Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Dạy : Tiết 22 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không - Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt. xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ. - Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9? 1242; 3574; 234 - Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu VD: Số 234 9 Ta có thể viết số 234 = ? ? 100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa Tương tự 10 = ? => 234 = ? - Gv hướng dẫn học sinh phân tích - Ngoặc 1 có 9 ? - Ngoặc 2 có 9 ? - Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt? - Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào? - VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340 ? => 2340 ? 9 Hoạt động 3: Dấu hiệu 9 - Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? - Tương tự số 5467 = ? => 5467 ? 9 - Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 => Tổng quát? - GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ - Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ? Hoạt động 4:Dấu hiệu 3 - Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 =? - Số này có chia hết cho 9? -Nhưng nó như thế nào với 3? => kết luận ? - Vậy xét xem số 4372 3 ? => Kết luận - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3 ? - GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ ?2 Hoạt động 5: Củng cố ? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Bài 103Sgk/41 Cho học sinh thảo luận nhóm 1242 : 9 = 138 3574 : 9 = 397 dư 1 234 : 9 = 26 Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 100 = 99 + 1 10 = 9 + 1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) - Tổng các chữ số của số 234 - TL 2340=(2+3+4+0)+(số 9) = 9 + (số 9) => 2340 9 - Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 5467 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 5467 9 - TL - Học sinh phát biểu vài lần - Học sinh đứng tại chổ trả lời - Có 3525= (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) - Không - Chia hết cho 3 - Nêu kết luận - Không chia hết cho 3 - Nêu kết luận - Học sinh trả lời vài lần - Trả lời - Phát biểu dấu hiệu - Học sinh thảo luận nhóm, trình bày và nhận xét lẫn nhau. 1.Nhận xét mở đầu VD:1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 VD 5467 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 5467 9 Tổng quát: ?1. Các số 621 9 , 6354 9 Các số 1205 9 , 1327 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 VD1: 3525 = (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) = 15 + ( Số 3) => 3525 3 VD2: 4372 =(4+3+7+2)+(Số 9) 16 + ( Số 3) Tổng quát: ?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8 Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3 4. Bài tập Bài 103 Sgk/41 a. (1251+5316) 3 và 9 b. (5436+1324) 3 và 9 c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)3 và9 Hoạt động 6: Dặn dò - Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập BTVN : 101, 102, 104, 105.
File đính kèm:
- TIET22.doc