Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 98: Tìm một số biết giá trị phân số của nó. Luyện tập
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 98: Tìm một số biết giá trị phân số của nó. Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: Tiết 98. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ. LUYỆN TẬP (T2) Mục tiêu : – HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó – Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ? – Bài tập 126 (sgk :tr 54) . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước . - GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ? - GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) . GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước . HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế . - GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . - Bài 128 áp dụng quy tắc nào ? GV : Xác định a, ứng với bài 128 ? – Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học . GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) . HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15 . - Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước . - Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ? - Tương tự cho phần còn lại . - HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . – Ví dụ : ở câu a) a = 13,32 ; - HS : Giải thích như phần bên . - HS : Tìm một số biết .. - HS : a = 1,2; - HS : Thực hiện như phần bên . - HS : Hoạt động như BT 128 HS : - HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “. - Thực hiện tương tự như phần trên . BT 127 (sgk : tr 54) . Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) và 93,24 : 3 = 31,08 (2) a) 13,32 : = (theo 1) = 31,08 (theo 2) b) (từ 2) = 13,32 (từ 1) BT 128 (sgk : tr 55) . Số kg đậu đen đã nấu chín là : 1,2 : 24 % = 5 (kg) . BT 129 (sgk : tr 55) – Lượng sữa trong chai là : 18 : 4,5 % = 400 (g) BT 132 (sgk : tr 55) . a) b) Củng cố: – Bài tập 130 , 131 (sgk : tr 55) . Hướng dẫn học ở nhà : – Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 . – Hoàn thành phần bài tập còn lại , chuẩn bị tiết “Luyện tập” NS: ND: Tiết 99. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ. LUYỆN TẬP (T3) Mục tiêu : – HS tiếp tục được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó . – Rèn luyện kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó . – Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (tt) (sgk : tr 55, 56) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố , dụng hai quy tắc đã học ở bài 14, 15 GV : Hướng dẫn tóm tắt : - Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu so với lượng cùi dừa ? - Tương tự với lượng đường ? - Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt ? GV : Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào ? GV : Củng cố qu tắc áp dụng , có thể tính như bài toán tìm x . HĐ2 : Củng cố quy tắc “tìm một số khi biết giá.”với bài toán thực tế , tìm ứng với a . - GV : Hướng dẫn các bước mở đầu tương tự HĐ1 . GV : Cần xác định phần phân số tương ứng với số sản phẩm . GV : Gọi x là số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch . – kế hoạch tương ứng bao nhiêu sản phẩm ? –560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch ? GV : Hướng các bước giải như phần bên . HĐ3 : Vận dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị một ” vào bài toán “ Sam Loyd” GV : Hướng dẫn theo hai cách : “Lập đẳng thức với x làkhối lượng viên gạch – Xét khối lượng quả nặng tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch . - HS : Đọc đề bài ở sgk : tr 55 . HS : Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên . - Lượng thịt = lượng dừa - Lượng đường = 5% lượng dừa . - 0.8 kg thịt HS : Giải tương tự phần bên . HS : Hoạt động nhận biết nội dung đề bài , tóm tắt tương tự như trên . - HS : Nghe giảng . HS : Chưa biết được . HS: (kế hoạch) HS : Thực hiện các bước tìm hiểu bài như trên . HS : Giải theo hướng dẫn của GV , tính nhẩm (nếu có thể) . HS : viên gạch ứng với kg . BT 133 (sgk : tr 55) . Lượng cùi dừa : 0,8 : = 1,2 (kg) Lượng đường : 1,2 . 5% = 0,06 (kg) . BT 135 (sgk : tr 56) . 560 sản phẩm ứng với : . Số sản phẩm được giao là : (sản phẩm) . BT 136 (sgk : tr 56) . viên gạch ứng với quả nặng kg . – Viên gạch nặng : = 3 (kg) . Củng cố:– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự bài tập 134 (sgk : tr 55) . – Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự , chuẩn bị bài 16“Tìm tỉ số của hai số” NS: ND: Tiết 100 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ . LUYỆN TẬP (T1) Mục tiêu : – HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích . – Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích . – Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn . Chuẩn bị : – HS xem lại khái niệm phân số . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Tỉ số của hai số - GV : Giới thiệu khái niệm tỉ số như sgk : tr 56 - GV : Tỉ số và phân số có gì khác nhau ? - GV : Yêu cầu HS định nghĩa phân số ? Dạng ký hiệu ? - GV : Có thể nhận xét điểm giống nhau giữa hai khái niệm trên . - GV : Khắc sâu hai đại lượng “cùng loại” và cùng đơn vị trong tỉ số qua ví dụ 2 (sgk : tr 56) - GV : Củng cố qua bài tập 140 (sgk : tr 58) – Xác định sai lầm trong câu nói ? HĐ2 : Tỉ số phần trăm - GV : Dựa trên khái niệm tỉ số, giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm . - GV : Thực hiện các phép biến đổi để có được “phần trăm” . - GV : Tỉ số phần trăm có phải la một tỉ số không ? - GV : Điểm khác biệt giữa tỉ số và tỉ số phần trăm ? - GV : Cách tính tỉ số phần trăm ủa hai số a, b ,(b 0) ta thực hiện như thế nào ? - GV : Củng cố qua ?1 , chú ý đưa các đại lượng về cùng đơn vị . HĐ3 : Tỉ lệ xích : - GV : Củng cố khái niệm và ý nghĩa tỉ lệ xích . GV : Tỉ lệ xích của một bản đồ Địa lí là có nghĩa là gì ? - GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự và giải thích . - GV : Củng cố qua ?2 - HS : Nghe giảng . - HS : Tỉ số thì a, b có thể là các số nguyên , hỗn số , phân số .. , còn phân số thì a và b phải l2 các số nguyên . - HS : Phát biểu tương tự sgk - HS : Đọc phần ví dụ (sgk : tr 56) . – Nhận xét về đơn vị và thứ tự các đại lượng khi lập tỉ số tương ứng - HS : Hai đại lượng không cùng đơn vị đo . - HS : Nghe giảng . - HS : Quan sát các bước biến đổi và giải thích . - HS : Đúng . - HS : Khác trong cách tìm và dạng ký hiệu . - HS : Phát biểu quy tắc tương tự (sgk tr 57) - HS : Thực hiện ?1 như ví dụ - HS : Giải thích như ví dụ sgk hay dựa vào kiến thức Địa lí đã học - HS : Tìm ví dụ minh họa . - HS : Lập tỉ số tương ứng với cùng đơn vị đo là cm , từ đó tìm được tỉ lệ xích bản đồ . I. Tỉ số của hai số : – Thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b . Ký hiệu là a : b (hay ) . Vd : (Sgk : tr 56 ). II. Tỉ số phần trăm : – Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : – Ghi ?1 . II. Tỉ lệ xích : (a, b cùng đơn vị đo) – Trong đó : T : là tỉ lệ xích . a : khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ . b : khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế . Vd : (sgk : tr 57 ) Củng cố: – Bài tập 137 (sgk : tr 57) Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 57 , 58 ) NS: ND: Tiết 101 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ . LUYỆN TẬP (T2) Mục tiêu : – Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích . – Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . Chuẩn bị : – Bài tập (sgk : tr 58 , 59). Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ? – Aùp dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58) Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên . - GV : Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk : tr 58) . - GV : Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào ? – Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân . HĐ2: Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo . - Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu . - Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế” . HĐ3 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng . - GV : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk . - GV : Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ? - GV : Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào ? HĐ4 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm : - GV : Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán – Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ? HĐ5 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ : - GV:tỉ lệ xích của bản đồ là ý nghĩagì ? - GV : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ ? – Chú ý các đại lượng tính phải cùng đơn vị . - HS : Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk . - HS : Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu . - HS : Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng . - HS : Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải : – Tính a theo b . – Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên . - HS : Đọc phần giới thiệu (sgk : tr 59) . - TL . - HS : Trình bày như phần bên . - HS : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước - HS : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế . HS : HS : Thực hiện như phần bên . BT 138 (sgk tr 58) . a/ . b/ . c/ d/ BT 141 (sgk : tr 58) . mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 . BT 142 (sgk : tr 59) . – Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là : . BT 143 (sgk : tr 59) . – Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : BT 145 (sgk : tr 59) a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm Củng cố: – GV đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143 . a/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? (1 tấn) b/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? (200 tấn) Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn bài tập 144 , 146 (sgk : tr 59) . – Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk . – Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số , phân biệt đặc điểm từng loại . NS: ND: Tiết 102 : BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM. LUYỆN TẬP (T1) Mục tiêu : – HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt . – Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông . – Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế . Chuẩn bị : HS : Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm - GV : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ? GV : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 . GV : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ? GV : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ . HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập GV : Hướng xác định các đối tương cần so sánh . – Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào GV : Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột . HS : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên . HS : Đọc ví dụ sgk : tr 60 . Và quan sát hai biểu đồ . HS : Nói về các nhận xét : – Trục đứng , trục ngang . – Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ . – Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại . HS : Tỉ số phần trăm số HS đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ . – Tỉ số phần trăm bằng tích số HS tham gia với 100 , chia cho số HS cả lớp . HS : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu . – Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm . – Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt . Vd : (sgk : tr 60, 61) . ?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm = 15 % , số HS cả lớp . – HS đi xe đạp là : – HS đi bộ là : 47,5% . Củng cố: – Bài tập 149 (sgk : tr 61) . Hướng dẫn học ở nhà : – Chuẩn bị phần bài tập còn lại (sgk : tr 61, 62) , cho tiết “Luyện tập” . – Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột . Soạn: Dạy: Tiết 103 BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM. LUYỆN TẬP (T2) Mục tiêu : – Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông . – Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 61, 62) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì ? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1: Đọc hiểu biểu đồ dạng cột : - GV: Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61) . - GV: Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào ? - GV : Các cột được tô màu khác nhau, vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì ? - GV : Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61). - GV : Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó . HĐ2 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông : - GV : Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán . - Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì ? - GV : Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm . – Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông . HĐ3 : Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột - GV : Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì ? - GV : Hướng dẫn tương tự HĐ2 . – Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào ? - HS : Quan sát biểu đồ cột (sgk : tr 61) . - HS Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng . - HS : Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau . - HS : Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ . - HS : 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó . - HS : Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông : xi măng, cát , sỏi. HS : Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông . - HS : Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng , vẽ biểu đồ với 100 ô vuông . - HS : Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . - HS :Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường . - HS: Hoạt động tương tự như trên . - HS : Trục ngang chỉ loại trường , trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ). BT 150 (sgk : tr 61). a) Có 8% bài đạt điểm 10 . b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài . c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% . d) Tổng số bài kiểm tra là : 16 : 32% = 50 (bài) . BT 151 (sgk : tr 61) . – Xi măng 11%. – Cát 22% . – Sỏi 67% . Vẽ biểu đồ với số ô vuông . thể hiện đúng % tương ứng . BT 152 (sgk : tr 61) . – Tổng số trường học cả nước : – Trường Tiểu học 56% – Trường THCS 37% – Trường THPT 7% Củng cố: Bài tập 153 (sgk : tr 62) . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự . – Chuẩn bị nội dung ôn tập chương III “Về phân số” . NS: ND: Tiết 104: ÔN TẬP CHƯƠNG III (t1) Mục tiêu : – HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số . – Các phép tính về phân số và tính chất . – Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x . – Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS . Chuẩn bị : – HS ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72). – Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số : - GV : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chia số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết . - GV : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) . Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) - Tổ chức HS làm bài tập 154 sgk HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số : - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? dạng tổng quát ? - GV : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản . - Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk tr 62). - Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ? - Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ? - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ? - Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1 HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số : - Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) . – Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát. HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) . GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính . – Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số - HS : Phát biểu khái niệm phân số . - TL câu hỏi . - Làm bài tập theo y/c của GV. - Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 . - Phát biểu tính chất tương tự sgk . – Aùp dụng vào bài tập 155 - TL. - Phát quy tắc tương tự sgk . - HS : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) - - Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ . - HS : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên . I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số : 1. Khái niệm phân số : BT 154 (sgk : tr 64) . a) x < 0 b) x = 0 c) x d) x = 3. e) x 2. Tính chất cơ bản của phân số BT 155 (sgk : tr 64) BT 156 (sgk : tr 64) . a) b) BT 158 (sgk : tr 64) . a) nên b) Ta có : nhưng II. Quy tắc các phép tính : III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số : BT 161 (sgk : tr 64) . Hướng dẫn học ở nhà : – HS nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “ Ôn tập chương III (tt)” NS: ND: Tiết 105: ÔN TẬP CHƯƠNG III (t2) Mục tiêu : – Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số . – Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố . – Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế . Chuẩn bị : – Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1:Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x : - Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ? GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế, xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x . HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . - Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ? - Hướng dẫn giải tương tự phần bên . HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số : - ướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán . – Đề bài cho ta biết gì ? - Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ? - Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán . - Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . - Quan sát đề bài toán – Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên . - Tìm giá bìa cuốn sách - Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . - ho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . - Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. HS : Tính tương tự như phần bên . - Hoạt động tương tự như phần trên . BT 162 (sgk : tr 65) a) b) x = 2 . BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá : 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . – Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp . Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp . Vậy 8 HS giỏi chính là : Suy ra số HS lớp 6D là : (HS) . – Số HS giỏi là : (HS) Củng cố: – Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . – Ôn tập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”. NS: ND: Tiết 106: ÔN TẬP CUỐI NĂM (t1) Mục tiêu : – Ôn tập một số ký hiệu tập hợp : . – Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 số nguyên tố và hợp số . Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . – Rèn luyện sử dụng một số ký hiệu tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết , ước chung và bội chung vào bài tập . Chuẩn bị : – Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học . (sgk : tr 65, 66) Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố ký hiệu và ý nghĩa phần tập hợp - Sử dụng câu 1a, b (phần câu hỏi ôn tập cuối năm) – Yêu cầu HS trả lời và tìm ví dụ minh họa . - Củng cố qua bài tập 168 (sgk : tr 66) - Hướng dẫn bài tập 170 . – Thế nào là số chẵn , số lẻ ? Viết các tập hợp tương ứng . – Giao của hai tập hợp là gì ? - Hướng dẫn HS trình bày bài tập 170 như phần bên HĐ2 : Ôn tập dấu hiệu chia hết : - Củng cố phần lý thuyết qua câu 7 (sgk : tr 66) . – Bài tập bổ sung : điền vào dấu * để : a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ? b/ *7* chia hết cho 15 ? - Hướng dẫn trình bày như phần bên . HĐ3 : Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ước chung, bội chung . - Sử dụng các câu hỏi 8,9 (sgk : tr 66) để củng cố - ƯCLN của hai hay nhiều so
File đính kèm:
- TIET101.doc