Bài giảng Ôn tập các loại rễ, một số loại thân biến dạng

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập các loại rễ, một số loại thân biến dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP
Tiết: 	 
Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Học sinh ôn lại những kiến thức đã học về thế giới của thực vật.
So sánh được sự giống và khác nhau về cấu tạo, chức năng giữa rễ và thân.
phân biệt các loại rễ, các loại thân biến dạng cùng những chức năng của chúng.
Kỹ năng: Rèn cho học sinh các kỹ năng về các thao tác thảo luận nhóm.
Rèn cho học sinh biết phương pháp học bài, biết cách trả lời và làm bài trắc nghiệm
Thái độ: 
Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc trong làm bài kiểm tra, có ý thức cao trong việc tự học bài và làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Một số mẫu vật thật : các loại rễ, một số loại thân biến dạng.
Các câu hỏi ôn tập.
Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập.
Mô hình rễ, mô hình thân non.
Học sinh
Nghiên cứu kỹ nội dung các bài từ đầu năm đến nay. Dự đoán các câu hỏi thảo luận trong các bài đã học.
Vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
Thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Tiến trình
Ổn định lớp: Kiểm tra vệ sinh và sỉ số học sinh
Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với ôn tập)
Bài mới
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
Mục tiêu: hs làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm
- GV: treo bảng phụ ghi 4 câu hỏi trắc nghiệm và hướng dẫn các nhóm cách trả lời trong 1 phút (nhóm 1,3 câu 1,2 ; nhóm 2,4 câu 3,4 ) 
1. TV sống ở những nơi nào trên trái đất?
a. trên cạn,dưới nước, đầm lầy
b.Đồi núi, trung du, sa mạc
c. Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
d. Cả a,b,c
2. Vỏ cấu tạo gồm :
Thịt vỏ, ruột
Biểu bì, thịt vỏ, mạch rây
Biểu bì, thịt vỏ
3. Trụ giữa có chức năng gì ?
Dự trữ và tham gia quang hợp
Vận chuyển chất hữu cơ, nước, MK và chứa chất dự trữ.
Vận chuyển nước, MK và chứa chất dự trữ
4.Điểm khác nhau cơ bản giữa TV với các SV khác là gì ?
Đa dạng, phong phú.
Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di chuyển và phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
Sống ở khắp nơi trên trái đất.
HS:các nhóm thảo luận nhanh câu hỏi và hoàn thành kết quả sớm.
GV : gọi bất kì 1 học sinh nào đó trong nhóm và chấm điểm cho học sinh đó.
GV: treo bảng phụ ghi 4 câu hỏi trắc nghiệm tiếp theo và hướng dẫn các nhóm cách trả lời trong 1 phút (nhóm 1,4 câu 1,2 ; nhóm 2,3câu 3,4 ) 
5. Tế bào TV gồm những thành phần chủ yếu nào ?
Vách tb, chất tb, nhân
Màng sinh chất, MK’, lục lạp
Vách tb, chất tb, nước
Màng sinh chất, không bào, lục lạp
Cả a và d
6. Sự lớn lên và phân chia của tb có ý nghĩa gì đối với Thực Vật ?
TV duy trì và phát triển nòi giống.
TV lớn lên
TV to ra
TV sinh trưởng và phát triển
Cả b và c
HS:các nhóm thảo luận nhanh câu hỏi và hoàn thành kết quả sớm.
GV : gọi bất kì 1 học sinh nào đó trong nhóm và chấm điểm cho học sinh đó.
GV: đọc nhanh các câu hỏi và cho điểm học sinh tại chỗ.
HS: trả lời nhanh các câu hỏi của giáo viên.
7. Miền hút là miền quan trọng nhất vì :
Gồm vỏ và trụ giữa
MG & MR vận chuyển các chất
Có lông hút thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng.
Có ruột chức chất dự trữ.
8.Thân dài ra và to ra là do đâu ? 
Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
Sự phân chia tb ở mô phân sinh ngọn
Sự phân chia tb ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Chồi ngọn và chồi nách
Cả b và c
Hoạt động 2: So sánh cấu tạo miền hút của rễ và thân non.
Mục tiêu: HS khẳng định được sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng MHCR và thân non. 
 GV : Yêu cầu HS nhớ lại các thông tin đã học, so sánh sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng MHCR và thân non.
HS: nghiên cứu để trả lời câu hỏi.
GV : dùng mô hình yêu cầu HS chỉ lên đó xác định sự giống và khác nhau giữa thân non và MHCR. GV chấm điểm cho HS trả lời đúng.
?Có mấy loại rễ chính ? Nêu đặc điểm nhận biết ?
?Nêu đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dạng ?
?Trình bày đặc điểm cấu tạo của thân non ?
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của thân trưởng thành?
GV: giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cây xanh, hướng dẫn HS cách học bài và cách làm bài kiểm tra theo 2 phần tự luận và trắc nghiệm.
I/ CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
II. CÁC CÂU HỎI TỰ LUẬN
Miền hút của rễ
Thân non
Vỏ :biểu bì có lông hút và thịt vỏ
Trụ giữa gồm:
+ Các bó mạch với MR và MG xếp xen kẽ nhau.
+ Ruột
Vỏ : biểu bì và thịt vỏ.
Trụ giữa gồm:
+Một vòng bó mạch với MR ở ngoài, MG ở trong xếp chồng lên nhau.
+ Ruột
- Rễ cọc có rễ cái to, khoẻ và các rễ con mọc xiên.( Bưởi, cam…)
- Rễ chùm mọc toả ra từ gốc thân, dài bằng nhau ( hành, lúa, huệ…)
- Rễ củ: phình to chứa chất dinh dưỡng(cà rốt, củ cải trắng)
-Rễ móc: giúp cây bám vào trụ leo lên cao ( trầu, tiêu )
-Rễ thở:mọc ngược lên khỏi mặt đất giúp cây hô hấp (mắm, bần, sú, vẹt)
-Giác mút: đâm vào thân cây khác để lấy thức ăn ( tơ hồng, tầm gửi )
-Vỏ: +Biểu bì có 1 lớp tb
+Thịt vỏ gồm nhiều lớp tb lớn hơn.
-Trụ giữa: +Bó mạch MR ở ngoài, MG ở trong. + Ruột là 1 lớp tb có vách mỏng.
-Vỏ gồm :biểu bì, tầng sinh vỏ, thịt vỏ.
-Trụ giữa : bó mạch (MR ở ngoài, MG ở trong), tầng sinh trụ nằm giữa MR và MG, ruột.
4. Củng cố và luyện tập
Giáo viên khắc sâu kiến thức cho học sinh các phần quan trọng cần ghi nhớ trong chương trình mà các em đã học từ đầu năm đến nay.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Xem lại kiến thức trọng tâm của tất cả các bài đã học.
- Nghiên cứu kĩ cấu tạo, chức năng của từng loại rễ, loại thân, rễ biến dạng, thân biến dạng …
- Trả lời tất cả các câu hỏi và bài tập sgk trong tất cả các bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT20_on.doc
Đề thi liên quan