Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt

doc165 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7B Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
Lớp 7C Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1. BÀI 1: VAI TRỊ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được vai trị quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
	- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
	- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
	- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
	- Cĩ trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Hình 1 SGK phĩng to trang 5.
	- Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
	- Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh.
Học sinh:
	Xem trước bài 1.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra bài cũ: (khơng cĩ)
Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trị của trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi:
+ Trồng trọt cĩ vai trị gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm?
- Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trị của trồng trọt.
- Giáo viên giảng giải thêm:
+ Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngơ, khoai, sắn,
+ Cây thực phẩm như rau, quả,
+ Cây cơng nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong cơng nghiệp chế biến như: mía, bơng, cà phê, chè,
- Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây cơng nghiệp trồng ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
- Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Vai trị của trồng trọt là:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuơi.(hình b)
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành cơng nghiệp. (hình c)
- Cung cấp nơng sản xuất khẩu. (hình d)
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cho ví dụ.
- Học sinh ghi bài.
I. Vai trị của trồng trọt:
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuơi, nguyên liệu cho cơng nghiệp và nơng sản xuất khẩu.
* Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Yêu cầu học sinh chia nhĩm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 khơng phải là nhiệm vụ trồng trọt?
- Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
- Tiểu kết, ghi bảng
- Học sinh chia nhĩm, thảo luận và trả lời:
à Đĩ là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt khơng cung cấp được những sản phẩm đĩ:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuơi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
*Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhĩm cũ, quan sát bảng và hồn thành bảng.
- Học sinh thảo luận nhĩm và hồn thành bảng.
- Đại diện nhĩm trình bày, nhĩm khác bổ sung
- Yêu cầu nêu được:
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
 Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
Một số biện pháp
Mục đích
-
 - Khai hoang, lấn biển.
-Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
- Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nơng sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
- Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên cĩ ý nghĩa gì?
+ Cĩ phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đĩ khơng? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
à Cĩ ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nơng sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Khơng phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đĩ vì mỗi vùng cĩ điều kiện khác nhau.
- Học sinh ghi bài
Củng cố:
	- Trồng trọt cĩ vai trị gì trong nền kinh tế của nước ta?
	- Trồng trọt cĩ những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
	4. Nhận xét- dặn dị: 
	- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dị: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2.
Lớp 7B Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
Lớp 7C Tiết TKB:.... ............ Ngày giảng: ....................... Sĩ số: ..........
Tiết 2. BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ 
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
	- Hiểu được đất trồng là gì. 
	- Hiểu được vai trị của đất trồng đối với cây trồng.
	- Biết được các thành phần của đất trồng.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhĩm.
	- Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.
	3. Thái độ:
	Cĩ ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên mơi trường đất, bảng phụ.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:	
	Tranh ảnh cĩ liên quan đến bài học, giáo án SGK SGV
	2. Học sinh:
	SGK, vở ghi bút.
	III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Trồng trọt cĩ vai trị gì trong nền kinh tế của nước ta?
	- Trồng trọt cĩ những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
	2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm về đất trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp cĩ phải là đất trồng hay khơng? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá cĩ khác nhau khơng? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
- Yêu cầu học sinh chia nhĩm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình cĩ điểm nào giống và khác nhau?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đĩ cho biết đất cĩ tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đĩ thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đĩ thực vật cĩ khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Lớp than đá khơng phải là đất trồng vì thực vật khơng thể sống trên lớp than đá được.
à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng cĩ độ phì nhiêu.
- Học sinh thảo luận nhĩm và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều cĩ oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) khơng cĩ giá đỡ nhưng vẫn đứng vững cịn chậu (b) nhờ cĩ giá đỡ nên mới đứng vững.
- Học sinh lắng nghe.
à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) cĩ đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
- Học sinh ghi bài.
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đĩ thực vật cĩ thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trị của đất trồng:
 Đất cĩ vai trị đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là mơi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
* Hoạt động 2: Thành phần của đất trồng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên giới thiệu cho hc sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi:
+ Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.
+ Hãy cho biết trong khơng khí cĩ những chất khí nào?
+ Oxi cĩ vai trị gì trong đời sống cây trồng?
+ Cho biết phần rắn cĩ chứa những chất gì?
+ Chất khống và chất mùn cĩ vai trị gì đối với cây trồng?
+ Phần lỏng cĩ những chất gì?
+ Nước cĩ vai trị gì đối với đời sống cây trồng?
- Theo nhĩm cũ thảo luận
và điền vào bảng thành phần của đất trồng:
- Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:
à Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vơ cơ).
à Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác.
à Oxi cần cho quá trình hơ hấp của cây.
à Cĩ chứa những chất như: chất khống, chất mùn.
à Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
à Phần lỏng chính là nước trong đất.
à Cĩ tác dụng hịa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu.
- Học sinh thảo luận nhĩm và hồn thành bảng.
- Đại diện nhĩm trả lời và nhĩm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi cho cây hơ hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
- Học sinh lắng nghe.
à Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao.
- Học sinh ghi bài.
II. Thành phần của đất trồng:
 Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
- Phần khí cung cấp oxi cho cây.
- Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng: cung cấp nước cho cây.
Các thành phần của đất trồng
Vai trị của đất trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏng
- Giáo viên nhận xét.
+ Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng cĩ ý nghĩa gì?
-Giáo viên tiểu kết, ghi bảng
Củng cố: 
	- Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng cĩ vai trị gì?
	- Đất trồng cĩ những thành phần nào?
Dặn dị: 
 - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3.
Lớp 7B Tiết TKB: ......... Ngày giảng: .......................... Sĩ số: .........
Lớp 7C Tiết TKB: ......... Ngày giảng: .......................... Sĩ số: .........
Tiết 3. BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH 
CỦA ĐẤT TRỒNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
	- Biết được thành phần cơ giới của đất trồng.
	- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
	- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng.
	- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
Kỹ năng:
	- Cĩ khả năng phân biệt được các loại đất.
	- Cĩ các biện pháp canh tác thích hợp.
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhĩm.
Thái độ:
	Cĩ ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Đất, bảng con.
	- Phiếu học tập cho học sinh.
Học sinh:
	Xem trước bài 3.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Kiểm tra bài cũ: 
	- Đất trồng cĩ vai trị quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
	- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trị của từng thành phần đĩ đối với cây trồng ra sao?
Bài mới:
* Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và hỏi:
+ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
+ Phần vơ cơ gồm cĩ mấy cấp hạt?
+ Thành phần cơ giới của đất là gì?
+ Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại?
- Giáo viên giảng thêm:
 Giữa các loại đất đĩ cịn cĩ các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Bao gồm thành phần vơ cơ và thành phần hữu cơ.
à Gồm cĩ các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm).
à Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét cĩ trong đất.
à Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
 Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét cĩ trong đất.
 Đất được chia ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét.
* Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất.
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II và hỏi:
+ Người ta dùng độ pH để làm gì?
+ Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
+ Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
+ Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?
- Giáo viên sửa, bổ sung và giảng:
 Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bĩn vơi kết hợp với thủy lợi đi đơi với canh tác hợp lí.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
à Dao động từ 0 đến 14.
à Với các giá trị:
+ Đất chua: pH<6,5.
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5.
à Để cĩ kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
II. Độ chua, độ kiềm của đất: 
 Căn cứ vào độ pH người ta chia đất.
+ Đất chua cĩ pH < 6,5.
+ Đất kiềm cĩ pH > 7,5.
+ Đất trung tính cĩ pH= 6,6 -7,5.
	* Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to thơng tin mục III SGK.
- Yêu cầu học sinh chia nhĩm, thảo luận và hồn thành bảng.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh thảo luận nhĩm, cử đại diện trả lời và nhĩm khác bổ sung.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt cĩ kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dd càng cao.
Đất
Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
Tốt
Trung bình
Kém
Đất cát
Đất thịt
Đất sét
x
x
x
- Giáo viên nhận xét và hỏi:
+ Nhờ đâu mà đất cĩ khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
+ Sau khi hồn thành bảng các em cĩ nhận xét gì về đất?
- Giáo viên giảng thêm: 
 Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bĩn phân nhưng tốt nhất là bĩn nhiều phân hữu cơ.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
à Đất chứa nhiều hạt cĩ kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục IV. SGK và hỏi:
+ Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?
+ Ngồi độ phì nhiêu cịn cĩ yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng khơng?
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh:
 Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến.
- Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
- Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời khơng chứa các chất độc hại cho cây.
à Cịn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sĩc tốt và thời tiết thuận lợi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
 Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời khơng chứa các chất độc hại cho cây.
Củng cố: 
	- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
	- Độ phì nhiêu của đất là gì?
Nhận xét- dặn dị: 
	- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4.
******************************************
Lớp 7B Tiết TKB: ......... Ngày giảng: ........................... Sĩ số: ........
Lớp 7C Tiết TKB: ......... Ngày giảng: ........................... Sĩ số: ........
Tiết 4. BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ
 VÀ CẢI TẠO ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
	- Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
	2. Kỹ năng: 
	- Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp.
	- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhĩm.
	- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích.
3. Thái độ:
	Cĩ ý thức chăm sĩc, bảo vệ tài nguyên mơi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Hình 3,4,5 SGK trang 14 phĩng to.
	- Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh.
	2. Học sinh:
	 Xem trước bài 6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
	- Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
	- Độ phì nhiêu của đất là gì?
	2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh xem phần thơng tin mục I SGK và hỏi:
+ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Chia nhĩm, yêu cầu thảo luận và hồn thành bảng mẫu:
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án.
- Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
à Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo trong khi đĩ diện tích đất trồng cĩ hạn,
- Học sinh chia nhĩm, thảo luận.
- Đại diện nhĩm trình bày, nhĩm khác bổ sung.
- Nghe ghi bảng.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
 Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đĩ diện tích đất trồng trọt cĩ hạn , vì vậy phải sử dụng đất hợp lí.
Biện pháp sử dụng đất
Mục đích
- Thâm canh tăng vụ.
- Khơng bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo.
- Tăng năng suất, sản lượng.
- Chống xĩi mịn.
- Tạo điều kiện cho cây phát triển mạnh.
- Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây.
- Giáo viên giảng giải thêm:
 Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, khơng nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
* Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Giáo viên hỏi:
+ Tại sao ta phải cải tạo đất?
- Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta:
+ Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
+ Đất mặn: cĩ nồng độ muối tương đối cao, cây trồng khơng sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cĩi,..)
+ Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng.
- Yêu cầu theo nhĩm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5.
- Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án.
- Học sinh trả lời:
à Vì cĩ những nơi đất cĩ những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu nên cần phải cải tạo mới sử dụng cĩ hiệu quả được.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhĩm thảo luận và hồn thành bảng.
- Cử đại diện nhĩm trình bày và nhĩm khác bổ sung.
- Học sinh ghi bài vào vở.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
 Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bĩn phân.
Biện pháp cải tạo đất
Mục đích
Áp dụng cho loại đất
- Cày sâu, bừa kĩ, bĩn phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang.
- Trồng xen cây nơng nghiệp giữa các cây phân xanh.
- Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
- Bĩn vơi.
- Tăng bề dày lớp đất canh tác.
- Hạn chế dịng chảy, xĩi mịn, rửa trơi.
- Tăng độ che phủ đất, hạn chế xĩi mịn rửa trơi.
- Tháo chua, rửa mặn.
- Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất.
- Đất xám bạc màu.
- Đất dốc (đồi, núi).
- Đất dốc đồi núi.
- Đất phèn.
- Đất phèn.
- Giáo viên hỏi:
+ Qua đĩ thì cho biết những biện pháp nào thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất?
- Giáo viên giải thích hình thêm.
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh trả lời:
à Các biện pháp thường dùng: canh tác, thuỷ lợi, bĩn phân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
	3. Củng cố: 
	- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
	- Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.
4. Nhận xét- dặn dị: 
	- Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh.
	- Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7.
**************************************
Lớp 7B Tiết TKB: ....... Ngày giảng: ............................. Sĩ số: .............
Lớp 7C Tiết TKB: ....... Ngày giảng: ............................. Sĩ số: .............
Tiết 5. BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BĨN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	Hiểu được thế nào là phân bĩn, các loại phân bĩn thường dùng và tác dụng của phân bĩn.
	2. Kỹ năng:
	- Phân biệt được các loại phân bĩn và biết cách sử dụng từng loại phân bĩn phù hợp với từng loại đất và từng loại cây.
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhĩm.
	3. Thái độ:
Cĩ ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bĩn.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: 	
	- Hình 6 trang 17 SGK phĩng to.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh: 	
	- Xem trước bài 7.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Vì sao phải cải tạo đất?
	- Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
	2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Phân bĩn là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Phân bĩn là gì?
+ Vì sao người ta bĩn phân cho cây?
+ Các chất dinh dưỡng chính trong cây là những chất nào?
+ Giáo viên giải thích thêm ngồi các chất trên , cịn cĩ nhĩm các nguyên tốt vi lượng như: Cu, Fe, Zn,
+ Người ta chia phân bĩn ra làm mấy nhĩm chính?
+ Phân hữu cơ gồm những loại nào?
+ Phân hĩa học gồm những loại nào?
+ Phân vi sinh gồm những loại nào?
- Yêu cầu học sinh chia nhĩm và thảo luận để hồn thành bảng.
- Học sinh đọc mục I và trả lời:
à Phân bĩn là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
à Vì phân bĩn cĩ chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
à Đĩ là đạm, lân, kali.
- Học sinh lắng nghe.
à Phân bĩn chia làm 3 nhĩm chính: phân hữu cơ, phân hĩa học và phân vi sinh.
à Gồm: phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn và khơ dầu...
à Gồm: phân lân, phân đạm, phân kali, phân đa lượng, phân vi lượng.
à Gồm: phân bĩn cĩ chứa vi sinh vật chuyển hĩa đồng, vi sinh vật chuyển hĩa lân.
- Học sinh thảo luận nhĩm và hồn thành bảng.
- Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.
+ Phân hĩa học: c, d, h, n.
+ Phân vi sinh: l
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
I. Phân bĩn là gì?
 Phân bĩn là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Cĩ 3 nhĩm phân bĩn là phân hữu cơ, phân hĩa học và phân vi sinh.
Nhĩm phân bĩn
Loại phân bĩn
Phân hữu cơ
Phân hĩa học
Phân vi sinh
- Giáo viên nhận xét.
- Tiểu kết, ghi bảng.
* Hoạt động 2: Tác dụng của phân bĩn.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Phân bĩn cĩ ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nơng sản?
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên giải thích thêm thơng qua hình 6 : Nhờ phân bĩn mà cĩ nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đạt năng suất cao và chất lượng nơng sản cũng cao hơn.
+ Vậy bĩn phân cho đất càng nhiều càng tốt phải khơng? Vì sao?
- Tiểu kết, ghi bảng.
- Học sinh quan sát hình và trả lời:
à Phân bĩn làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nơng sản.
- Học sinh lắng nghe.
à Khơng, vì khi bĩn phân quá liều lượng, sai chủng loại, khơng cân đối giữa các loại phân nhất là phân hĩa học thì năng suất cây trồng khơng những khơng tăng mà cĩ khi cịn giảm.
- Học sinh ghi bài.
II. Tác dụng của phân bĩn:
 Phân bĩn làm tăng độ phì nhiều của đất, tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nơng sản.
3. Củng cố: 
	- Thế nào là phân bĩn? Cĩ mấy nhĩm chính? Kể ra.
	- Phân bĩn cĩ tác dụng như thế nào?
	4. Nhận xét – dặn dị: 
	- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. 
	- Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 8.
Lớp 7B Tiết TKB: ............ Ngày giảng: ...................... Sĩ số: ..........
Lớp 7C Tiết TKB: ............ Ngày giảng: ...................... Sĩ số: ..........
Tiết 6. BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết được cách bĩn phân.
	- Biết được cách sử dụng các loại phân bĩn thơng thường.
	- Biết được cách bảo quản các loại phân bĩn thơng thường.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
	- Hoạt động nhĩm.
	3. Thái độ:
	Cĩ ý thức tiết kiệm và bảo vệ mơi trường khi sử dụng phân bĩn.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Hình 7,8,9,10 SGK phĩng to.
	- Bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Học sinh:
	Xem trước bài 9.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
	Câu hỏi: Phân bĩn là gì? Kể tên các nhĩm phân bĩn mà em biết mỗi nhĩm lấy hai ví dụ? Phân bĩn cĩ tác dụng gi?
 Trả lời: - Phân bĩn là thức ăn của cây. (2đ)
 	 - Cĩ 3 nhĩm phân bĩn: (6đ)
	+ Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng ...
 + Phân hố học: Phân đạm, Kali ....
	 + Phân vi sinh: Phân bĩn cĩ chứa vi sinh vật chuyển hố đạm, Phân bĩn cĩ chứa vi sinh vật chuyển hố lân.
	- Phân bĩn làm tăng độ phì nhiêu của đất tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nơng sản. (2đ)
	2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cách bĩn phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và hỏi:
+ Căn cứ vào thời điểm bĩn phân người ta chia ra mấy cách bĩn phân?
+ Thế nào là bĩn lĩt? Bĩn lĩt nhằm mục đích gì?
+ Thế nào là bĩn thúc?
+ Căn cứ vào hình thức bĩn phân người ta chia ra mấy cách bĩn phân? Là những cách nào?
- Yêu cầu học sinh chia nhĩm, thảo luận và hồn thành các hình trên bảng.
- Yêu cầu nêu lên các ưu, nhược điểm của từng cách bĩn phân.
- Giáo viên nhận xét và ghi bảng.
- Học sinh đọc và trả lời:
à Người ta chia làm 2 cách bĩn: bĩn lĩt và bĩn thúc.
à Bĩn lĩt là bĩn phân vào đất trước khi gieo trồng. Bĩn lĩt nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay 

File đính kèm:

  • doccong nghe 7 ba cot du.doc