Bài giảng môn Toán lớp 6 - Bài toán cơn bản về phân số

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 6 - Bài toán cơn bản về phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TOÁN CƠN BẢN VỀ PHÂN SỐ 
I : Kiến thức cần nhớ 
Bài toán 1 :Tìm giá trị phân số của một số cho trước : Muốn tìm của b cho trước , ta tính b. ( m,n 
Bài toán 2 :Tìm một số khi biết giá trị của một phân số của nó : Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a ta tính a: ;( m,n 
Bài toán 3 :Tìm tỉ số phần trăm của hai số : Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % và kết quả : 
Bài tập áp dụng 
Bài 1: Tìm tỉ số % của 2 số a và b , biết:
a, a = 0,6 m và b = 70 cm; b, a = 0,2 tạ và b = 12 kg
c, a = m và b = 75 cm; d, a = h và b = 20 phút
Bài 2: Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?
Bài 3: Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng số bài còn lại. Tính số bạn đạt điểm trung bình.(Giả sử không có bài điểm yếu và kém).
Bài 4: Ba lớp 6 của trường THCS Tân Bình có 120 học sinh. Số học sinh lớp 6A chiếm 35% so với học sinh của khối. Số học sinh lớp 6B bằng số học sinh lớp 6A. Còn lại là học sinh lớp 6C. Tính số học sinh mỗi lớp?
Bài 5: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo
Bài 6: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá.
a. Tính số học sinh mỗi loại.
b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.
Bài 7:Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.
a. Tính số học sinh mỗi loại.
b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.
Bài 8: Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Số học sinh khá chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.
Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
Tính tỉ số phần trăm của các học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.
Bài 9: Chu vi hình chữ nhật là 52,5 m. Biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 10: An đọc sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang, ngày thứ hai đọc số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính số trang của cuốn sách?
Bài 11: Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được số bài. Ngày thứ hai bạn làm được số bài còn lại. Ngày thứ ba bạn làm nốt 8 bài. Trong ba ngày bạn Hoa làm được bao nhiêu bài?
Bài 12: Số học sinh khá học kỳ I của lớp 6 bằng số học sinh cả lớp. Cuối năm có thêm 2 học sinh đạt loại khá nên số học sinh khá bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 6.
Bài tập bổ sung 
Bài 1: Một lớp học có 24 học sinh nam và 28 học sinh nữ.
a) Tính tỉ số của học sinh nữ và học sinh nam	
b) Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp
Bài 2:Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số % của muối trong nước biển
Bài 3: Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết diện tích của nó là và chiều rộng là 
Bài 4: Kết quả sơ kết HKI, số học sinh khá và giỏi của lớp 6A chiếm 50% số hs cả lớp, số hs trung bình chiếmsố hs cả lớp, số còn lại là hs yếu,Tính số Hs khá và giỏi, số hs trung bình, biết rằng lớp 6A có 4 hs yếu
Bài 5: Lớp 6A có 45 hs. Sau sơ kết học kì I thì số hs giỏi chiếm số hs cả lớp, số hs khá chiếm số hs cả lớp, số hs trung bình chiếm 40% số học sinh cả lớp, số còn lại là hs yếu. Tính số hs mỗi loại.
Bài 6: Tính diện tích và chu vi của một khu đất hình chữ nhật có chiều dài km và chiều rộng km
Bài 7: Tuấn có 21 viên bi Tuấn cho Dũng số bi của mình hỏi Tuán còn bao nhiêu viên bi?
Bài 8: 75% một mảnh vải dài 3,75 m . Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét ?

File đính kèm:

  • docBA BAI TOAN CO BAN VE PHAN SO.doc