Bài giảng môn toán lớp 6 - Đề kiểm tra: Đại số (chương I)

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 6 - Đề kiểm tra: Đại số (chương I), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1	Đề kiểm tra: Đại số (chương I)
Câu 1: (2 điểm): Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
1/ Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
2/ Nếu một tổng chia hết cho một số thì từng số hạng của tổng chia hết cho số đó.
3/ 29 là số nguyên tố
4/ ƯCLN(12; 120) = 120.
Câu 2: (3 điểm):
Không làm phép chia, hãy xem:
a/ A = 350 + 65 + 140 có chia hết cho 7 không? Tại sao?
b/ B = 3 . 2 . 7 . 9 . 11 – 666 có chia hết cho 66 hay không? Tại sao?
 Câu 3: (3 điểm)
Tìm x, y biết:
a/ 1x5 chia hết cho 9
b/ 1x4y chia hết cho cả 2; 3; 5
Câu 4: (3 điểm)
Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2; 4; 5 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 35 đến 50. Tính số học sinh lớp 6A.
Đề 2	Đề kiểm tra: Đại số (chương I)
Câu 1: (2 điểm): Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
1/ Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
2/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
3/ Số chia hết cho 2 và cho 4 thì chia hết cho 8
4/ BCNN(3; 18) = 18.
Câu 2: (3 điểm):
Không làm phép chia, hãy xem:
a/ A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao?
b/ B = 3 . 2 . 7 . 9 . 11 – 333 có chia hết cho 33 hay không? Tại sao?
 Câu 3: (3 điểm)
Tìm x, y biết:
a/ 19x chia hết cho 5
b/ 13xy chia hết cho cả 2; 5 và 9
Câu 4: (3 điểm)
Một chi đội thiếu niên có 36 nam và 40 nữ. Khi sinh hoạt anh tổng phụ trách muốn chia thành nhiều tổ. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ để số nam và số nữ chia đều vào các tổ.
Đề 1	Đề kiểm tra: Đại số (chương I)
Câu 1: (2 điểm): Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
1/ Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
X
2/ Nếu một tổng chia hết cho một số thì từng số hạng của tổng chia hết cho số đó.
X
3/ 29 là số nguyên tố
X
4/ ƯCLN(12; 120) = 120.
X
Câu 2: (3 điểm):
Không làm phép chia, hãy xem:
a/ A = 350 + 65 + 140 có chia hết cho 7 không? Tại sao?
Trả lời:	A 7 vì:
Þ
350 + 65 + 140 7 
	350 7
	65 
	140 7	(tích chất chia hết của một tổng)
b/ B = 3 . 2 . 7 . 9 . 11 – 666 có chia hết cho 66 hay không? Tại sao?
 Trả lời:	B 7 vì:
66
(3 . 2 . 7 . 9 .11 – 666) 
Þ
	3 . 2 . 7 . 9 . 11 = (3. 2 . 11) . 7. 9 = 66 . 7 . 9 66
	666 66 
 Câu 3: (3 điểm)
Tìm x, y biết:
a/ 1x5 chia hết cho 9
 Có 1x5 9	Û (1 + x + 5) 9
	Û (6 + x ) 9
	Û x = 3
Vậy số cần tìm là 135.
b/ 1x4y chia hết cho cả 2; 3; 5
Có 1x4y chia hết cho 2 và 5 nên số 1x4y có số tận cùng là 0 Þ y = 0.
Số đã cho có dạng: 1x40
Để 1x40 3 Û (1 + x + 4 + 0) 3
	Û (5 + x) 3
	Û x Î{1; 4; 7}
Vậy số cần tìm là: 1140; 1440; 1740.
Câu 4: (3 điểm)
Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2; 4; 5 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 35 đến 50. Tính số học sinh lớp 6A.
Lời giải:
Gọi số học sinh của lớp 6A là a (học sinh) (a Î N*).
Vì số học sinh của lớp 6A trong khoảng 35 đến 50 học sinh nên 35 £ a £ 50.
Do số học sinh lớp 6a khi xếp hàng 2, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ hàng nên:
	a 2
	a 4
	a 5
³
Đáp án: Đề kiểm tra: Số học – Chương I

File đính kèm:

  • docDe KT So hoc chuong I.doc