Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: Dạy : Tiết 60 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A/ MỤC TIÊU: - Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. - Cẩn thận, tự giác chính xác tring tính toán. B/ PHƯƠNG TIỆN: 1/ GV: Bảng phụ.ghi ?.1, ?.2, ?.4 2/HS: Bảng nhóm. C/ TIẾN TRÌNH: HĐ1:KTBC: Tính:(-3)+(-3) (-3)+(-3)+(-3) (-3)+(-3)+(-3)+(-3) - Sau khi học sinh tính xong, yêu cầu hs viết dưới dạng phép nhân. HĐ2:Nhận xét mở đầu: - Cho hs làm ?1 (gv treo bảng phụ 1) - Tiếp tục cho hs làm ?2 - Gv cho hs tính |3.5| và |3.(-5)| và so sánh. - Từ đó cho học sinh làm ?3 HĐ3:Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: - Từ đó hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?. - Gv nhắc lại quy tắc và cho 2 học sinh nhắc lại. - Gv nêu ví dụ củng cố bằng bài tập 73;74/89. - Cho hs tính: 5.0 =? -15.0 =? -36.0 =? x.0 =? -x.0 =? - Nêu nhận xét ? - Y/c HS nghiên cứu VD ở sgk - Cho hs làm ?4 HĐ4:Luyện tập: Bài 75/89. - Cho 3 học sinh lên bảng tính. Một học sinh đứng tại chỗ so sánh. Bài 76/89 - Cho 4 học sinh điền trên bảng phụ - 1 HS lên bảng làm. - HS Thảo luận nhóm làm ?1; ?2 -> TL. - Làm tính, so sánh. - Rút nhận xét. - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“ - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Làm tính. - Rút ra nhận xét. - Xem VD sgk - 2 HS lên bảng làm. - 3 học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp. - 4 học sinh điền 1/ Nhận xét mở đầu: (-3).4=-12 (-5).4=-15 2.(-6)=-12 So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta thấy chúng có dấu khác nhau. 2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (sgk/88) Ví dụ: Bài 73/89: a/ (-5).6=-30 b/ 9.(-3)=-27 c/ (-10).11=-110 d/ 150.(-4)=-600 Bài 74/89 a/ (-125).4=-500 b/ (-4).125=-500 c/ 4.(-125)=-500 * Chú Ý: Tích một số nguyên a với 0 bằng 0 a.0 = 0.a = 0 * Ví dụ: (sgk) Bài 75: a/ (-67).8<0 b/ (-4)15<15 c/ (-7).2 <-7 Bài 76/89 x 5 -18 -25 y -7 10 -10 x.y -180 -1000 Điền: -35; -180; 10; 40 HĐ5: Dặn dò - Học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; - Chuẩn bị trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu tiết sau học - BTVN: Bài 76 sgk.
File đính kèm:
- TIET60.doc