Bài giảng môn toán lớp 12 - Ứng dụng đạo hàm để giải toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 12 - Ứng dụng đạo hàm để giải toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI TOÁN I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH - BẤT PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH 1. Khi nào thì sử dụng hàm số : Đó là các phương trình, hệ phương trình hổn hợp (cùng chứa nhiều loại hàm số) hoặc chúng không thể chuyển về được dạng cơ bản . - Nhẩm nghiệm - Chứng minh chỉ có các nghiệm đó bằng phương pháp đạo hàm w VD : Giải phương trình : (1) v Giải : Rõ ràng x=0 và x=1 là nghiệm của phương trình vì PT(1) thỏa. ta chứng minh chỉ có hai nghiệm đó . Xét hàm số . Hàm số có duy nhất một cực trị Lập bảng biến thiên ta thấy phương trình y=0 có nhiều nhất 2 nghiệm. Vậy x=0 và x=1 là các nghiệm của PT . 2. Xét phương trình dạng : f(x) = m (m là tham số) Phương trình này có nghiệm khi và chỉ khi m thuộc tập giá trị của hàm số y=f(x) và số nghiệm của PT là số giao điểm của hàm số y=f(x) với đường thẳng y=m . - Nếu f(x) đồng biến trên thì miền giá trị Phương trình : f(x) = m có nghiệm - Nếu f(x) nghịch biến trên thì miền giá trị Phương trình : f(x) = m có nghiệm w VD1: Tìm m để phương trình : có nghiệm. v Giải: Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng y=m cùng phương với trục hoành. Xét hàm số trên R Với thì Bảng biến thiên: Phương trình có nghiệm khi w VD2: Định m để phương trình sau có đúng hai nghiệm : v Giải : Đặt Thu được phương trình : Khi đó : Xét hàm số : và Lập bảng biến thiên của hàm số ta thấy : Hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng Để phương trình có hai nghiệm phân biệt w VD3 : Định giá trị của m để phương trình sau có ngiệm : (1) v Giải : Điều kiện : . Nhận thấy rằng : Nên tồn tại góc sao cho : và với Xét hàm số : . Suy ra hàm số nghịch biến trên đoạn và Vậy phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm trên đoạn khi và chỉ khi : 3. Xét bất phương trình dạng : ( m là tham số ) TH1 : Nếu f(x) đồng biến trên thì miền giá trị - Bất phương trình : có nghiệm và - Bất phương trình : có nghiệm TH2 : Nếu f(x) nghịch biến trên thì miền giá trị - Bất phương trình : có nghiệm và - Bất phương trình : có nghiệm w VD : Cho bất phương trình : (m là tham số) Tìm m để BPT thỏa v Giải : Đặt Tìm điều kiện của t : Thu được bất phương trình : với Bài toán đã cho trở thành : Tìm m để , Xét hàm số trên đoạn . Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên đoạn . Bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi trên đoạn Max 4. Khi gặp hệ phương trình có dạng : Cách giải : - Xét hàm số y=f(t) và nếu chứng minh được hàm số đơn điệu thì kết luận x=y. Khi đó đưa bài toán về giải hoặc biện luận PT : g(x,y) =0 theo một ẩn. - Nếu hàm số y = f(t) có một cực trị tại t = a thì nó thay đổi chiều biến thiên một lần khi đi qua a .Từ phương trình đầu suy ra x = y hoặc x,y nằm về hai phía của a. w VD1: Giải hệ phương trình : v Giải : Từ PT : (1) Xét hàm số đại diện : . Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng xác định . PT (1) có dạng f(x) = f(y) , suy ra x = y . Thế vào PT ( 2 ) ta được PT : Hệ có nghiệm là: (-1;-1); w VD2 : Giải hệ phương trình : v Giải : x > -1 ; y > -1 . Xét hàm số đại diện : . Ta có : . Hàm số đồng biến trong khoảng (-1;0) và nghịch biến trong khoảng . thay vào PT ta có nghiệm x = y =0 . BÀI TẬP Bài 1 : Tìm m để phương trình có nghiệm (ĐỀ THI ĐHKB-2004) Bài 2 : CMR với mọi giá trị của m phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: (ĐỀ THI ĐHKB-2007) Bài 3 : Tìm m để phương trình sau có nghiệm thực : (ĐỀ THI ĐHKA -2007) Bài 4 : Tìm m để phương trình sau có nghiệm thuộc (ĐH KTQS KA-2001) Bài 5 : Tìm m để phương trình sau có ít nhất một nghiệm thuộc đoạn (ĐH KA-2002 -TOÀN QUỐC) Bài 6 : Tìm m để đều thoả bất phương trình sau (ĐH SPHN KA- 2001) Bài 7: Giải phương trình : (UD ĐH) II. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – NHỎ NHẤT VÀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ w VD1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số của hàm số v Giải: Cách 1: ·Áp dụng BĐT Cauchy: Dấu đẳngthức xảy ra khi: ·Mặt khác ta cũng có: Dấu đẳngthức xảy ra khi: sin x=0 hoặc cosx=0.Suy ra: Cách 2: Đặt xét hàm số Lập bảng biến thiên ta có giá trị lớn nhất bằng 5 và nhỏ nhất bằng 4. w VD2: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số của hàm số v Giải : Vì nên Đặt : xét hàm số với Ta có Vậy ta kết luận : w VD3 : Cho tam giác ABC thỏa : A > B > C . Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số : v Giải: TXĐ . III. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC * Các bất đẳng thức thường sử dụng 1. Bất đẳng thức Cauchy Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. 2. BĐT miền giá trị của hàm số sin và cosin : 3. Bất đẳng thức Bunhiacôpxki Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi : 4. Bất đẳng thức giá trị tuyệt đối Với mọi số thực a,b,ta có: |a+b||a|+|b| (1) |a-b||a|+|b| (2) |a+b|=|a|+|b| khi và chỉ khi ab0. |a-b|=|a|+|b| khi và chỉ khi ab0. * Chứng minh bất đẳng thức - Dùng các bất đẳng thức nêu trên - Dùng đạo hàm w VD2: Cho ba số dương bất kỳ a,b,c sao cho : CMR : w Giải : Giả thiết Xét hàm số trên đoạn . Đạo hàm Ta có : Dấu đẳng thức xảy ra khi wVD2: Cho . CMR : (ĐH KD 2007) v Giải: Xét hàm số: Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng và ĐPCM. BÀI TẬP Bài 1: Tìm k lớn nhất để BPT sau thỏa với mọi x thực : (UDĐH) Bài 2: Cho x , y , z là ba số thực dương thay đổi . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : (ĐỀ THI ĐH KB 2007) Bài 3: Cho ba số không âm bất kỳ x; y; z sao cho x+y + z = 1 CMR : ( UD ĐH ) Bài 4: Chứng minh bất đẳng thức : Bài 5: Tìm số dương nhỏ nhất sao cho có một số dương mà thỏa mãn bất đẳng thức sau đây : . Với tìm được, hãy xác định giá trị nhỏ nhất của thỏa điều kiện trên.
File đính kèm:
- UNG DUNG DAO HAM DE GIAI BAI TAP TOAN.doc