Bài giảng môn toán lớp 6 - Kiểm tra 45 phút năm 2014

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 6 - Kiểm tra 45 phút năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày tháng 4 năm 2014
Kiểm tra 45 phút
 Họ và tên: .
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cho hình vẽ H.1 biết xOy = 300 và xOz = 1200. Suy ra:
A. yOz là góc nhọn.	B. yOz là góc vuông.
C. yOz là góc tù.	D. yOz là góc bẹt.	
Câu 2: Nếu A = 350 và B = 550. Ta nói:
A. A và B là hai góc bù nhau.	 B. A và B là hai góc kề nhau.
C. A và B là hai góc kề bù.	 D. A và B là hai góc phụ nhau.
Câu 3: Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định tia Ot là tia phân giác của xOy?
A. xOt = yOt	 
B. xOt + tOy = xOy
C. xOt + tOy = xOy và xOt = yOt	 
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 4: Cho hình vẽ H.2, tMz có số đo là:
A. 1450	B. 350
C. 900	D. 550
Câu 5: Cho hình vẽ H.3, đường tròn tâm O, 
bán kính 4cm. Một điểm A (O;4cm) thì:
A. OA = 4cm	B. OA = 2cm	
C. OA = 8cm	D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 6: Hình vẽ H.4 có: 
A. 4 tam giác 	B. 5 tam giác H.4
C. 6 tam giác	D. 7 tam giác
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300 và xOt = 700. 
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính yOt? Tia Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao?
Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính mOt?
Bài làm
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:	Mỗi câu đúng được 0.5đ
	1 – B	2 – D	3 – C	4 – D	5 – A	6 - C
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Hình vẽ đúng 1đ
a) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có xOy < xOt (300 < 700)
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ot
nên xOy + yOt = xOy
 300 + tOt = 700 
 yOt = 400 
 Tia Oy không là tia phân giác của xOt
 vì xOyyOt (300 700)
c) Ta có: mOt + xOt = 1800 ( 2 góc kề bù)
 mOt + 700 = 1800 
 mOt = 1100 
	Câu c vẽ hình đúng tia Om là tia đối của tia Ox : 0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

File đính kèm:

  • docDe DA KT chuong 2 hinh 6(2).doc