Bài giảng Tiếng việt: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)

doc20 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ------------------------ 	-----------------------
 TUẦN 35 ( Từ ngày 7/5/- 11/5/12 )
 Thứ 2/ 7/5/12
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài . Nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khán phá thế giới, tình yêu cuộc sống. 
- HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút)
 -Huy ; đọc đúng một đoạn trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu, thăm.
 - Một số tờ giấy to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
Số HS kiểm tra: Khoảng 5 HS.
Tổ chức kiểm tra. 
 - Gọi từng HS lên bốc thăm.
 - Cho HS chuẩn bị bài.
 - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm.
 Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - GV giao việc: Các em chỉ ghi những đieồ cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu.
- đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng.
- Lớp nhận xét.
CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Đường đi Sa Pa
Nguyễn Phan Hách
Văn xuôi
Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước.
2
Trăng ơi  từ đâu đến ?
Trần Đăng Khoa
Thơ
Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước.
3
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Tấn Đỗ Thái
Văn xuôi
Ma- gien- lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
4
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
Thơ
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới.
5
Ăng – co – vát
Sách những kì quan thế giới
Văn xuôi`
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát của đất nước Cam – pu – chia.
6
Con chuồn chuồn nước
Nguyễn Thế Hội
Văn xuôi
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương.
CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Vương quốc vắng nụ cười
Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi.
2
Ngắm trăng, Không đề
Hồ Chí Minh
Thơ
Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ.
3
Con chim chiền chiện
Huy Cận
Thơ
Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4
Tiếmg cười là liều thuốc bổ
Báo Giáo dục và Thời đại
Văn xuôi
Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn.
5
Ăn “mầm đá”
Truyện dân gian Việt Nam
Văn xuôi
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răng chúa.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 ------------------------ 	-----------------------
 TOÁN 
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
 -huy : cộng trừ nhân chia số tự nhiên
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu 
Bài 2
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
 - GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 3
 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài.
- GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Hướng dẫn:
 - Yêu cầu HS làm.
 - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp.
4.Củng cố:
 - GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 ------------------------ 	-----------------------
LỊCH SỬ: 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI 
(Đề phòng ra)
 ------------------------------------ -------------- 	---------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 8 tháng 05 năm 2012
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh được thống kê.
 - Yêu cầu HS sắp xếp các số đodt của các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
 Bài 5
 - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.
 - Gọi HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS so sánh các số đo rồi sắp xếp.
Ta có:
9615 < 9765 < 15496 < 19599
Vậy: 
9615km2< 9765km2<15496km2 < 19599km2
Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là:
Kon Tum, Lâm Đồn, Gia Lai, Đắc Lắc.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
- Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS làm bài vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
 ------------------------ 	-----------------------
 TIẾNG VIỆT 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) 
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống)
- Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.
 - Một số tờ giấy khổ to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
Số HS kiểm tra: 
 - 1/6 số HS trong lớp.
Tổ chức kiểm tra:
 - Thực hiện như ở tiết 1.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
 - Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
CHỦ ĐIỂM:KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
 Ø Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
 Ø Phương tiện giao thông
 Ø Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch
 Ø Địa điểm tham quan du lịch
 HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
 Ø Đồ dùng cần cho việc thám hiểm
 Ø Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua
 Ø Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm
 CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
 Ø Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui mừng)
 Ø Những từ phức chứa tiếng vui
 Ø Từ miêu tả tiếng cười
 * Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 - GV : Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
2. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày.
- Lớp nhận xét.
Ø Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, 
Ø Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, 
Ø Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch, 
Ø Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm.
Ø La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, 
Ø Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần, 
Ø Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ, 
Ø Lạc quan, lạc thú.
Ø Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi,. Vui vẻ, 
Ø Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, 
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm mẫu trước lớp.
- Cả lớp làm bài.
- Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn.
- Lớp nhận xét.
 ------------------------ 	-----------------------
 TIẾNG VIỆT: 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loại cây, viết được đoạn văn tả cây cối ró những đặc điểm nổi bật.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.
 - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
 a/. Số HS kiểm tra:
 - 1/6 số HS trong lớp.
 b/. Tổ chức kiểm tra:
 - Như ở tiết 1.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương rồng.
 - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên  và chấm điểm một vài bài viết tốt.
 2. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh.
 - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau.
- HS đọc yêu cầu và quan sát tranh.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- Lớp nhận xét.
 ------------------------------------------ 	----------------------------------------------
Thứ tư, ngày tháng 05 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 - Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số.
 - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
 - So sánh phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
 Bài 3
 - Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
 Bài 4
 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
4.Củng cố- Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. 
- Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- HS làm bài vào VBT.
 ------------------------ 	-----------------------
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn, tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài học trong SGK.
 - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Bài tập 1 + 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2.
 - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần.
 - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 ­ Câu hỏi: - Răng em đau phải không ?
 ­ Câu cảm: - Ôi răng đau quá !
 - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
 ­ Câu khiến: - Em về nhà đi !
 - Nhìn kìa !
 ­ Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể.
 c). Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn.
 - Cho HS làm bài.
 +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.
+Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn?
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 2. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc lại một lần (đọc thầm).
- HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
+Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian:
­ Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi 
­ Chuyện xảy ra đã lâu.
+Một trạng ngữ chỉ nơi chốn:
­ Ngồi trong lớp, tôi 
 ------------------------ 	-----------------------
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút. Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
Số HS kiểm tra: 
1/6 số HS trong lớp.
Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1.
 c). Nghe – viết:
Hướng dẫn chính tả: 
 - GV đọc một lượt bài chính tả.
 - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
 - GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ.
 - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya 
GV đọc cho HS viết.
 - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
 - GV đọc lại cả bài một lượt.
Chấm, chữa bài.
 - GV chấm bài.
 - Nhận xét chung.
2. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em.
 - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu.
- HS đọc thầm.
- HS luyện viết từ dễ viết sai.
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lại lỗi chính tả.
- HS đổi bài, soát lỗi cho nhau.
-------------------------------------------- 	----------------------------------------------
Thứ năm, ngày tháng 05 năm 2011
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 - Viết số tự nhiên.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
 - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc.
 Bài 2
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. 
 Bài 3
 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
 Bài 4
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 ------------------------ 	-----------------------
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.
 - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Kiểm tra TĐ – HTL:
 - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại.
 - Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - Cho HS quan sát tranh.
 - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét và khen những HS viết hay.
2. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh.
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
 ------------------------ 	-----------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc)
 (Đề phòng ra)
 ------------------------ 	-----------------------
KĨ THUẬT :
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
 - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép
 - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.
 - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 4 .Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ 
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- HS chọn các chi tiết.
- HS lắp ráp mô hình.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe.
 ------------------------ 	-----------------------
ĐỊA LÍ : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKII )
	 (Đề phòng ra) 
 ------------------------ 	-----------------------
ĐẠO ĐỨC 
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II 
I. MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục ôn tập các bài từ tuần 26 đến tuần 34: HS biết kính trọng, biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông, bảo vệ môi trường. Ngoài ra, các em còn biết cư xử nói năng lịch sự với người khác, tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội, biết chia sẻ những khó khăn với người thân trong gia đình 
 - Kỹ năng: Hình thành kĩ năng ứng xử khi tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội, cư xử nói năng lịch sự
 - Thái độ: Có ý thức tôn trọng luật giao thông, giữ gìn các công trình công cộng, bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của các bài từ tuần 26 đến tuần 34
 - Phiếu học tập, bảng nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
A.Bài cũ:
 - Vì sao ta cần quan tâm chia sẻ những khó khăn với người thân ?
 - Em cần làm gì khi người thân gặp khó khăn ?
*GV nhận xét ghi điểm sau khi HS khác nhận xét 
B.Bài mới:
- GV treo nội dung cần ôn tập ở bảng phụ
 1. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
 2. Tôn trọng luật giao thông
 3. Bảo vệ môi trường
 4. Cư xử nói năng lịch sự với người khác
 5. Tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội
 6. Biết chia sẻ những khó khăn với

File đính kèm:

  • docde thi hoi ki lop 9.doc