Bài giảng môn Toán lớp 6 - Đề kiểm tra 1 tiết môn: số học 6

doc14 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 6 - Đề kiểm tra 1 tiết môn: số học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Số học 6
Tiết 39 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 và cho 9?
A. 522	B. 184	C. 909	D. 133
Câu 2: Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 14 là:
A. 48	B. 28	C. 36	D. 1
Câu 3: Tập hợp nào chỉ toàn là các số nguyên tố:
A. {1;2;5;7}	B. {3;10;13;7}	C. {13;15;17;19}	D. {3;5;7;11}
Câu 4: Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố:
A. 24=22.6	B. 24=23.3	C. 24=24.1	D. 24=22.2.3
Câu 5: ƯCLN(18,60) là:
A. 36	B. 6	C. 12	D. 30
Câu 6: Cho biết ab với a,b N*
A. ƯCLN(a,b) = a 
B. BCNN(a,b) = b
C. ƯCLN(a,b) = b và BCNN(a,b) = a
D. Chỉ có câu A và B đúng.
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Tìm số tự nhiên x biết:
36 x, 54 x và 2 < x < 10
x 10, x 12, x 15 và 30 < x < 70
Bài 2: (2 điểm) 
Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 52m, chiều rộng 36m. Người ta muốn chia đám đất đó thành những khoảnh hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông?
Bài 3: (1 điểm) 
Tìm số có 3 chữ số biết rằng đem số đó chia cho 20, 25, 30 đều có cùng số dư là 15?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	
Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – A	2 – B	3 – D	4 – B	5 – B	6 - C
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: 	a) Ta có 36 x, 54 x và 2 < x < 10
	nên x ƯC(36,54) và 2 < x < 10
	36 = 22.32 	54 = 2.33
	ƯCLN(36,54)=2.32 = 18
	ƯC(36,54) = Ư(18) = {1;2;3;6;9;18}
	Vì 2 < x < 10 nên x {3;6;9}
Ta có x 10, x 12, x 15 và 30 < x < 70
	Nên x BC(10,12,15) và 30 < x < 70
	10 = 2.5 	12 = 22.3	15 = 3.5
	BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60
	BC(10,12,15) = B(60) = {0;60;120;180; } (thiếu dấu  -0.25)
	Vì 30 < x < 70 nên x = 60
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
Bài 2:	Gọi a(m) là độ dài cạnh hình vuông
	Theo đề bài ta có: 52 a, 36 a và a lớn nhất
	Do đó a là ƯCLN(52,36)
	52 = 22.13	36 = 22.32
	ƯCLN(52,36) = 22 = 4
	Nên a = 4
	Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 4m.
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Bài 3: 	Gọi a là số có 3 chữ số (100 a 999)
	Ta có: (a – 15) 20,25,30
	Nên (a – 15) BC(20,25,30) và 100 a 999
	20 = 22.5	 25 = 52 	30 = 2.3.5
	BCNN(20,25,30) = 22.3.52 = 300
	BC(20,25,30) = B(300) = {0;300;600;900;1200;}
	Vì a có 3 chữ số nên (a – 15) {300;600;900}
	 a {285;585;885}
	Vậy số cần tìm là 285, 585, 885.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Người soạn: PHẠM THỊ THANH TRÂM
Công tác tại: Trường THCS Lam Sơn
Điện thoại : 0935 855543
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Số học 6
Tiết 39 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Trong những số sau, số nào chia hết cho 9?
A. 80,90,128	B. 324,600,702	C. 90,324,702	D. 80,128,600
Câu 2: Những cặp số tự nhiên nào sau đây có ƯCLN bằng BCNN?
A. 1,2	B. 5,6	C. 3,9	D. 13,13
Câu 3: Tìm các chữ số của x để số 3 
A. x {0;3;6}	B. x {2;5;8}	C. x {3;6;9}	D. x {0;2;6;8}
Câu 4: Tìm các bội chung khác 0 của 15 và 25 mà nhỏ hơn 200?
A. 0;75;150	B. 75;150	C. 150;225	D. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 5: Điền dấu x vào ô Đúng hoặc Sai:
Đúng
Sai
A. Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là số lẻ.
B. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 8.
C. Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2.
D. Số 0 là ước của bất kì số tự nhiên nào.
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Tìm số tự nhiên x biết:
480 x, 600 x và x lớn nhất
x 12, x 25, x 30 và 0 < x < 500
Bài 2: (2 điểm) 
Ba con tàu cập bến theo lịch sau: Tàu 1 cứ 15 ngày thì cập bến. Tàu 2 cứ 20 ngày thì cập bến. Tàu 3 cứ 12 ngày thì cập bến. Lần đầu cả 3 tàu cập bến cùng một ngày. Hỏi sau đó ít nhất bao lâu thì cả 3 tàu lại cập bến cùng một ngày?
Bài 3: (1 điểm) 
Tìm số tự nhiên x, y sao cho x(y-1) = 5?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	
Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – C	2 – D	3 – B	4 – B	
Câu 5: Mỗi câu đúng được 0.25đ
A – S	B – S	C – Đ	D - S
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: 	a) Ta có 480 x, 600 x và x lớn nhất
	nên x là ƯCLN(480,600)
	480 = 25.3.5 	
	600 = 22.3.52
	ƯCLN(480,600)=22.3.5 = 60
	Vậy x = 60
b) Ta có x 12, x 25, x 30 và 0 < x < 500
	Nên x BC(12,25,30) và 0 < x < 500
	12 = 22.3	25 = 52 	30 = 2.3.5
	BCNN(12,25,30) = 22.3.52 = 300
	BC(12,25,30)= B(300) = {0;300;600;900;1200; } 
	(thiếu dấu  -0.25)
	Vì 0 < x < 500 nên x = 300
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
Bài 2:	Gọi x(ngày) là số ngày cả 3 tàu cùng cập bến sau lần đầu tiên cùng cập bến.
	Theo đề bài ta có: x 15, x 20, x 12 và x nhỏ nhất
	Do đó x là BCNN(15,20,12)
	12 = 22.3	15 = 3.5 	20 = 22.5
	BCNN(15,20,12) = 22.3.5 = 60
	Nên x = 60
	Vậy sau ít nhất 60 ngày thì 3 tàu cập bến cùng một ngày.
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Bài 3: 	Ta có x(y – 1) = 5
	Nên x và (y – 1) là Ư(5)
	Do đó x = 1 và y – 1 = 5 x = 1 và y = 6
	Hoặc x = 5 và y – 1 = 1 x = 5 và y = 2
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Người soạn: PHẠM THỊ THANH TRÂM
Công tác tại: Trường THCS Lam Sơn
Điện thoại : 0935 855543
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình học 6
Tiết 28 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cho hình vẽ H.1 biết = 300 và = 1200. Suy ra:
A. là góc nhọn.	B. là góc vuông.
C. là góc tù.	D. là góc bẹt.	
Câu 2: Nếu = 350 và = 550. Ta nói:
A. và là hai góc bù nhau.	B. và là hai góc kề nhau.
C. và là hai góc kề bù.	D. và là hai góc phụ nhau.
Câu 3: Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định tia Ot là tia phân giác của ?
A. 	B. 
C. và 	D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 4: Cho hình vẽ H.2, có số đo là:
A. 1450	B. 350
C. 900	D. 550
Câu 5: Cho hình vẽ H.3, đường tròn tâm O, bán kính 4cm. 
Một điểm A (O;4cm) thì:
A. OA = 4cm	B. OA = 2cm	
C. OA = 8cm	D. Cả 3 câu trên đều sai
.Câu 6: Hình vẽ H.4 có: 
A. 4 tam giác 	B. 5 tam giác
C. 6 tam giác	D. 7 tam giác
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho 
 = 300 và = 700. 
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính ? Tia Oy có là tia phân giác của không? Vì sao?
Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính ?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	
Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – B	2 – D	3 – C	4 – D	5 – A	6 - C
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Hình vẽ đúng 1đ
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có < (300 < 700)
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
nên 
 300 + = 700 
 = 400 
 Tia Oy không là tia phân giác của 
 vì ( 300 700)
c) Ta có : + = 1800 ( 2 góc kề bù)
 + 700 = 1800 
 = 1100 
	Câu c vẽ hình đúng tia Om là tia đối của tia Ox : 0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Người soạn: PHẠM THỊ THANH TRÂM
Công tác tại: Trường THCS Lam Sơn
Điện thoại : 0935 855543
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hình học 6
Tiết 28 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Nếu = 700 và = 1100 
A. và là hai góc phụ nhau.	B. và là hai góc kề bù.
C. và là hai góc bù nhau.	D. và là hai góc kề nhau.
Câu 2: Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định tia Ot là tia phân giác của ?
A. 	B. 
C. 	D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 3: Điền vào chỗ trống: 
A. Hai góc có tổng số đo bằng 1800, gọi là hai góc ..
B. Hai góc có tổng số đo bằng 900, gọi là hai góc ..
C. Góc có số đo bằng 900 gọi là .
D. Góc có số đo bằng 1800 gọi là .
Câu 4: Điền dấu x vào ô Đúng hoặc Sai:
Đúng
Sai
A. Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau
B. Hai tia đối nhau là 2 tia có chung gốc.
C. Nếu thì và gọi là 2 góc kề bù.
D. Nếu điểm M nằm bên trong đường tròn tâm O thì M cách điểm O một khoảng nhỏ hơn bán kính đường tròn tâm O.
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
	Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho 
 = 300 và = 600. 
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tia Oy có là tia phân giác của không? Vì sao?
c) Gọi Om là tia đối của tia Oy. Tính ?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	
Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – C	2 – C	
Câu 3: Mỗi câu đúng 0.25đ
	A. bù nhau	B. phụ nhau	C. góc vuông	D. góc bẹt.
Câu 4 Mỗi câu đúng 0.25đ
	A. Đ	B. S	C. S	D. Đ
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Hình vẽ đúng 1đ
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có < (300 < 600)
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
nên 
 300 + = 600 
 = 300 
 Cách 1: Tia Oy là tia phân giác của 
 vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
 và ( = 300) 
 Cách 2: Tia Oy là tia phân giác của 0.5d
 vì ( = 300) 0.5đ
c) Ta có : + = 1800 ( 2 góc kề bù)
 + 300 = 1800 
 = 1500 
	Câu c vẽ hình đúng tia Om là tia đối của tia Oy 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Người soạn: PHẠM THỊ THANH TRÂM
Công tác tại: Trường THCS Lam Sơn
Điện thoại : 0935 855543
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: TOÁN 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Có người nói: 
A. Số nghịch đảo của -3 là 3.	B. Số nghịch đảo của – 3 là 
C. Số nghịch đảo của -3 là .	D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 2: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là phân số:
A. 	B.	C. 	D. 
Câu 3: Kết quả của phép tính: là: 
A.	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Cho , khi đó x bằng: 
A. x = 20	B. x = -20	C. x = 63	D. x = 57
Câu 5: Hai góc và phụ nhau. Biết = 350. Số đo của là:
A. 450	B. 550	C. 1450	D. Một kết quả khác.
Câu 6: Cho = 720. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Khi đó số đo là:
A. 720	B. 180	C. 480	D. 1080
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (1.5 điểm) Thực hiện phép tính:
a) 	b) 	c) 
Bài 2: (1.5 điểm) Tìm số nguyên x biết:
a) 	b) 	c) 
Bài 3: (1.5 điểm) Học sinh lớp 6A đã trồng được 56 cây trong ba ngày. Ngày thứ nhất trồng được số cây. Ngày thứ hai trồng được số cây còn lại. Tính số cây học sinh lớp 6A trồng được trong ngày thứ ba?
Bài 4: (2.5 điểm) 
	Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Om và Oy sao cho 
 = 500 và = 1000. 
a) Tia Om có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?
b) So sánh và ? 
c) Tia Oy có là tia phân giác của không? Vì sao?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	
Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – B	2 – B	3 – C	4 – B	5 – B	6 - D
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1:
a) 
= 
= 0 + 1
= 1
0.25đ
0.25đ
b) 
= 
= 
0.25đ
0.25đ
c) 
= 
=
=
0.25đ
0.25đ 
Bài 2: 
a) 
0.25đ
0.25đ
b) 
0.25đ
0.25đ
c) 
0.25đ
0.25đ
Bài 3: Số cây trồng được trong ngày thứ nhất: = 21 (cây)
	Số cây còn lại sau ngày thứ nhất: 56 – 21 = 35 (cây)
	Số cây trồng được trong ngày thứ hai: = 20 (cây)
	Số cây trồng được trong ngày thứ ba: 56 – (21 + 20) = 15 (cây)
Bài 4: 
Hình vẽ đúng 0.5đ
a) Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có (500 < 1000)
b) Vì tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy
nên 
 500 + = 1000 
 = 500 
Vậy (= 500)
c) Tia Om là tia phân giác của 
 vì Tia Om nằm giữa hai tia Ox và Oy và 
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
Người soạn: PHẠM THỊ THANH TRÂM
Công tác tại: Trường THCS Lam Sơn
Điện thoại : 0935 855543
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: TOÁN 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
	Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Phân số không bằng phân số là:
A. 	B.	C. 	D. 
Câu 2: Kết quả của phép tính bằng: 
A. 	B.	C. 	D. 
Câu 3: Cho , khi đó giá trị của x bằng: 
A. x = 4	B. x = -4	C. x = 4 hoặc x = -4 D. Tất cả 3 câu đều đúng.
Câu 4: Giá trị của biểu thức (x – 5)( x + 12), với x = -7 là:
A.55	B. -60	C. -55	D. 60
Câu 5: Hai góc kề bù và trong đó . Biết gấp 3 lần . Số đo của :
A. 400	B. 300	C. 450	D. 350
Câu 6: Cho ();2cm). Gọi M là một điểm nằm ngoài đường tròn tâm O. OM cắt (O;2cm) tại I. Biết OM = 3cm. Tính IM?
A. 0,5cm	B. 0,25cm	C. 1cm	D. 0,75cm
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (1.5 điểm) Thực hiện phép tính:
a) 	b) 	c) 
Bài 2: (1.5 điểm) Tìm số nguyên x biết:
a) 	b) 	c) 9 – 2x là số nguyên dương nhỏ nhất
Bài 3: (1.5 điểm) Một lớp 6 có 45 học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình vào cuối năm học. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học khá bằng số học sinh giỏi. Tính số học sinh trung bình.
Bài 4: (2.5 điểm) 
	Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Oz sao cho 
 = 1200 và = 500. 
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính ? 
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của ? Tính?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	
Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – B	2 – A	3 – C	4 – B	5 – C	6 – C 
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1:
a) ) 
0.25đ
0.25đ
b) 
0.25đ
0.25đ
c) 
0.25đ
0.25đ 
Bài 2: 
a) 	
0.25đ
0.25đ
b) 
0.25đ
0.25đ
c) 9 – 2x = 1
 - 2x = -8
 x = 4
0.25đ
0.25đ
Bài 3: Số học sinh giỏi: = 12 (học sinh)
	Số học sinh khá: = 20 (học sinh)
	Số học sinh trung bình: 45 – (12 + 20) = 13 (học sinh)
Bài 4: 
Hình vẽ đúng 0.5đ
a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có (500 < 1200)
b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
nên 
 500 + = 1200 
 = 700 
c) Tia Ot là tia phân giác của 
nên 
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có (350 < 1200)
Nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
 + 350 = 1200
 = 850
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Người soạn: PHẠM THỊ THANH TRÂM
Công tác tại: Trường THCS Lam Sơn
Điện thoại : 0935 855543

File đính kèm:

  • doc6 de kiem tra dap an.doc
Đề thi liên quan