Bài giảng Số trung bình cộng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 47 Ngày dạy: số trung bình cộng I.Mục tiêu: - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. II-Chuẩn bị: -GV: -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. 3-Bài mới: * Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy trong. - Cả lớp làm việc theo tổ ? Để ky xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào. - Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ. ? Tính số trung bình cộng. Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. ? Lập bảng tần số. - 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc) ? Nhân số điểm với tần số của nó. - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. ? Tính tổng các tích vừa tìm được. ? Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu - Học sinh đọc kết quả của . - Học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. - 3 học sinh nhắc lại - Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài theo nhóm . - Các nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4 ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Điểm số(x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 * Chú ý: SGK b) Công thức: ?3 ?4 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. ? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. - Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. - Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK. * Chú ý: SGK 3. Mốt của dấu hiệu - Học sinh đọc ví dụ. ? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất. - Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 - Giá trị 39 có tần số lớn nhất. Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. - Học sinh đọc khái niệm trong SGK. * Khái niệm: SGK 4-Củng cố Bài tập 15 (tr20-SGK) -Học sinh làm việc theo nhóm. -Đại diện trình bày. a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng c) Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 5-Hướng dẫn về nhà - Học theo SGK - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) Tuần 22 Tiết 48 Ngày dạy: luyện tập I.Mục tiêu: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. II-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK). -HS: III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. 3-Bài mới: Bài tập 18 (tr21-SGK) ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. - Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. - GV hướng dẫn HS như SGK. - HS độc lập tính toán ,đọc kết quả. Chiều cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 9 (tr23-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở. -HS đại diện lên bảngtrình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm - Giáo viên nhận xét. Cân nặng Tần số Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 4-Củng cố - Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính - Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu: Điểm thi học kí môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. 5-Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
File đính kèm:
- Tuan22.doc