Bài giảng Kiểm tra tiếng việt thời gian: 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra tiếng việt thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ONTHIONLINE.NET


Tiết 74: 	Soạn ngày 5/12/2011

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thời gian: 45 phút

Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 phần Tiếng Việt, với mục đích đánh giá năng lực Tiếng Việt của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. 
 B. Hình thức kiểm tra: Tự luận

I. Ma trận đề: 
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Chủ đề


M.độ thấp
M.độ cao


KTKN CĐ 
KTKN CĐ
KTKN CĐ
KTKN CĐ

1. Phương châm hội thoại

Nêu được các PCHT 
Xác định được các câu liên quan đến PCHT
Vận dụng PCHT trong giao tiếp



 - Câu 1a 
1 đ
10%
- Câu 1b
1 đ
10%
1c
1đ
10%

1 câu
- 3
- 30%
2. Xưng hô trong hội thoại
Chỉ ra được các từ ngữ xưng hô trong hội thoại
Hiểu được sự phong phú và tính biểu cảm của từ ngữ xưng hô TV




Câu 2a
1đ đ
10%
2b
1đ
10%


1 câu
- 2 đ
20%

3.Dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp

Chỉ ra được lời dẫn trực tiếp
Chuyển được lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp
Viết được đoạn văn có lời dẫn trực tiếp.



Câu 3a
1đ
10%
Câu 3b
- 2 đ
- 20%
Câu 3c
- 2 đ
- 10%
1 câu
- 5đ
- 50%

2 câu
- 2 đ
- 20%
3 câu
- 3đ
- 20%
2 câu
- 3 đ
- 20%
1 câu
- 2 đ
- 20%
3câu
- 10 đ
- 100%





Đề kiểm tra
Câu 1( 3đ)
a. Nói như thế nào là đảm bảo phương châm về Chất và phương châm Lịch sự? 
b. Tìm 2 câu ca dao, tục ngữ liên quan đến phương châm về Lượng và phương châm Cách thức
c. Tại sao khi nói, người ta thường hay dùng những cách diễn đạt như: Theo tôi được biết hay: Như tôi đã trình bày.
Câu 2 ( 2 đ): 
a. Những từ ngữ nào có thể dùng để xưng hô trong Tiếng Việt?
b. Em hãy cho ví dụ để thấy được tính biểu cảm và sự phong phú của từ xưng hô trong Tiếng Việt?
Câu 3 ( 2đ): Cho đoạn văn:
“ Nó vừa ôm chặt lấy ba nó vừa nói trong tiếng khóc:
- Ba! Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với con!
Ba nó bế nó lên. Nó hôn ba nó cùng khắp,. nó hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba nó nữa.”
a. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp ở đoạn văn trên.
b. Chuyển lời dẫn trực tiếp đó thành lời dẫn gián tiếp. 
c. Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về đoạn văn trên, trong đó có dùng cách dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp!
Hướng dẫn chấm
Câu 1: a. Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 đ
b. Lấy được ví dụ đúng mỗi PC cho 0,5 đ
c. Theo tôi được biết: để đảm bảo PC về Chất; Như tôi đã trình bày: đảm bảo PC về lượng ( mỗi ý cho 0,5 đ)
Câu 2: a. Những từ ngữ dùng để xưng hô trong hội thoại: Đại từ, danh từ chỉ họ hàng, danh từ chỉ nghề nghiệp, danh từ riêng ( Mỗi loại cho 0,25 đ)
b. học sinh có thể lấy ví dụ trong văn bản hoặc thức tế. Nếu đúng cho 1đ
Câu 3: a. Lời dẫn trực tiếp: “ Ba! Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với con!”
b. Chuyển thành lời dẫn gián tiếp: Nó …. Khóc rằng không cho ông Sáu ( ba nó) đi nữa, ông Sáu ( ba nó) phải ở nhà với nó	1đ
c. Viết được đoạn văn, nêu cảm nhận về đoạn văn trên.
- Viết được đoạn văn: 1 đ
- Nêu được cảm nhận hợp lí: 1đ
- Biết dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp: 1đ







File đính kèm:

  • docDe thi van cuoi HK2.doc