Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 9: Phép trừ và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : Dạy : Tiết 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên - Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, chia có dư - Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập. Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV : Thước, bảng phụ HS : Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Đặt vấn đề Thực hiện phép tính 12 – 3 ; 12 - 13 * Vậy khi nào thì phép “- “ a – b thực hiện được và phép chia a : b thực hiện được chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2: Phép trừ - Nếu có b + x = a => a – b = ? - Gọi HS làm VD - Vậy khi nào thì có phép trừ a–b ? - GV treo bảng phụ hình 14, 15, 16/Sgk/21 ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 3: Phép chia - Tìm x để x . 3 = 12 =>12 : 3 = ? =>12, 3, 4 là những thành phần nào của phép chia - Vậy khi nào thì có phép chia a:b ? ?2. Học sinh thực hiện tại chỗ - Xét phép chia 14 : 5 14 : 5 = ? 14 : 2 = ? dư ? => 14 : 2 gọi là phép chia gì ? 14 : 5 gọi là phép chia gì ? - Giới thiệu tổng quát, ghi bảng. - Khi r = 0 ta có phép chi nào ? ?3. Học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 4: Củng cố - Cho học sinh đọc bảng ghi nhớ 12 – 3 = 9; 12 – 13 không thực hiện được b = x - Làm VD Khi có số x sao cho x+b = a - Quan sát việc mô tả phép trừ trên tia số. - TL ?1. = 4 số bị chia, số chia, thương khi có số tự nhiên x sao cho x . b = a - Đứng tại chổ TL ?2 = 2 dư 4 = 7 dư 0 phép chia hết phép chia có dư - Tiếp thu, ghi vở - TL - Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, bổsung Một số học sinh đọc ghi nhớ 1. Phép trừ hai số tự nhiên VD1: 2 + x = 5 => x = 5 – 2 x = 3 VD2: 6 + x = 5 => Không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 * Tổng quát: Hay : Nếu có b + x = a Thì a – b = x ?1.a. a – a = 0; b. a – 0 = a c. Điều kiện để có phép trừ a – b là a b 2. Phép chia hết, phép chia có dư a. Phép chia hết: Tổng quát : Hay : Nếu có số x . b = a Thì a : b = x ?2. 0 : a = 0 ; a : a = 1 Điều kiện để có phép chia a : b là b ≠ 0 b. Phép chia có dư Tổng quát: Hay : Với a, b n ta luôn tìm được q, r N sao cho : a = b . q + r ( 0 r <b) * q là thương, r là số dư - Khi r = 0 thì ta có phép chia hết ?3. 600 : 17 = 365dư 5 1312 : 32 = 40 dư 0 15 : 0 Không thực hiện được Ghi nhớ : Hoạt động 5 : Dặn dò Về xem lại lý thuyết và các diều kiện của phép trừ, phép chia, chia hết, chia có dư tiết sau luyện tập BTVN : Bài 41, 42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24
File đính kèm:
- TIET9.doc