Bài giảng Ôn tập học kỳ I (tập 1)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập học kỳ I (tập 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Tiết 30 Ngày dạy: ôn tập học kỳ I(t1) I.Mục tiêu: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác) - Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. II-Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke. III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: A. Lí thuyết 1. Hai góc đối đỉnh - GV treo bảng phụ: - Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất. - Một học sinh phát biểu định nghĩa SGK - Một học sinh vẽ hình. - HS chứng minh bằng miệng tính chất. GT: đối đỉnh KL : 2. Hai đường thẳng song song - Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Dấu hiệu: Một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau. - Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song - Học sinh vẽ hình minh hoạ 3. Tổng ba góc của tam giác Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC. b. Góc ngoài của ABC Góc ACD là góc ngoài của tam giác ABC thì Góc ACD bằng góc A + góc B 4. Hai tam giác bằng nhau - Học sinh nêu định nghĩa: -Các trường hợp bằng hau của hai tam giác. 1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB=A'B', BC=B'C',AC=A'C'ABC= A'B'C' 2. Nếu ABC và A'B'C' có:AB = A'B', ,BC=B'C'Thì ABC=A'B'C' (c.g.c) 3. * xét ABC, A'B'C' = , BC = B'C', = Thì ABC = A'B'C' (g.c.g) B. Luyện tập Bài tập (bảng phụ) a. Vẽ ABC - Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra một cặp góc so le trong bằng nhau, một cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau. c. Chứng minh rằng: AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH, CMR: m // EK - Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý. - Giáo viên hướng dẫn: AH EK AH BC, BC // EK ? Nêu cách khác chứng minh m // EK. - Học sinh: GT: AHBC,HKBC KE//BC,AmAH KL: b) cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK. Bài giải: b) (hai góc đồng vị của EK // BC) (hai góc đối đỉnh) (hai góc so le trong của EK // BC) c) Vì AH BC mà BC // EKAH EK d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK. 4-Củng cố -Hệ thống kiến thức các dạnh bài tập. 5-Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83) - Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
File đính kèm:
- Tuan16.doc