Bài giảng Phương châm hội thoại (tiếp theo)

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phương châm hội thoại (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02	Ngày soạn :
Tiết 08	Ngày dạy :

PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
	(Tiếp theo)

MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp Hs:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
 Trọng tâm: Luyện tập ứng dụng phương châm vào cuộc sống.
ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ:
- Các đoạn hội thoại vi phạm phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự truyện cười.
- Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp : KT sỉ số + vệ sinh 
Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra: 
Gọi 01 HS :
? Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về sự vi phạm các phương châm đó.
Gọi 01 HS khác
? Giải thích nghĩa hai thành ngữ ( SGK ) và cho biết thành ngữ đó thuộc phương châm nào ?

G.v nhận xét và ghi điểm

Tổ chức hoạt động dạy – học :
Giới thiệu : Để giao tiếp đạt được hiệu quả cao , ta phải tuân thủ các phương châm hội thoại . Ở tiết trước , các em đã tìm hiểu phương hcâm về lượng và chất . Giờ học hôm nay , chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phương châm quan hệ , phương châm cách thức và phương châm lịch sự .	
 
Hoạt động của Thầy 

Ø Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm quan hệ.
-G.V gọi HS đọc ví dụ SGK.
- GV gọi HS đọc ví dụ và câu hỏi rồi ghi tình huống cụ thể.


Hỏi: Cuộc hội thoại có thành công không? ứng dụng câu thành ngữ vào có được không? Vì sao?
Hỏi: Rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Đặt một đoạn hội thoại thành công?


Ø Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm cách thức.
- G.V gọi HS đọc 2 thành ngữ.
- Ý nghĩa của 2 thành ngữ ( cách nói như thế nào ) ?



Hỏi: Cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?
=> Rút ra điều gì khi giao tiếp?

G.V : gọi HS đọc VD ở bảng phụ .

Hỏi : Có thể hiểu câu trên theo mấy cách ?
Hỏi :Vậy , khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì ?


Ø Hoạt động 3: Tìm hiểu phương châm lịch sự.
- HS đọc truyện.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Hỏi: Người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được gì từ nhau 


Hỏi : Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận được tình cảm của ông lão?

Hỏi: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện?


- GV kết luận khái quát toàn bài.
Ø Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- Cho HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận về ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
- Tổ chức cho các em sưu tầm.
GV bổ sung.

HS suy nghĩ trả lời bài 2.
GV phân tích bằng ví dụ cụ thể .

Cho HS phân thành 2 nhóm lên bảng.
Chia 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 phần, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
Gọi 4 nhóm trình bày trước lớp sau khi thảo luận theo nhóm.
Bài 4
a. Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ phương châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người nghe -> Tuân thủ phương châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho người nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự.
Bài 5
- Nói băm nói bổ: Nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo. (phương châm lịch sự).
- Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, bảo thủ trái ý người khác khó tiếp thu (phương châm lịch sự).
Hoạt động của Trò




- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu.
(ông nói gà, bà nói vịt)


-Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề (quan hệ)




* Thành ngữ: Dây cà ra dây muống -> Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.
- Thành ngữ: Lúng búng như ngậm hột thị -> chỉ cách nói ấp úng không thành lời, không rành mạch.
(Người nghe khó tiếp nhận nội dung truyền đạt)
=> Giao tiếp cần nói ngắn gọn.

* Ví dụ: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy .

-Hai cách 

-Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch tránh cách nói mơ hồ (cách thức bằng cách diễn đạt).


1. Ví dụ a: Truyện người ăn xin.


- 2 người đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình đặc biệt là tình cảm của cậu bé với lão ăn xin.
HS thảo luận (Tình cảm cảm thông, nhân ái, quan tâm). 



-Ghi nhớ SGK.

Bài 1


Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống: khuyên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng …
- Vàng thì thử lửa …


Phép tu từ “Nói giảm, nói tránh, tránh liên quan đến trực tiếp đến.
Điền từ: Nói mát, nói hớt, nói móc, nói leo, => liên quan đến phương châm lịch sự . Nói ra đầu ra đũa> phương châm quan hệ.


HS làm ở nhà .






-HS làm ở nhà .
Lưu bảng

I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ :
1. Ví dụ : Tình huống
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu.
(ông nói gà, bà nói vịt)


Ghi nhớ SGK / 21




II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
1. Ví dụ:
TN1 : Cách nói dài dòng , rườm rà .
TN2 : Cách nói ấp úng không thành lời ,không rành mạch .




Ví dụ 2 : SGK / 22

Ghi nhớ SGK / 22





III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
1. Ví dụ a: Truyện người ăn xin.


-Cả hai đều nhận được tình cảm > sự cảm thông , nhân ái , quan tâm .



Ghi nhớ SGK / 23




IV. LUYỆN TẬP
1.Bài 01 :
Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống: khuyên dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng …
- Vàng thì thử lửa …
Bài 2
Nói giảm , nói tránh .

Bài 3 : Điền từ 
Điền từ: Nói mát, nói hớt, nói móc, nói leo, => liên quan đến phương châm lịch sự . Nói ra đầu ra đũa> phương châm quan hệ.


	4. Đánh giá :
? Trình bày những hiểu biết của em về các phương châm hội thoại ?
? Hãy chọn một phương châm và cho ví dụ minh hoạ ?
	5. Hướng dẫn học ở nhà
 - GV khái quát nêu cẩu hỏi gọi HS suy nghĩ về thực tế sử dụng các phương châm hội thoại.
 + Vì sao có những trường hợp vẫn vi phạm phương châm quan hệ? 
	+ Hoàn thành bài tập còn lại.
 - Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

G.v nhận xét và đánh giá giờ học .

File đính kèm:

  • docPhuong cham hoi thoai ( tt ).doc