Bài giảng Tiếng Việt: Nhân hoá

ppt26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiếng Việt: Nhân hoá, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Phạm Thị Hạnh Giáo sinh: Thực tập Sư phạm Trường: Trung học cơ sở Bình Minh Ngày soạn: 20/ 02/ 2008 Bài soạn: Nhân hoá - Ngữ văn 6- Tập II Kiểm tra bài cũ ? Có mấy kiểu so sánh? Tác dụng của phép so sánh? Cho ví dụ? Quan sát hình vẽ và cho biết: chú mèo đen đang làm gì? Tuần: 25 Bài: 22 Tiết: 95 Tiếng Việt: Nhân hoá Nhân hoá I. NHân hoá là gì ? 1. Khái niệm: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) * Ví dụ:(SGK- T56) ? Em hãy kể tên các sự vật được nhắc tới trong khổ thơ trên và những sự vật ấy được gán cho những hành động nào? * Nhận xét: I. NHân hoá là gì ? 1. Khái niệm: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) * Ví dụ: (SGK- T56) Những sự vật được nhắc tới: được gán cho những hành động: 1. Trời 2. Cây mía 3. Kiến Mặc áo giáp, ra trận Múa gươm Hành quân Những hành động này vốn dùng để miêu tả hành động của con người đang chuẩn bị chiến đấu. I. NHân hoá là gì ? 1. Khái niệm: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) * Ví dụ:(SGK- T56) ? Em có nhận xét gì về cách gọi ''trời'' trong khổ thơ? Trời ông trời Từ ''ông'' thường dùng để gọi người. I. NHân hoá là gì ? 1. Khái niệm: * Nhận xét: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người 2. Tác dụng của phép Nhân hoá: ? Hãy diễn đạt bằng cách khác 3 hình ảnh Nhân hoá trên? 01/ 11/ 2007 Phạm Thị Hạnh - Văn-GDCD 3 Ông trời Mặc áo giáp Ra trận Bầu trời đầy mây đen. Muôn nghìn cây mía Múa gươm Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. Kiến hành quân đầy đường Kiến bò đầy đường. Tác dụng: Sự vật hiện ra sinh động hơn, gần gũi hơn với con người. Tác dụng: Sự vật được miêu tả một cách khách quan. I. NHân hoá là gì ? 1. Khái niệm: * Nhận xét: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người 2. Tác dụng của phép Nhân hoá: Tác dụng của biện pháp Nhân hoá: làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. 3. Ghi nhớ: (SGK- T57) Quan sát và đặt câu cho bức tranh (có sử dụng phép nhân hoá) Bài tập trắc nghiệm: II. Các kiểu nhân hoá 1. Xét Ví dụ: ( SGK- T57) a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta (Ca dao) Trong những câu trên, những sự vật nào được nhân hoá và từ ngữ được dùng để nhân hoá là gì? II. Các kiểu nhân hoá 1. Xét Ví dụ: ( SGK- T57) a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta (Ca dao) 01/ 11/ 2007 Phạm Thị Hạnh - Văn-GDCD 3 Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay Lão, bác, cô, cậu. Vốn dùng để gọi người. Gậy tre, chông tre, tre Chống lại, xung phong, giữ Trâu ơi Vốn dùng để chỉ hành động của người. Vốn dùng để xưng hô với người. 2. Nhận xét: II. Các kiểu nhân hoá 1. Xét Ví dụ: ( SGK- T57) 2. Nhận xét: Có 3 kiểu nhân hoá Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Dùng để trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. II. Các kiểu nhân hoá 1. Xét Ví dụ: ( SGK- T57) 2. Nhận xét: Có 3 kiểu nhân hoá Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Dùng để trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. 3. Ghi nhớ: (SGK- T58) Hãy viết lại câu văn sau bằng nhiều cách, có sử dụng biện pháp Nhân hoá: “Vịt con có bộ lông vàng óng .” Bắt đầu III. Luyện tập Bài 1+2 (SGK-T58) Dựa vào bảng sau em hãy chỉ ra phép nhân hoá ở bài tập 1 và so sánh với cách diễn đạt của bài tập 2 :? Bến cảng Tàu Tất cả (tàu, xe) Giúp người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn của phương tiện và thấy được không khí lao động khẩn trương, phấn khởi của con người. Bận rộn Tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra Tàu mẹ, tàu con Đông vui Giúp người đọc quan sát, nhìn nhận một cách khách quan. Hoạt động liên tục Nhận chở hàng và chở hàng ra. Tàu lớn, tàu bé Rất nhiều tàu xe Tác dụng: Xe Xe anh, xe em Xe to, xe nhỏ 

File đính kèm:

  • pptBAI.ppt
Đề thi liên quan