Bài giảng Luyện tập môn hình học

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập môn hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 tiết 19
Ngày dạy:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
II-Chuẩn bị:
 -GV:Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Phát biểu ĐL 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- HS2: Phát biểu ĐL góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
3-Bài mới:
Bài tập 6 (tr109-SGK)
- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58
? Tính = ?
? Tính 
? Còn cách nào nữa không.
- HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà 
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Xét MNP vuông tại M
 (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông)
Xét MIP vuông tại I
Xét tam giác AHE vuông tại H:
Xét tam giác BKE vuông tại K:
 (định lí)
Bài tập 7(tr109-SGK)
? Vẽ hình ghi GT, KL
? Thế nào là 2 góc phụ nhau
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
GT
Tam giác ABC vuông tạiA
KL
a, Các góc phụ nhau
b, Các góc nhọn bằng nhau 
a) Các góc phụ nhau là: và 
b) Các góc nhọn bằng nhau 
 (vì cùng phụ với )
 (vì cùng phụ với )
4-Củng cố
- Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác.
5-Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK)
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT)
HD8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b
Tuần 10 tiết 20
Ngày dạy:
hai tam giác bằng nhau
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau 
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
II-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
 -Vẽ hai tam giác theo mẫu.Đo các góc các cạnh của hai tam giác và nhận xét?
3-Bài mới:
1-Định nghĩa
- Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc.
- Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi bài.
 và A'B'C' có: 
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
 và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau
- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
- Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là .
?Tìm các góc tương ứng với gócB và gócC
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
-GV giới thiệu nội dung định nghia SGK.
-Học sinh: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.
- Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu)
 2. Kí hiệu 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
- Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
 = A'B'C' nếu:
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ACB = MPN
AC = MP; 
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh è
xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác 
 BC = EF = 3 (cm)
4-Củng cố
 -Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK)
 -Học sinh lên bảng làm
 Bài tập 10: 
ABC=IMN có
QRP=RQH có 
5-Hướng dẫn về nhà
 - Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK)+ Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT)

File đính kèm:

  • docTuan10.doc
Đề thi liên quan