Bài giảng Ôn tập đầu năm

doc169 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: 02/08/2012
Tiết 1	 Ngày dạy: 06/08/2012
	ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/Mục tiêu
1/ KiÕn thøc: 
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2/ KÜ n¨ng:
Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh 
III. Tiến trình bài giảng
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. KiÓm tra bµi cò
 3. Nội dung bài mới 
a)Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
Hoạt động của GV
Hoạt động cña HS
Nội dung 
- Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
- Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8
* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II) oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric, magie nitrat, natri hiđroxit.
- Để làm được các bài tập trên chúng ta cần phải sử dụng những kiến thức nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm 
- Các thao tác lập CTHH
- Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ?
- Giải thích các ký hiệu trong công thức?
→ Nghe
→ HS lập bảng
→ Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, công thức gốc axit, khái niệm oxit
axit, bazơ, muối, công thức chung của các hợp chất đó
→ Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n, Muối: MnAm
I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
Bài tập 1
TT
Tên gọi
Công
 thức
Phân
 lo¹i
1
2
3
4
5
 b)Hoạt động 2: Bài tập 2
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
P + O2 → ?
Fe + O2 → ?
Zn + ? → ? + H2
Na + ? → ? + H2
? + ? → H2O
P2O5 + ? → H3PO4
CuO + ? → Cu + ?
H2O → ? + ?
- Các nội dung cần làm ở bài tập 2?
- Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những điều gì?
→ Chọn chất thích hợp
→ Cân bằng phương trình và ghi điều kiện.
→ Tính chất hóa học của các chất: oxi, hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra
→ Các nhóm làm bài tập 2
Bài tập 2:
4P + 5O2 P2O5
3Fe + 2O2Fe3O4
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2H2 + O2 2H2O
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CuO + H2 Cu + H2O
2H2O 2H2 + O2
 c)Hoạt động 3: Ôn lại các công thức thường dùng
- Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm toán?
- Giải thích các ký hiệu trong công thức?
1 häc sinh lªn b¶ng viÕt – HS 
HS gi¶i thÝch
II. Ôn lại các công thức thường dùng
1. 
 nkhí 
2. 
3. 
 d)Hoạt động 4: Ôn lại các dạng bài tập cơ bản 
HD HS gi¶i 1 sè bµi tËp 
1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3
- Các bước làm bài toán tính theo CTHH?
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A?
- HS nêu các bước làm bài?
3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung dịch không thay đổi)
- Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH?
- Dạng bài tập?
- §­a bµi tËp
4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lÝt khí (đktc).
a. Tính m1, m2 
b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
 HS gi¶i bµi theo nhãm
TÝnh Mnh4no3
TÝnh% c¸c nguyªn tè
- Tính khối lượng mol
- Tính % các nguyên tố
→ Các nhóm làm bài tập 1
→ HS trả lời- HS kh¸c nhËn xÐt bæ sung
 - 1 Häc sinh lªn gi¶i - HS kh¸c nhËn xÐt bæ sung
III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
a. Bài tập tính theo CTHH
1. 
% O = 100% - 40% = 60%
2. Công thức chung của A: NaxSyOz
%Na=23x/142.100=32,39
 x =
Tương tự 
b. bài tập tính theo phương trình hó học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình:
Theo phương trình
dd sau phản ứng FeCl2
4. Dặn dò: (1 phút) HS «n lại bài
e. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tuần 1	 Ngày soạn: 03/08/2012
Tiết 2	 Ngày dạy: 9/08/2012
Chương I:	CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2	 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT
VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu
 1/ KiÕn thøc: 
HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng.
Vận dụng được những tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng
 2/ KÜ n¨ng:
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm cho 6 nhóm
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
- Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
- Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm dung dịch HCl vào, lắc nhẹ
b. Phiếu học tập cho 6 nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh 
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới
3. Nội dung bài mới 
	a)Hoạt động 1: I/ Tính chất hóa học của oxit (30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; nêu ví dụ?
- Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1
- Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit bazơ tác dụng với nước? → Ghi phần a
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào?
* Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O, Na2O, CaO, BaO....
- Kết luận về tính chất a?
- HS các nhóm làm thínghiệm: Cho vào ống nghiệm mọt ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét?
- Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua.
- Các em vừa làm thí nghiệm nghiện cứu tính chất hóa học nào của oxit bazơ? →Ghi phần b
- HS viết PTHH
* Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tơng tự.
- Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào?
- Kết luận về tính chất b?
- Bắng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối. → Ghi phần c
- HS viết PTHH
- HS nêu kết luận?
- Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ vậy oxit axit có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 2
- Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác dụng với nước? → Ghi phần a
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì?
* Với các oxits khác như: SO2, SO3, N2O5... cũng thu được dung dịch axit tương ứng 
* HS biết được các gốc axit tương ứng.
- Kết luận về tính chất a?
- Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt axit → Vậy oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi phần b
- Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết PTHH?
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc lọai nào?
* Néu thay CO2 bằng những oxit axit khác như: SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự
- HS nêu kết luận?
- HS nêu kết luận?
- Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ?
- Phát phiếu học tập → GV gợi ý
→ 2 HS trả lời
→ 2 HS nêu ví dụ
→ 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở 
→ Barihiđroxit, Bazơ
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm thí TN
→ Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam
→ Oxit bazơ tác dụng với axit
→ HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở
→ HS viết PTPƯ: CaO + HCl → 
→ Muối + nước
 → HS trả lời
→ HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở
→ HS trả lời
→ 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớ tự ghi vào vở
→ Axit photphoric, axit
→ HS viết pư: SO3 + H2O
→ HS trả lời
→ HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở
→ Muối Canxicacbonat
→ HS trả lời
→ HS trả lời
→ HS thảo luận nhóm rồi trả lời
→ HS thảo luận và làm BT vào vở.
I. Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ
a. Tác dụng với nước
BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd)
1 sè oxit Baz¬ + Nước → dd Baz¬
 (kiềm)
b. Tác dụng với axit
CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l)
Oxit B + Axit → Muối + nước
c. Tác dụng với oxit axit
BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r)
Một số oxit B + Oxit A → Muối
2. Tính chất hóa học của oxit axit
a. Tác dụng với nước
P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd)
Nhiều oxit A +Nước → Axit
b. Tác dụng với bazơ
CO2(k) + Ca(OH)2(dd)dư → CaCO3(r) + H2O(l)
 Oxit A +Bazơ → Muối + Nước
c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự phần 1.c)
Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối 
 b)Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit (9 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Tính chất hóa học cơ bản của oxit axit và oxit bazơ là tác dụng với dd bazơ, dd axit → Muèi và nước. Dựa trên tính chất hóa học cơ bản này để phân loại oxit thành 4 loại
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
→ HS nêu từng loại, cho ví dụ
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1.Oxit bazơ: CaO, Na2O....
2.Oxit axit: SO2, P2O5...
3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO...
4.Oxit trung tính:CO, NO...
4. Củng cố (5 Phút): Yêu cầu HS lµm bµi tËp sau: 
 Bài 1: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN?
 A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5
 Bài 2:khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:
 A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g 
5. Dặn dò (2 phút)- Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; Soạn bài 2 phần A
* Phiếu học tập: Cho các oxit sau: Na2O, Fe2O3, SO3, CO2
Gọi tên phân loại các oxit trên theo thành phần
Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với 
- Nước - Dung dịch H2SO4 loãng
- Dung dịch NaOH 
* Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2	 Ngày soạn: 6/08/2012
Tiết 3	 Ngày dạy: 13/08/2012
Tiết 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT (CaO)
1/ Mục tiêu:
 a) Kiến thức: 
HS hiểu được hững tính chất hóa học của Caxi oxit (CaO)
Biết được các ứng dụng của Canxi oxit.
Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 
 b) KÜ n¨ng:
Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên
*. Thí nghiệm: 4 nhóm
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp, cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh
- Hóa chất: CaO, nước cất
- Cách tiến hành: Cho CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước cất vào, khuấy đều, để yên
* Chuẩn bị trước tranh ảnh lò nung vôi công nghiệp và thủ công, bảng phụ để củng cố
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ, sửa bài tập (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. Học sinh viết ở góc bảng và lưu lại cho bài mới
- Sửa bài tập 1 trang 6 SGK
b.Bài mới; Nêu vấn đề (1 phút- më đầu SGK)
a) Hoạt động 1: Tính chất của CaO (20 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Các nhóm HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét về tính chất vật lý cơ bản?
- CaO thuộc loại oxit nào?
- Gv thông báo tonc = 2585oC
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ?
→ Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng mính tính chất hóa học của CaO
- HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ?
* Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi; CaO ít tan trong nước được gọi là vôi tôi, phần tan là dung dịch bazơ (nước vôi)
- Viết PTPƯ CaO với HCl
- GV nêu ứng dụng của phản ứng này
- Để một mẫu nhỏ CaO trong không khí thì có hiện tượng gì? tại sao?
- Viết PTPƯ?
- Liên hệ cách bảo quản vôi sống?
HS rút ra kết luận?
→ HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét
→ Oxit bazơ
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm thí nghiệm
→ Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra chất ắn màu trắng, ít tan trong nước.
→ Viết PTPƯ
→ Vôi bị vón cục, đông cứng. Trong không khí có CO2 nên CaO hấp thụ tạo thành CaCO3(r)
→ HS viết PTPƯ
→ HS trả lời
→ HS trả lời
→ HS các nhóm trả lời
I. Tính chất của Canxi oxit (CaO)
1. Tính chất vật lý
Chất rắn, màu trắng
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(r)
b. Tác dụng với axit
CaO(r) + HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l)
c. Tác dụng với oxit axit
CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r)
→ Canxi oxit là oxit bazơ
b)Hoạt động 2: Ứng dụng vµ Sản xuất CaO (8 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Các em hãy nêu ứng dụng của CaO?
 - Trong thực tế việc sản xuất CaO đi từ nguyên liệu nào?
- Thuyết trình về các PƯHH
→TL
→ Đá vôi CaCO3, chất đốt
→ Viết PTPƯ
II. Ứng dụng của CaO
SGK
III. Sản xuất CaO
1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt
2. Các PƯHH xảy ra
C(r) + O2(k) CO2(k)
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
c. Củng cố: (Dùng bảng phụ) (6phút)
- Bài tập 1 Viết phản ứng hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2
- Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2
d. Dặn dò (1 phút) 
- Làm bài tạp SGK trang 9; Bài tập 2.2, 2.4, 2.7 trang 4 SBT 
- Đọc phần em có biết SGK trang 9
- Soạn bài Lưu huỳnh đioxit
e.RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. 
Tuần 2	 Ngày soạn: 7/08/2012
Tiết 4	 Ngày dạy: 16/08/2012
Bài 2	 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
I/ Môc tiªu:
 1/ KiÕn thøc: 
HS biết được các tính chất hóa học của SO2
Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
 2/ KÜ n¨ng:
Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Tiến trình bài giảng
 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập
 - Nêu tính chất hóa học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa? (HS ghi ở góc bảng và giữ lại cho bài học mới)
 - Sửa bài tập 4 trang 9 SGK
 3.Bài mới
 a. Nêu vấn đề: (1 phút)
a)Hoạt động 1: T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2) (17 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu các tính chất vật lý
- Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit axit?
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit axit? → Viết PTPƯ minh họa?
- DD H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, yêu cầu HS đọc tên axit H2SO3?
* SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.
- HS viết PTPƯ cho tính chất b, c?
- HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH trên?
- Kết luận về tính chất hóa học của SO2?
 - L¾ng nghe
→ Oxit axit
→ HS trả lời, viết PTPƯ cho tính chất a
→ Axit sunfurơ
→ HS lên bảng viết ở dưới lớp tự viết vào vở
→ Canxi sunfit; Natri sunfit; Bari sunfit
→ Có tính chất hóa học của oxit axit → SO2 là oxit axit
I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2)
1. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh đioxit lµ chÊt khÝ, mµu tr¾ng tan nhiÒu trong n­íc
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd)
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r) + H2O(l)
c. Tác dụng với oxit bazơ
SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r)
SO2(k) + BaO(r) → BaSO3(r)
b)Hoạt động 2: Ứng dụng của SO2vµĐiều chế SO2 (8 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học HS
Nội dung ghi bảng
- Các em hãy nêu ứng dụng của SO2?
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong PTN
- Viết PTPƯ?
4FeS(r) + 11O2(k) 2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
→ HS trả lời theo nhóm
→ HS viết PTPƯ
II. Ứng dụng của SO2
SGK
III. Điều chế SO2
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Muối sunfit + axit (ddHCl, H2SO4)
Na2SO3(r) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
S(r) + O2(k) SO2(k)
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2
4. Củng cố (7 phút)
- HS làm BT 1 trang 11 SGK (dùng bảng phụ)
- Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4
Viết PTPƯ
Tính thể tích khí SO2 thoát ra đktc
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
(Các nhóm HS làm bài)
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT
- Soạn bài tính chất hóa học của axit
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần 3	 Ngày soạn: 10/08/2012
Tiết 5	 Ngày dạy: 20/08/2012
Tiết 5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I/ Môc tiªu:
 1/ KiÕn thøc: 
HS biết được những tính chất hóa học chung của axit
Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối
 2/ KÜ n¨ng:
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO), phenolphtalein
2. Chuẩn bị của học sinh 
 III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
 1. æn ®Þnh tæ chøc: (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) 
Gv: Nêu tính chất hoá học của SO2. Viết PTHH minh hoạ
Gv: cho hs khác bổ sung(nếu cần)và gv nhận xét cho điểm
Gv: gọi 1 hs khác lên giải bài tập 2a/11/sgk
Hs trả lời và viết PTHH xảy ra
CaO + H2O Ca(OH)2(bazơ)
P2O5 + 3H2O 2H3PO4(axit)
3. Bài mới
a. Nêu vấn đề (1 phút)
b. Nội dung phương pháp: Phương pháp nghiên cứu.
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Gv: hãy nêu định nghĩa về axit và cho biết CTHH chung của axit?
- Hướng dẫn HS làm TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy quỳ tím → quan sát, nhận xét?
- Trong hóa học giấy quỳ tím được dùng làm gì?
- Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2: Cho 1 ít Al vào ON1, cho 1 ít Cu vào ON2. Thêm 1 → 2ml dd HCl vào 2 ống nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét?
- Nhận xét sản phẩm của phản ứng?
- Viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
* GV nêu chú ý trong SGK
- Hướng dẫn các nhóm làm TN3: 
+ Lấy một ít Cu(OH)2 vào ÔN1, thêm 1 → 2ml dd H2SO4 vào, lắc đều → quan sát hiện tượng, nhận xét?
- Viết PTPƯ?
+ Lấy 1 ít NaOH cho vào ống nghiệm2, thêm 1 giọt phenolphtalein → quan sát hiện tượng, nhận xét?
Cho thêm 1 → 2 giọt dd H2SO4 vào quan sát hiện tượng, giải thích?
- Viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
* PƯ giữa dung dịch axit với bazơ là phản ứng trung hòa
- Gợi ý HS nhớ lại tính chất hóa học của oxit bazơ tác dụng với axit → Tính chất 4
- Nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit và viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
CTHH chung của axit: HnA
A: gốc axit
n : hoá trị của gốc axit
→ Các nhóm làm TN: quỳ tím → đỏ
→ Nhận biết dung dịch axit
→ Các nhóm làm thí nghiệm
→ÔN1 có bọt khíbay ra, KL tan dần. ÔN2 k0 có hiện tượng gì.
→ Muối và khí H2
→ HS lên bảng viết
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm thí nghiệm
→ Cu(OH)2 bị hòa tan tạo dung dịch màu xanh lam.
→ HS làm thí nghiệm
→ dd NaOHkhông màu → hồng
→ dd NaOH hồng → không màu
→ Đã sinh ra chất mới 
→ HS lên bảng viết
→ HS trả lời
→ HS trả lời và lên bảng viết PTPƯ
→ HS trả lời
→ HS trả lời
I. Tính chất hóa học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ
2. Tác dụng với kim loại
3H2SO4(ddl) + 2Al(r) → Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k)
(nhôm sunfat)
H2SO4(ddl) + Cu(r) → không xảy ra
Dd axit + nhiều KL → M’ + H2
(dd HCl, H2SO4loãng) (KL có hóa trị thấp)
* Lưu ý : HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2
3. Tác dụng với bazơ
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) → CuSO4(dd) + 2H2O(l)
2NaOH(dd) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l)
Axit + Bazơ → Muối + Nước
4. Tác dụng với oxit bazơ (PƯ trung hòa)
Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
Axit + Oxit bazơ → Muối + Nước 
5. Tác dụng với muối( sẽ học sau)
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
 - Dựa vào tính chất hóa học có thể chia axit thành mấy loại?
Bài tập2: ( có trong phiếu bài tập)
+ Viết PTHH của các pư khi cho ddHCl lần lượt tác dụng với:
Mg, Fe(OH)3, CuO, Al2O3
Gv: trình chiếu bài làm của một vài nhóm=> hs nhận xét, gv bổ sung
→ HS trả lời- HS kh¸c nhËn xÐt
Hs: thảo luậnnhóm giải bài tập
Mg + 2HCl MgCl2 +H2
Fe(OH)3 +3HCl FeCl3+3H2O
CuO +2HCl CuCl2 + H2O
Al2O3 +6HCl 2AlCl3 + 3H2O
II. Axit mạnh và axit yếu
- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
- Axit yếu: H2S, H2CO3....
4. Củng cố (5 phút): Dùng bảng phụ
Bài tập 3:
Hoà tan 8g sắt(III) oxit vào ddH2SO4 98% phản ứng vừa đủ
a. Viết PTHH của pư xảy ra?
b. Tính khối lượng ddH2SO4 đã dùng?
c. Tính nồng độ % của dd thu được sau pư?
Gv: trình chiếu bài làm của một vài nhóm=> yêu cầu hs nhận xét, gv bổ sung.
Gv: trình chiếu bài giải đúng
GV hướng dẫn
b) biết mFe2O3 => nFe2O3
Dựa vào PTHH:từ nFe2O3=>nH2SO4
=> mH2SO4, biết C% => mddH2SO4
c) biết nFe2O3 => nFe2(SO4)3
=> mFe2(SO4)3
Dựa vào ĐLBTKL. Tính mdd sau phản ứng
mdd sau phản ứng=mFe2O3+mddH2SO4
=> mCT
 C% = *100%
 mdd
Hs: các nhóm thảo luận trên giấy trong
Giải
a) PTHH
Fe2O3+3H2SO4 Fe2(SO4)3+3H2O
1mol 3mol 1mol
0,05mol 0,15mol 0,05mol
b) Số mol Fe2O3:
 nFe2O3= 8/160 = 0,05mol
Số mol H2SO4:
 nH2SO4= 3nFe2O3=3*0,05=0,15mol
Khối lượng H2SO4:
mH2SO4 = 0,15*98=14,7g
Khối lượng dd H2SO49,8%:
=> mCT
 mdd = *100%
 C%
 14,7
 = *100%=150g
 9,8
c) Số mol nFe2(SO4)3
nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 0,05mol
=>mFe2(SO4)3= 0,05*400=20g
Khối lượng dd sau phảnứng:
mdd= mddH2SO4+ mFe2O3
 = 150 + 8 = 158g
Nồng độ % của dd thu được sau phản ứng:
=> mCT
 C%Fe2(SO4)3 = *100%
 mdd
 20
 = *100% 
 158
 = 12,66%
5. Dặn dò (1 phút)
	- Làm bài tập SGK trang 14; 3.2, 3.3 trang 5 SBT
	- Soạn bài 4: Một số axit quan trọng (HCl, H2SO4 loãng)
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần 3	 Ngày soạn: 11/08/2012
Tiết 6	 Ngày dạy: 23/08/2012
TIẾT 6 (BÀI 4) MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I/ Môc tiªu:
 1/ KiÕn thøc: 
HS biết được các tính chất hóa học của HCl, axit H2SO4 loãng
Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cung của axit
Sử dụng an toàn các axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm
Vận dụng các tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng
2/ KÜ n¨ng: RÌn cho HS kÜ n¨ng QS, lµm thÝ nghiÖm, gi¶i BT ho¸ häc 
3/ Th¸i ®é:
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
GV: Chia 6 nhóm HS
Hoá chất và dụng cụ để HS các nhóm TN
Mỗi nhóm:
+ Hoá chất: ddHCl, dd H2SO4, quỳ tím, H2SO4 đặc(gv), Al( hoặc Zn, Fe), Cu(OH)2( điều chế sẵn), dd NaOH, CuO( hoặc Fe2O3), Cu.
+ Dụng cụ: giá TN, ống nghiệm, kẹp gỗ
HS: giấy trong, bút dạ, học thuộc tính chất chung của axit
III. Tiến trình bài giảng
 1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất (HS trả lời ghi ở góc phải bảng, lưu lại để dùng cho bài mới)
Hs: trả lời
- Sửa bài tập 3 trang 14 SGK
Hs: giải bài tập 3
MgO+2HNO3 Mg(NO3)2+H2O
CuO +2HCl CuCl2 + H2O
Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3+3H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
3. Các hoạt động dạy học
Nêu vấn đề (1 phút): Mở đầu SGK
a)Hoạt động 1: A. AXIT CLOHIDRIC(HCl) (12/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Gv: thông báo
Khí hydro clorua hoà vào nước được dd axit clohidric, dd HCl bão hoà ở nồng độ khoảng 37%
Gv: giới thiệu lọ đựng dd HCl
Gv: dd HCl có đầy đủ tính chất của 1 axit mạnh, như vậy HCl có thể tác dụng với những chất nào?
Gv: dd HCl + quỳ tím=> có hiện tượng gì?
Gv: cho các nhóm làm TN để chứng minh
- Nhỏ dd HCl vào mẫu giấy quỳ tím => quan sát hiện tượng
Gv: dd HCl + nhiều kim loại( Mg, Zn, Fe, Al..)=>?
Viết PTHH của pư sau:
HCl(

File đính kèm:

  • dochoa hoc 9.doc
Đề thi liên quan