Bài giảng môn toán lớp 6 - Bài kiểm tra số học 6

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 6 - Bài kiểm tra số học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên:
Bài kiểm Tra số học 6
Chương II
Số phách
Lớp:..
Ngày KT:.//2006
"›››››››››››››››››››››››››››››››››››
I. Phần trắc ngHiệm khách quan :
Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Tập hợp các số nguyên x thoả mãn -2 < x < 2 là:
{-1; 1; 2}
{-2; 0; 2}
{-1; 0; 1}
{-2; -1; 0; 1; 2}
Câu 2: Tổng của tất cả các số nguyên n thoả mãn -2 < n ≤ 2 là:
	A. 0	B. 2	C. -2	D. 4.
Câu 3: Cho biết -6.x = 18. Kết quả đúng khi tìm số nguyên x là:
	A. -3	B. 3	C. 24	D. 12.
Câu 4: Trên tập hợp số nguyên Z, các ước của 5 là:
	A. 1 và -1	B. 5 và -5
	C. 1; -1 và 5	D. 1; -1; 5; -5
Câu 5: Trên tập hợp số nguyên Z cách tính đúng là:
	A. (-5).|-4| = -20	B. (-5). |-4| = 20
	C. (-5). |-4| = -9	D. (-5). |-4| = -1
Câu 6: Trong tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng là:
	A. 20 + (-26) = 46	B. 20 + (-26) = 6
	C. 20 + (-26) = -6	D. 20 + (-26) = - 46.
Câu 7: Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn:
Có người nói
Đúng
Sai
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số nguyên âm.
Tập hợp số nguyên bao gồm tập hợp số nguyên âm và tập hợp các số nguyên dương.
II/ Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 8: Tính nhanh (nếu có thể).
a) 18.17 – 3.6.7
c) 33.(17 – 5) – 17.(33 – 5)
b) (-4).(-3).(-5) 
Không được viết vào 
phần gạch chéo này
"›››››››››››››››››››››››››››››››››››
Câu 9: Tìm x, biết:
a) x – 5 = 7
c) |x – 2| = 7
b) 2.x – 18 = 10
Câu 10: Tính tổng các số nguyên x thoả mãn điều kiện -10 ≤ x ≤ 9.
Giải:
Câu 11: Một cửa hàng sách trong ngày khai trương đã thu hút khách bằng trò chơi sau đây:
Điền số vào ô. Cửa hàng đưa ra một cái bảng gồm 16 ô. Mỗi ô điền một số nguyên sao cho tổng các số 3 ô bất kỳ luôn là số nguyên âm. Nếu ai điền được đầy bảng gồm 16 ô này mà tổng các số trong 16 ô là một số dương thì sẽ giành được món quà trị giá 100 cây vàng SJC (vàng 10). Chứng tỏ rằng không có ai giành được quà??? (1 điểm)
Giải:

File đính kèm:

  • docKt so hoc chuong II.doc