Bài giảng môn toán lớp 10 - Bài tập về tọa độ trong không gian có lời giải chi tiết
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 10 - Bài tập về tọa độ trong không gian có lời giải chi tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VỀ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1: Trong không gian tọa độ Oxyz cho điểm G(1;1;1) Viết phương trình mặt phẳng (P) qua G và vuông góc với OG Mặt phẳng (P) ở câu (1) cắt các trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại A,B,C. CMR: ABC là tam giác đều. Bài 2: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 điểm I( 0;0;1) và K( 3;0;0) Viết phương trình mặt phẳng qua I, K và tạo với mặt phẳng (xOy) một góc bằng . Bài 3: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng có phương trình: Lập phương trình mặt phẳng đi qua và song song với . Bài 4: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng có phương trình: Viết phương trình mặt phẳng chứa Bài 5: Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) và đường thẳng (d): ; Viết phương trình hình chiếu vuông góc của (d) lên (P). Bài 6: Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng(P) : 4x-3y+11z-26=0 và 2 đường thẳng: CM: chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng nằm trong (P) cắt cả . Bài 7: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng có phương trình CM: chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng d cắt cả và song song với Bài 8: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng và mặt phẳng (P) có phương trình: CM:. chéo nhau và tính khoảng cách giữa chúng. Viết phương trình đường thẳngvuông góc với (P), cắt cả . Bài 9: Trong hệ trục tọa độ Oxyz cho mp và điểm J(-1;-2;1). Gọi I là điểm đối xứng của J qua . Viết phương trình mặt cầu tâm I, biết nó cắt theo một đường tròn có chu vi là 8π. Bài 10: Tìm tập hợp tâm các mặt cầu đi qua gốc tọa độ và tiếp xúc với 2 mặt phẳng có phương trình lần lượt là: (P): x+2y-4=0 và (Q): x+2y+6=0 Bài 11: Trong KG cho mặt cầu (S) đi qua 4 điểm: A(0;0;1), B(1;0;0), C(1;1;1), D(0;1;0) Và mặt cầu (S’) đi qua 4 điểm: . Tìm độ dài bán kính đường tròn giao tuyến của 2 mặt cầu đó. Bài 12: Trong hệ trục TĐ Oxyz cho 2 đường thẳng có PT: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc d1 và I cách d2 một khoảng bằng 3. Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng 5. Bài 13: Trong hệ trục TĐ Oxyz cho 2 điểm: A(0;-1;1) và B( 1;2;1) . Viết PT mặt cầu (S) có đường kính là đoạn vuông góc chung của đường thẳng AD và đường thẳng chứ trục Ox. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: Trong không gian tọa độ Oxyz cho điểm G(1;1;1) Viết phương trình mặt phẳng (P) qua G và vuông góc với OG Mặt phẳng (P) ở câu (1) cắt các trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại A,B,C. CMR: ABC là tam giác đều. Giải: Tương tự : Ta có: là tam giác đều Bài 2: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 điểm I( 0;0;1) và K( 3;0;0) Viết phương trình mặt phẳng qua I, K và tạo với mặt phẳng (xOy) một góc bằng . Giải: Giả sử mặt phẳng cần có dạng : Bài 3: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng có phương trình: Lập phương trình mặt phẳng đi qua và song song với . Giải: Mặt khác: Bài 4: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng có phương trình: Viết phương trình mặt phẳng chứa Giải: Giả sử mặt phẳng cần lập là (Q) ta có: Bài 5: Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P) và đường thẳng (d): ; Giải: Đường thẳngcần tìm là giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) chứa (d) và có VTCP là Bài 6: Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng(P) : 4x-3y+11z-26=0 và 2 đường thẳng: CM: chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng nằm trong (P) cắt cả . Giải: Bài 7: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng có phương trình CM: chéo nhau. Viết phương trình đường thẳng d cắt cả và song song với Giải: Bài 8: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng và mặt phẳng (P) có phương trình: CM:. chéo nhau và tính khoảng cách giữa chúng. Viết phương trình đường thẳngvuông góc với (P), cắt cả . Giải: Bài 9:Trong hệ trục tọa độ Oxyz cho mp và điểm J(-1;-2;1). Gọi I là điểm đối xứng của J qua . Viết phương trình mặt cầu tâm I, biết nó cắt theo một đường tròn có chu vi là 8π. Giải: Gọi I(a;b;c) ta có: Nhưng trung điểm M của IJ lại nằm trên nên ta có : b= -4 và I (-5;-4;5) Ta tính được khoảng cách từ I đến là IO’=3. Vì C=2πR0=8π nên R0=4 . => Vậy: Bài 10: Tìm tập hợp tâm các mặt cầu đi qua gốc tọa độ và tiếp xúc với 2 mặt phẳng có phương trình lần lượt là: (P): x+2y-4=0 và (Q): x+2y+6=0 Giải: Ta nhận thấy (P) song song với (Q) nên 2R= d( (P), (Q)). Lấy M(0;2;0) thuộc (P) ta có: d( (P), (Q))= d( M, (Q)) = . Lúc này PT mặt cầu có dạng: (x-a)2+(y-b)2+(z-c)2=5 Vì C đi qua O(0;0;0) nên: Mặt khác: Mặt phẳng song song và cách đều (P) và (Q) có PT: (α): Do ( Cố định ) Bài 11:Trong KG cho mặt cầu (S) đi qua 4 điểm: A(0;0;1), B(1;0;0), C(1;1;1), D(0;1;0) Và mặt cầu (S’) đi qua 4 điểm: . Tìm độ dài bán kính đường tròn giao tuyến của 2 mặt cầu đó. Giải: Lần lượt ta lập các PT mặt cầu với dạng tổng quát chung là: Với (S) ta có: Với (S’) Từ (1) và (2) ta thấy mặt phẳng chứa đường tròn giao tuyến có PT: Vậy PT đường tròn giao tuyến cần tìm là: Bài 12:Trong hệ trục TĐ Oxyz cho 2 đường thẳng có PT: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc d1 và I cách d2 một khoảng bằng 3. Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng 5. Giải: Vì I thuộc d1 nên I( t;-t;0) Vậy có 2 PT mặt cầu thõa mãn đk bài toán là: Bài 13:Trong hệ trục TĐ Oxyz cho 2 điểm: A(0;-1;1) và B( 1;2;1) . Viết PT mặt cầu (S) có đường kính là đoạn vuông góc chung của đường thẳng AD và đường thẳng chứ trục Ox. Giải: Lập PT đường thẳng đi qua AB ta có: Gọi Và N(s;0s0) thuộc Ox . Sử dụng : Ta tìm được . Ta tìm được : là trung điểm của MN. Và . Vậy: .Hết
File đính kèm:
- Toadokhonggian.doc