL TS TL TS TL 6a Họ và tên: Lớp: ĐỀ THI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh lớp 6 – Thời gian 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3Đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (3 đ) Câu 1: Tại sao trước khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp ? a. Làm cho đất thoáng, cung cấp đủ không khí cho hạt hô hấp khi nảy mầm. b. Làm cho đất giữ được nước đảm bảo đủ độ ẩm cần thiết. c. Tạo nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm. d. Câu a và b. Câu 2: Cơ thể của tảo có cấu tạo a. Tất cả đều là đơn bào b. Tất cả đều là đa bào c.Có dạng đơn bào và có dạng đa bào Câu 3: Rêu khác tảo ở những đặc điểm nào ? a. Cơ thể cấu tạo đa bào b. Đã có thân, lá, rễ giả c. Cơ thể có màu xanh lục d. Cơ thể có một số loại mô khác nhau Câu 4: Những đặc điểm nào sau đây cho ta thấy dương xỉ khác rêu : a. Có rễ thật b. Sinh sản bằng bào tử c. Sống ở cạn d. có hoa Câu 5: Những hoa nở về đêm thường có đặc điểm nào thu hút sâu bọ ? a. Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, hạt phấn to và có gai b. Hoa có màu trắng và có hương thơm. c. Hoa nhỏ có phấn to và có gai. d. Đầu nhuỵ có chất dính, hạt phấn nhỏ, nhiều, nhẹ. Câu 6: Nhóm cây gồm toàn cây Một lá mầm là: a. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây đậu đen b. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn c. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo d. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi. II. TỰ LUẬN (67) Câu 1: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Trình bày các biện pháp kỹ thuật khi gieo hạt. 2đ Câu 2: Dương xỉ có những đặc điểm cấu tạo nào tiến bộ hơn để thích nghi với đời sống ở cạn. Dựa vào đặc điểm bên ngoài em có cách nào nhận biết đó là một cây thuộc ngành dương xỉ. 2đ Câu 3: Trình bày sự khác nhau của lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. 2đ Câu 4: em có nhận xét gì về tình hình rừng ở địa phương, em có biện pháp gì để bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương. 1đ BÀI LÀM D. MA TRẬN ĐỀ (ĐỀ 2) Các chủ đề chính Các mức độ nhận biết Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Chương VI Hoa và sinh sản hữu tính Câu 2.1 Câu 2.6 1.0 Câu 2.4 Câu 2.8 1.0 Câu 4 1.0 5 câu 3.0 Chương VII Quả và hạt Câu 2.2 0.5 Câu 5 2.0 2 câu 2.5 Chương VIII Các nhóm thực vật Câu 1 Câu 2.3 1.5 Câu 2.5 Câu 2.7 1.0 Câu 3 2.0 5 câu 4.5 Tổng 4 câu 2.5 5 câu 2.5 2 câu 4 1 câu 1 12 câu 10.0 E. ĐỀ KIỂM TRA ( ĐỀ 2) I. Trắc Nghiệm (5 Đ) 1. Hãy điền những thông tin cho cột B và C sao cho phù hợp với dung cột A (1 đ) * So sánh tìm điểm khác nhau giữa cây rêu và cây dương xỉ. Đặc điểm Rễ Thân Lá Mạch dẫn Nguyên tản Rêu Dương xỉ 2. Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( 4 đ ) Câu 1:Nhóm quả gồm toàn quả mọng là? a. Đu đủ, táo, đậu rồng b. Cam, xoài, dưa hấu c. Cà chua, quýt, hồng xiêm Câu 2: Chất dự trữ của hạt thường nằm ở : a.Lá mầm hoặc phôi nhũ b. Chồi mầm hoặc phôi nhũ c. Thân mầm hoặc phôi nhũ d. Thân mầm hoặc chồi mầm Câu 3: Nhóm cây gồm toàn cây Hai lá mầm là : a. Đậu Hà Lan, cóc, mận b. Đậu đen, chanh, tỏi c. Hành, lúa, xoài, đu đủ d. Mít, tre, đậu xanh Câu 4: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: a. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt. b. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ. c. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. d. Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. Câu 5: Đặc điểm đặc trưng của Quyết là : a. Sinh sản bằng hạt b. Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn c. Chưa có rễ, thân, lá thật d. Nón đực nằm ở ngọn cây Câu 6: Quả tự phát tán có đặc điểm : a. Có nhiều gai, có nhiều móc b. Quả có vị ngọt c. Quả có khả năng tự tách hoặc tự nở cho hạt tung ra xa d. Quả có cánh hoặc túm lông Câu 7: Tảo là thực vật bậc thấp vì : a. Có diệp lục, sống dưới nước b. Có cấu tạo đơn giản, sống dưới nước c. Sống ở nước, chưa có rễ, thân, lá d. Có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá Câu 8: Hạt của cây Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ở điểm nào ? a. Phôi có 2 lá mầm b. Không có phôi nhũ c. Chất dự trữ nằm ở lá mầm d. Cả 3 đều đúng. II. Tự Luận (5Đ) Câu 3: Trình bày đặc điểm về sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ ? ( 2 đ ) Câu 4: Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì ? ( 1 đ ) Câu 5: Trình bày và giải thích thí nghiệm hạt nảy mầm cần có đủ độ ẩm thích hợp. (2 đ) F. ĐÁP ÁN: (ĐỀ 2) I. Trắc Nghiệm: (5Đ) Câu 1: * So sánh tìm điểm khác nhau giữa cây rêu và cây dương xỉ.(1Đ) Đặc điểm Rễ Thân Lá Mạch dẫn Nguyên tản Rêu O X X O O Dương xỉ X X X X X Câu 2:(4Đ) Câu 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 Chọn c a a b b c c d II. Tự Luận: (5Đ) Câu Đáp án chi tiết Điểm Câu 3 Câu 4 Câu 5 * Đặc điểm về sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ: - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. - Cơ quan sinh sản là túi bào tử. - Túi bào tử chứa các bào tử, khi chín các bào tử được các vòng cơ đẩy ra ngoài rơi xuống đất ẩm mọc thành nguyên tản. Các tinh trùng và trứng có trong nguyên tản kết hợp thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cây dương xỉ con * Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi như : Ong sẽ giúp thụ phấn cho hoa đạt hiệu quả cao hơn. Ngoài ra, khi ong hút mật hoa sẽ làm tổ và cung cấp mật ong cho con người. * Cách tiến hành: chọn 1 số hạt đỗ tốt, khô bỏ vào 4 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc để 10 hạt. Cốc 1: 10 hạt để khô Cốc 2: đổ nước ngập hạt Cốc 3: lót xuống dưới 10 hạt 1 lớp bông ẩm ở chỗ mát Cốc 4: làm như cốc 3 nhưng để trong tủ đá. *Kết quả: Sau 3-4 ngày đếm số hạt nảy mầm Cốc 1: 10 hạt không nảy mầm Cốc 2: hạt chỉ nứt và trương lên, không nảy mầm Cốc 3: 10 hạt nảy mầm Cốc 4: 10 hạt không nảy mầm * Giải thích: Cốc 1: Hạt khô không có nước nên không nảy mầm. Cốc 2: hạt bị ngập nước không hô hấp được nên không nảy mầm. Cốc 3: Có đủ độ ẩm thích hợp nên hạt nảy mầm. Cốc 4: Có độ ẩm nhưng ở nhiệt độ lạnh nên hạt cũng không nảy mầm được. 0.5 0.5 1.0 1.0 0.5 0.5 1.0 Cộng 5.0 d/ Củng cố và luyện tập: Giáo viên thu bài. Lớp 6a3 : e. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Xem lại nội dung bài kiểm tra và các chương đã học từ đầu HKII đến nay. - Chuẩn bị bài : “Hạt trần – Cây thông” + Nghiên cứu trước nội dung bài học. + Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận trong sgk/ 132,133 + Kẻ bảng 40 vào vở bài học. * Thống kê kết quả. Lớp TSHS 0 – 2 2.5 – 4.5 Cộng 5 – 6.5 7 – 8 8.5 - 10 Cộng 6a3 32/15 5/ Rút kinh nghiệm SGK: GV: HS:
File đính kèm:
- T(55).doc